Mời các quý thầy cô cùng tham khảo và tải về chi tiết tài liệu dưới đây:
BÀI 5. TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU THỨ BA CỦA TAM GIÁC GÓC-CẠNH -GÓC (G-C-G)
I. MỤC TIÊU
– Nắm được hai hệ quả áp dụng vào tam giác vuông
– Năng lực chung: tự học, sáng tạo, tính toán, hợp tác, sử dụng công cụ, ngôn ngữ
– Năng lực chuyên biệt: vẽ tam giác biết một cạnh và hai góc kề, nhận biết hai tam giác bằng nhau
II. PHƯƠNG PHÁP, KỸ THUẬT, HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY HỌC
– Phương pháp và và kĩ thuật dạy học: thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình.
– Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân, cặp đôi
III. CHUẨN BỊ:
Nội dung |
Nhận biết (M1) |
Thông hiểu (M2) |
Cấp độ thấp (M3) |
Cấp độ cao (M4) |
Trường hợp bằng nhau thứ 3 của tam giác |
Định lí và hệ quả về trường hợp bằng nhau g.c.g |
Vẽ tam giác biết một cạnh và hai góc kề |
Tìm các tam giác bằng nhau theo trường hợp bằng nhau g.c.g |
|
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. KHỞI ĐỘNG
Hoạt động 1: Mở đầu (hoạt động cá nhân)
– Mục tiêu: Suy nghĩ thêm một trường hợp bằng nhau nữa của tam giác.
– Phương pháp/kĩ thuật dạy học: đàm thoại, vấn đáp, gợi mở, thuyết trình
Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân
Phương tiện dạy học: sgk, thước, phấn màu, bảng phụ/máy chieeus
Sản phẩm: Dự đoán trường hợp bằng nhau thứ 3
Hoạt động của GV |
Hoạt động của HS |
– Phát biểu các trường hợp bằng nhau đã học của tam giác. – Hãy dự đoán xem còn trường hợp nào nữa không ? Hôm nay ta sẽ tìm hiểu trường hợp bằng nhau thứ 3 |
– Phát biểu các trường hợp bằng nhau đã học của tam giác như SGK/113, 117. – Dự đoán câu trả lời. |
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động của GV và HS |
Nội dung |
Hoạt động 2: Vẽ tam giác biết 1 cạnh và hai góc kề (hoạt động cá nhân) – Mục tiêu: HS biết cách vẽ tam giác biết một cạnh và hai góc kề – Phương pháp/kĩ thuật dạy học: đàm thoại, vấn đáp, gợi mở, thuyết trình Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân Phương tiện dạy học: sgk, thước, phấn màu, bảng phụ/máy chieeus Sản phẩm: Vẽ tam giác ABC NLHT: Sử dụng công cụ, vẽ tam giác |
|
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: – GV nêu bài toán – Yêu cầu HS nêu các bước vẽ tam giác theo yêu cầu trên HS nêu cách vẽ như sgk GV hướng dẫn vẽ theo các bước đã nêu. HS vẽ hình vào vở. GV giới thiệu hai góc kề 1 cạnh.
|
1. Vẽ tam giác biết một cạnh và hai góc kề: * Bài toán : Vẽ DABC biết BC = 4cm ; = 60o; = 40o – Vẽ đoạn thẳng BC = 4cm – Trên cùng một nửa mặt phẳng bờ BC vẽ các tia Bx, By sao cho , . Hai tia trên cắt nhau tại A, ta được tam giác ABC. |
Hoạt động 3: Trường hợp bằng nhau góc- cạnh – góc (hoạt động cá nhân) – Mục tiêu: Phát biểu trường hợp bằng nhau thứ 3 của tam giác – Phương pháp/kĩ thuật dạy học: đàm thoại, vấn đáp, gợi mở, thuyết trình Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân Phương tiện dạy học: sgk, thước, phấn màu, bảng phụ/máy chieeus Sản phẩm: Tính chất về trường hợp bằng nhau thứ 3 của tam giác NLHT: Sử dụng công cụ, vẽ tam giác; sử dụng ngôn ngữ, phát biểu tính chất. |
|
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: – Đọc ?1 Y/c cả lớp vẽ DA’B’C’. – Một HS lên bảng vẽ. – Yêu cầu HS đo và nhận xét độ dài AB và A’B’, rút ra kết luận ? DABC và DA’B’C’ có các yếu tố nào bằng nhau thì KL chúng bằng nhau ? GV chốt lại, nêu tính chất như sgk. Gọi vài HS nhắc lại tính chất |
2. Trường hợp bằng nhau góc- cạnh – góc Vẽ DA’B’C’ có B’C’ = 4cm; = 60o; = 40o
ABC và A’B’C’ có : => ABC = A’B’C’ (c.g.c) |
C. LUYỆN TẬP
Hoạt động 4: Củng cố (hoạt động nhóm)
– Mục tiêu: Tìm được hai tam giác bằng nhau theo trường hợp g.c.g
– Phương pháp/kĩ thuật dạy học: đàm thoại, vấn đáp, gợi mở, thuyết trình
Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân
Phương tiện dạy học: sgk, thước, phấn màu, bảng phụ/máy chieeus
Sản phẩm: Làm ?2
NLHT: Nhận biết hai tam giác bằng nhau
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: Làm ?2 theo nhóm GV : Treo bảng phụ các hình vẽ 94, 95, 96. Chia lớp thành 3 nhóm, mỗi nhóm xét 1 hình thảo luận và làm vào giấy nháp trong 5’rồi lên bảng trình bày.
|
?2 H.94: ABD = CDB vì có ; BD chung; H. 95 có OEF = OGH Vì có: ; EF = HG H. 96 có ABC = EDF vì có ; AC = EF |
D. VẬN DỤNG, TÌM TÒI, MỞ RỘNG
Hoạt động 5: Hệ quả (hoạt động cá nhân)
– Mục tiêu: Phát hiện ra hai hệ quả áp dụng trong tam giác vuông
– Phương pháp/kĩ thuật dạy học: đàm thoại, vấn đáp, gợi mở, thuyết trình
Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân
Phương tiện dạy học: sgk, thước, phấn màu, bảng phụ/máy chieeus
Sản phẩm: Hai hệ quả
NLHT: sử dụng ngôn ngữ, phát biểu hệ quả
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: ? Hai tam giác vuông bằng nhau khi có điều kiện gì ? GV nêu hệ quả 1 Đó là TH bằng nhau của 2 tam giác vuông, suy ra từ trường hợp g-c-g. GV vẽ hình, hướng dẫn c/m để suy ra hệ quả 2
|
3. Hệ quả: a. Hệ quả 1: SGK ABC và EDF có: , AB = DE, => ABC = DEF b. Hệ quả 2: SGK ABC và EDF có: BC = EF, => ABC = DEF Chứng minh (sgk) |
E. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
– Học thuộc định lí và các hệ quả.
– Làm BT 33, 34 /123sgk.
* CÂU HỎI, BÀI TẬP KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ
Câu 1 : Phát biểu trường hợp bằng nhau g-c-g. Hệ quả 1, hệ quả 2. (M1)
Câu 2: Bài ?1 SGK (M2)
Câu 3: Bài ?2 SGK (M3)
Câu 3: Bài 34 SGK (M3)
LUYỆN TẬP
I- MỤC TIÊU:
Khắc sâu trường hợp bằng nhau thứ ba của tam giác
– Rèn kĩ năng chứng minh 2 tam giác bằng nhau (g-c-g) từ đó suy ra các góc bằng nhau, các cạnh bằng nhau
– Rèn kĩ năng vẽ hình, ghi giả thiết, kết luận, cách trình bày
– Năng lực chung: NL tự học, NL sáng tạo, NL tính toán
– Năng lực chuyên biệt: NL vận dụng, NL sử dụng công cụ
II. CHUẨN BỊ
– Giáo viên: Thước thẳng, thước đo góc, bảng phụ.
– Học sinh: Thước kẻ, thước đo góc
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
– Phát biểu trường hợp g-c-g của 2 tam giác ? (4đ)
– Chữa bài tập 34 (SGK ) (6đ)
Hoạt động của GV và HS |
Nội dung |
Bài 35/123sgk HS đọc bài toán GV hướng dẫn vẽ hình, đọc lại bài toán từ hình vẽ, yêu cầu HS ghi GT, KL ? OA, OB thuộc các tam giác nào ? – DOHA = DOHB (t/h nào?) HS c/m câu a GV : Trên hình vẽ có các yếu tố nào bằng nhau ? Để chứng minh hai góc bằng nhau ta cần chứng mimh hai tam giác nào bằng nhau ? HS c/m DOAC = DOBC suy ra các cạnh bằng nhau, các góc bằng nhau theo yêu cầu bài toán. |
Bài 35/123sgk GT KL a)OA=OB b)CA = CB; Chứng minh a) Xét OHA và OHB có: ; OH: Cạnh chung ; (Do Ot là phân giác của góc O ) Nên OHA = OHB(g-c-g) => OA = OB b) OAC và OBC có: OC chung, ; OA = OB (gt) => OAC = OBC (c-g-c) => AC = BC hay CA = CB và (hai góc và hai cạnh tương ứng) |
Bài 37/123SGK GV: Treo bảng phụ vẽ các hình 101, 102, 103 và yêu cầu học sinh trả lời 3 HS lên bảng làm, hs dưới lớp nhận xét
Bài 36 sgk: HS đọc đề bài và trả lời đề bài cho biết gì ? tìm gì? HS: Cho biết OA = OB , Chöùng minh : AC = BD 1 HS ghi GT, KL cuûa baøi toaùn HS c/m hai tam giác bằng nhau để suy ra. |
Baøi 37/123SGK H.101: có ; BC = DE = 3; =>DABC=DFDE (c-g-c) H.102 : không có cặp tam giác nào bằng nhau H.103 : Xét NRQ và RNP có NR chung; => NRQ = RNP (g-c-g) Baøi 36/123 sgk: Hình 100 sgk Xét hai tam giác OAC và OBD. Có: OA = OB( gt) ( gt) O: góc chung = > OAC = OBD ( g.c.g) => AC = BD (hai cạnh tương ứng) |
Xem thêm