Mời các quý thầy cô cùng tham khảo và tải về chi tiết tài liệu dưới đây:
TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU THỨ HAI CỦA TAM GIÁC
I. MỤC TIÊU
– Chứng minh được hai tam giác bằng nhau theo trường hợp bằng nhau c.g.c.
– Năng lực chuyên biệt: Vẽ tam giác biết hai cạnh và góc xen giữa. Chứng minh hai tam giác bằng nhau theo trường hợp bằng nhau c.g.c.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Giáo viên: Bài soạn, SGK, Thước thẳng, thước đo góc, bảng phụ.
2. Học sinh: SGK, Thước kẻ, thước đo góc
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Mục tiêu: HS có thể suy đoán cách c/m tam giác bằng cách xét hai cạnh và 1 góc.
Phương pháp/kĩ thuật dạy học: đàm thoại, vấn đáp, gợi mở, thuyết trình
Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân
Phương tiện dạy học: sgk, thước, phấn màu, bảng phụ/máy chiếu
Sản phẩm: Dự đoán trường hợp bằng nhau thứ hai.
Nội dung |
Sản phẩm |
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: – Nêu định nghĩa hai tam giác bằng nhau – Phát biểu TH bằng nhau thứ nhất của tam giác Chỉ cần xét hai cạnh và 1 góc có thể kết luận được hai tam giác bằng nhau hay không ? GV: Bài hôm nay ta sẽ xét trường hợp đó. |
Câu trả lời của hs
Dự đoán câu trả lời. |
Nội dung |
Sản phẩm |
a. Vẽ tam giác biết hai cạnh và góc xen giữa Mục tiêu: Biết cách vẽ tam giác biết hai cạnh và góc xen giữa Phương pháp/kĩ thuật dạy học: đàm thoại, vấn đáp, gợi mở, thuyết trình Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân Phương tiện dạy học: sgk, thước, phấn màu, bảng phụ/máy chiếu Sản phẩm: Vẽ được tam giác biết hai cạnh và góc xen giữa NLHT: Vẽ tam giác biết hai cạnh và góc xen giữa |
|
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: – 1 HS đọc bài toán . – Tìm hiểu SGK, nêu các bước vẽ – Thực hiện vẽ hình vào vở. 1 HS lên bảng vẽ GV nhận xét, đánh giá, chốt lại cách vẽ GV giới thiệu góc xen giữa hai cạnh. – Tìm góc xen giữa hai cạnh AB và BC. – Góc C xen giữa hai cạnh nào ? HS trả lời GV nhận xét, đánh giá |
1. Vẽ tam giác biết hai cạnh và góc xen giữa * Bài toán : Vẽ tam giác ABC, biết AB = 2cm , BC = 3cm , * Cách vẽ: sgk/117
* Lưu ý: Góc B là góc xen giữa hai cạnh AB và BC |
b) Trường hợp bằng nhau thứ hai của tam giác – Mục tiêu: Phát biểu tính chất về trường hợp bằng nhau cạnh – góc – cạnh. – Phương pháp/kĩ thuật dạy học: đàm thoại, vấn đáp, gợi mở, thuyết trình – Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân – Phương tiện dạy học: sgk, thước, phấn màu, bảng phụ/máy chiếu – Sản phẩm: Tính chất về trường hợp bằng nhau cạnh – góc – cạnh. NLHT: Sử dụng công cụ và ngôn ngữ; Vẽ tam giác; phát biểu tính chất. |
|
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: – HS đọc ?1 – Nêu cách vẽ DA’B’C’ – Vẽ DA’B’C’, 1 HS vẽ trên bảng, cả lớp cùng vẽ vào vở. 1 HS khác lên bảng đo AC và A’C’ rút ra nhận xét. GV nhận xét, đánh giá H: Vậy hai tam giác có các yếu tố nào bằng nhau ta cũng kết luận được chúng bằng nhau ? HS trả lời GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến thức – GV nêu tính chất và viết kí hiệu. – Gọi vài HS nhắc lại tính chất * Củng cố: làm ?2 sgk – 1 HS đứng tại chỗ trả lời. |
2. Trường hợp bằng nhau cạnh . góc . cạnh * Bài toán 2: Vẽ tam giác A’B’C’ biết A’B’ = 2cm , B’C’ = 3cm , Đo AC = A’C’ => DABC = DA’B’C’
* T/c (SGK) DABC và DA’B’C’ có AC = A’C’ =’ => DABC=DA’B’C’ (c.g.c) AB = A’B’
?2 DABC = DADC vì có: BC = DC
AC là cạnh chung |
Mục tiêu: Phát biểu trường hợp bằng nhau cạnh – góc – cạnh áp dụng vào tam giác vuông
Phương pháp/kĩ thuật dạy học: đàm thoại, vấn đáp, gợi mở, thuyết trình
Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân
Phương tiện dạy học: sgk, thước, phấn màu, bảng phụ/máy chieeus
Sản phẩm: Hệ quả
NLHT: Sử dụng ngôn ngữ, phát biểu hệ quả
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: GV: Giới thiệu hệ quả. – HS làm ?3 sgk HS: Quan sát hình vẽ nêu các yếu tố bằng nhau ? Các cạnh bằng nhau của hai tam giác trên là các cạnh gì ? (Các cạnh góc vuông) – Hãy phát biểu TH bằng nhau cạnh – góc – cạnh áp dụng vào tam giác vuông. HS trả lời GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến thức nêu hệ quả |
3. Hệ quả: ?3
DABC và DDEF có : AB = DE AC = DF => DABC = DDEF (c.g.c) * Hệ quả: (SGK – 118) |
– Mục tiêu: Nhận biết hai tam giác bằng nhau
– Phương pháp/kĩ thuật dạy học: đàm thoại, vấn đáp, gợi mở, thuyết trình
– Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân
– Phương tiện dạy học: sgk, thước, phấn màu, bảng phụ/máy chieeus
– Sản phẩm: Bài tập 25 /118 sgk
NLHT: Chỉ ra các yếu tố bằng nhau, viết đúng kí hiệu hai tam giác bằng nhau.
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: Làm bài 25sgk GV treo bảng phụ vẽ các hình 82, 83, 84 sgk, yêu cầu HS quan sát hình vẽ nêu các yếu tố bằng nhau rồi kết luận Chia lớp thành 3nhóm, mỗi nhóm xét 1 hình HS thảo luận nhóm, trình bày GV nhận xét, đánh giá |
Bài 25/118 sgk H.82 : DABD = DAED vì có : AB = AE, , AD là cạnh chung H.83 : DIKG = DHGK vì có : IK = GH, , GK: C¹nh chung H.84 : Hai tam giác không bằng nhau vì cặp góc bằng nhau không xen giữa hai cặp cạnh bằng nhau. |
Mục tiêu: Củng cố và vận dụng các kiến thức đã học trong bài. Áp dụng vào bài tập cụ thể
Nội dung: Làm các bài tập
Sản phẩm: Bài làm của hs trình bày trên vở
Phương thức tổ chức: HS hoạt động cá nhân. Tự học, tìm tòi, sáng tạo
Nội dung |
Sản phẩm |
Làm bài 24,25,26/ sgk |
Bài làm của hs có sự kiểm tra của các tổ trưởng |
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU
– Rèn cách nhận biết, C/M hai tam giác bằng nhau theo trường hợp cạnh – góc – cạnh.
– Năng lực chuyên biệt: Nhận biết, chứng minh hai tam giác bằng nhau
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Mục tiêu: hs thấy được các kiến thức đã học có liên quan đến tiết học
Phương pháp và kĩ thuật dạy học: đàm thoại gợi mở, thuyết trình, vấn đáp
Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân, nhóm
Phương tiện và thiết bị dạy học: thước, bảng phụ/ máy chiếu..
Sản phẩm: câu trả lời của hs
Nội dung |
Sản phẩm |
– Phát biểu trường hợp bằng nhau c.g.c của hai tam giác. – Phát biểu hệ quả |
– Phát biểu trường hợp bằng nhau c.g.c của hai tam giác như SGK/117. – Phát biểu hệ quả như SGK/118 |
Nội dung |
Sản phẩm |
1: Nhận biết cách chứng minh hai tam giác bằng nhau (hoạt động cá nhân) – Mục tiêu: Biết cách chứng minh hai tam giác bằng nhau theo trường hợp cạnh – góc – cạnh. – Phương pháp/kĩ thuật dạy học: đàm thoại, vấn đáp, gợi mở, thuyết trình Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân Phương tiện dạy học: sgk, thước, phấn màu, bảng phụ/máy chiếu Sản phẩm: Làm bài 26 SGK NLHT: Sắp xếp các bước chứng minh phù hợp |
|
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: Làm bài 26 sgk Gọi HS đọc bài toán – GV vẽ hình lên bảng, yêu cầu HS vẽ vào vở Yêu cầu HS đọc bài c/m trong sgk rồi sắp xếp GV chốt lại cách c/m của bài toán
|
BT 26 /118SGK Sắp xếp: 5) , 1), 2), 4), 3) |
2: Tìm điều kiện để hai tam giác bằng nhau (hoạt động cá nhân, nhóm) – Mục tiêu: Tìm được điều kiện để hai tam giác bằng nhau – Phương pháp/kĩ thuật dạy học: đàm thoại, vấn đáp, gợi mở, thuyết trình Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân Phương tiện dạy học: sgk, thước, phấn màu, bảng phụ/máy chiếu Sản phẩm: Bài 27 SGK NLHT: Nhận ra yếu tố cần có để hai tam giác bằng nhau |
|
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: – Làm bài 27 sgk – Chỉ ra các yếu tố bằng nhau trên từng hình – Tìm thêm điều kiện để hai tam giác bằng nhau theo trường hợp cạnh – góc – cạnh. HS thảo luận nhóm, tìm điều kiện Đại diện nhóm nêu điều kiện tìm được. GV nhận xét, đánh giá |
Bài 27/119 sgk a) Cần thêm b) Cần thêm AM = EM c) Cần thêm AC = BD
|
3: Tìm và chứng minh hai tam giác bằng nhau (hoạt động cá nhân, nhóm) – Mục tiêu: Tìm ra, chứng minh các tam giác bằng nhau – Phương pháp/kĩ thuật dạy học: đàm thoại, vấn đáp, gợi mở, thuyết trình Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân Phương tiện dạy học: sgk, thước, phấn màu, bảng phụ/máy chieeus Sản phẩm: Bài 28, 29 SGK NLHT: Chứng minh hai tam giác bằng nhau theo trường hợp cạnh – góc – cạnh. |
|
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: – Làm bài 28 sgk GV dùng bảng phụ vẽ hình. – Yêu cầu HS tìm các yếu tố bằng nhau của 3 tam giác HS thảo luận nhóm tìm các yếu tố bằng nhau để suy ra các tam giác bằng nhau – Làm bài 29 sgk Gọi HS đọc bài toán GV hướng dẫn vẽ hình, ghi GT, KL. H: DABC và DADE có chung yếu tố nào? Ỵếu tố nào bằng nhau theo GT ? GV hướng dẫn cách c/m bài toán, Gọi 1 HS lên bảng trình bày GV hướng dẫn HS yếu dưới lớp cùng làm.
|
BT 28 /120SGK DADE có = 80o , = 40o => = 60o => DABC = DKDE (c.g.c) vì có AB = KD (gt) (= 60o) BC = DE (gt) * DNMP không bằng hai tam giác còn lại. BT 29 /120SGK
GT B, E Ax D, C Ay AB = AD BE = DC KL DABC = DADE
Chứng minh Xét DABC và DADE có: AB = AD (GT) chung AE = AC (vì AD = AB, BE = DC) Vậy DABC = DADE (c.g.c) |
Mục tiêu: Củng cố và vận dụng các kiến thức đã học trong bài. Áp dụng vào bài tập cụ thể
Nội dung: Làm các bài tập
Sản phẩm: Bài làm của hs trình bày trên vở
Phương thức tổ chức: HS hoạt động cá nhân. Tự học, tìm tòi, sáng tạo
Nội dung |
Sản phẩm |
– Xem lại các bài đã sửa. – Chú ý cách lập luận, chứng minh hình học. – Làm BT 30, 31 SGK |
Bài làm của hs có sự kiểm tra của các tổ trưởng |
Xem thêm