Mời các quý thầy cô cùng tham khảo và tải về chi tiết tài liệu dưới đây:
$3. ĐẠI LƯỢNG TỈ LỆ NGHỊCH
I. MỤC TIÊU
– Nắm được các tính chất của hai đại lượng tỉ lệ nghịch.
– Chỉ ra được hệ số tỉ lệ khi biết công thức.
– Biết cách tìm hệ số tỉ lệ dựa vào hai giá trị tương ứng, tìm giá trị của một đại lượng khi biết hệ số tỉ lệ và 1 giá trị của đại lượng kia.
Xác định hệ số, viết công thức liên hệ và tính giá trị của hai đại lượng tỉ lệ nghịch
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. KHỞI ĐỘNG
Hoạt động 1: Tình huống xuất phát (hoạt động cá nhân)
Nội dung |
Sản phẩm |
– Mục tiêu: Nhớ lại kiến thức về hai đại lượng tỉ lệ nghịch đã học, suy nghĩ tới cách biểu diễn mối quan hệ giữa chúng. – Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,.., – Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân – Phương tiện và thiết bị dạy học: sgk – Sản phẩm: Lấy được ví dụ về hai đại lượng tỉ lệ nghịch
|
|
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: – Hãy lấy ví dụ về hai đại lượng tỉ lệ nghịch mà em biết. – Có thể mô tả hai đại lượng tỉ lệ nghịch bằng một công thức không ? Để trả lời câu hỏi đó ta sẽ tìm hiểu bài học hôm nay. |
Ví dụ: – Hai cạnh của hình chữ nhật có diện tích không đổi – Vận tốc và thời gian của chuyển động trên cùng quãng đường. Dự đoán công thức |
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 2: Định nghĩa
Nội dung |
Sản phẩm |
– Mục tiêu: Giúp HS tìm ra công thức liên hệ giữa hai đại lượng tỉ lệ nghịch. – Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,.., – Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, cặp đôi – Phương tiện và thiết bị dạy học: sgk – Sản phẩm: Định nghĩa hai đại lượng tỉ lệ nghịch. |
|
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: -Hướng dẫn HS làm câu ?1 Hãy rút ra nhận xét về sự giống nhau trong 3 công thức trên GV: Giới thiệu ở câu a: y = Ta nói đại lượng y tỉ lệ nghịch với đại lượng x theo hệ số 12 HS trả lời câu b, c tương tự. ? Vậy thế nào là hai đại lượng tỉ lệ nghịch HS: Nêu định nghĩa như sgk. GV nhận xét, đánh giá, kết luận kiến thức: ĐN ở tiểu học là 1 trường hợp riêng a > 0 của – Yêu cầu HS làm ? 2 => chú ý
|
1. Định nghĩa ?1 a) Diện tích của hình chữ nhật là: x.y = 12 => y = b) Lượng gạo trong tất cả các bao là: x.y = 500 c) Quãng đường đi được của vật c/đ đều: v.t = 16 * ĐN: sgk. – Công thức: Hay xy = a ?2 * Chú ý: sgk/57 |
Hoạt động 3: Tính chất
Nội dung |
Sản phẩm |
– Mục tiêu: Giúp HS suy luận ra các tính chất của hai đại lượng tỉ lệ nghịch. – Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,.., – Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân – Phương tiện và thiết bị dạy học: sgk – Sản phẩm: các tính chất của hai đại lượng tỉ lệ nghịch |
|
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: – Hướng dẫn HS làm ?3 GV: Hướng dẫn HS nêu tính chất HS phát biểu như SGK. GV nhận xét, đánh giá, kết luận kiến thức: Nêu công thức tổng quát ? Sự giống và khác nhau của đại lượng tỉ lệ thuận và đại lượng tỉ nghịch là gì ? – Muốn tính hệ số a dựa vào đâu? |
2. Tính chất ?3 a) Hệ số tỉ lệ là: a = x1y1 = 2. 30 = 60 b) y2 = 20 , y3 = 15, y4 = 12 c) x1y1= x2y2 = x3y3= x4y4 = 60 *T/c: SGK x1y1= x2y2 = x3y3 = ……= a |
C. LUYỆN TẬP
Hoạt động 4: Bài tập (hoạt động cá nhân)
Nội dung |
Sản phẩm |
||||||||||||||
– Mục tiêu: Củng cố định nghĩa hai đại lượng tỉ lệ nghịch – Sản phẩm: Giải các bài tập 12, 13/58 SGK NLHT: Tính toán, tìm hệ số tỉ lệ, tính giá trị của hai đại lượng tỉ lệ nghịch.
|
|||||||||||||||
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: Làm bài 12/ 58 sgk HS đọc bài toán GV gọi HS lần lượt lên bảng làm từng câu. – Cá nhân HS lần lượt lên bảng làm GV nhận xét, đánh giá Nếu còn thời gian thì làm thêm bài 13 Bài 13/ 58sgk HS tính hệ số tỉ lệ a, rồi tìm các giá trị điền vào bảng GV nhận xét, đánh giá |
* Bài 12/58 sgk: * Bài 13/58 sgk:
|
D. VẬN DỤNG
– Mục tiêu: Vận dụng các kiến thức đã học vào các bài toán. Nhằm mục đích phát triển năng lực tự học, sáng tạo, tự học, tự giác, tích cực.
– Học thuộc định nghĩa, tính chất của hai đại lượng tỉ lệ nghịch
– Bài tập 14,15 SGK, 18-22 SBT.
– Ôn lại tính chất của tỉ lệ thức và dãy tỉ số bằng nhau.
Xem thêm