Mời các quý thầy cô cùng tham khảo và tải về chi tiết tài liệu dưới đây:
$2. MỘT SỐ BÀI TOÁN VỀ ĐẠI LƯỢNG TỈ LỆ THUẬN
I. MỤC TIÊU
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. KHỞI ĐỘNG:
Hoạt động 1: Tình huống xuất phát
Nội dung |
Sản phẩm |
|
– Mục tiêu: Giúp HS tư duy đến mối quan hệ giữa đại lượng tỉ lệ thuận và tính chất dãy tỉ số bằng nhau. – Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,.., – Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân – Phương tiện và thiết bị dạy học: sgk – Sản phẩm: Nêu mối quan hệ giữa đại lượng tỉ lệ thuận và tính chất dãy tỉ số bằng nhau |
||
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: – Tổng ba góc của một tam giác bằng bao nhiêu ? – Nếu ∆ABC có thì mỗi góc , , có quan hệ gì với các số 1, 2, 3? Tính như thế nào ? Hôm nay ta sẽ xét một số bài toán về hai đại lượng tỉ lệ thuận. |
– Tổng ba góc của một tam giác bằng 1800 – Ta nói các góc của tam giác tỉ lệ thuận với các số 1, 2, 3 – Dựa vào tính chất của dãy tỉ số bằng nhau để tính |
|
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC:
Hoạt động 2: Bài toán 1
Nội dung |
Sản phẩm |
Hoạt động 2: Bài toán 1 – Mục tiêu: Giúp HS biết cách giải bài toán chia hai phần tỉ lệ thuận – Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,.., – Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, cặp đôi – Phương tiện và thiết bị dạy học: sgk – Sản phẩm: Giải bài toán 1 và bài toán ở ?1 sgk |
|
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: – Gọi HS đọc bài toán 1 ? Khối lượng và thể tích của chì là hai đại lượng như thế nào ? HS: Hai đại lượng tỉ lệ thuận H: Nếu gọi m1 và m2 lần lượt là khối lượng của 2 thanh chì thì chúng có quan hệ gì với nhau và quan hệ thế nào với các thể tích ? HS: Dựa vào bài toán lập mối quan hệ giữa m1 và m2 và với thể tích H: Vậy làm thế nào để tìm m1 và m2 ? HS: Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau để tính m1 và m2 Yêu cầu HS làm ?1 tương tự 1 HS lên bảng giải GV nhận xét, đánh giá, kết luận kiến thức GV nhấn mạnh bài toán ?1 người ta có thể phát biểu thành: chia 222,5 thành 2 phần tỉ lệ thức với 10 và 15
|
1) Bài toán 1: Gọi khối kượng của hai thanh chì tương ứng là m1, m2 và m2 – m 1 = 56,5 (g) Ta có : = Vậy : m1 = 11,3 .12 = 135,6 m2 = 11,3 . 17 = 192,1 Vậy: Hai thanh chì có khối lượng là 135,6g và 192,1g ?1 Gọi khối kượng của hai thanh kim loại tương ứng là m1, m2 Vì m và V là 2 đại lượng tỉ lệ thuận nên : Vậy m1 = 8,9 .10 = 89 ; m2 = 15.8,9 = 133,5 Trả lời: Hai thanh kim loại có khối lượng là 89g và 133,5g |
Hoạt động 3 : Bài toán 2
Nội dung |
Sản phẩm |
Hoạt động 3 : Bài toán 2 (hoạt động nhóm, cá nhân) – Mục tiêu: Giúp HS biết cách giải bài toán chia ba phần tỉ lệ thuận – Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,.., – Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm – Phương tiện và thiết bị dạy học: sgk – Sản phẩm: Giải bài toán 2 |
|
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: Gọi HS đọc bài toán 2 Yêu cầu HS Hoạt động theo nhóm. HS: Thảo luận nhóm làm bài toán 2 – Đại diện 1 HS lên bảng giải. GV nhận xét, đánh giá, kết luận kiến thức
|
2) Bài toán 2: Gọi số đo các góc của ∆ABC là , , Ta có: Þ = 1 . 300 = 300 Þ = 2 . 300 = 600 Þ = 3 . 300 = 900 |
C. LUYỆN TẬP
Nội dung |
Sản phẩm |
Hoạt động 4: Bài tập – Mục tiêu: Củng cố định nghĩa và tính chất hai đại lượng tỉ lệ thuận – Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,.., – Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm – Phương tiện và thiết bị dạy học: sgk – Sản phẩm: Hs xác định được đại lượng tỉ lệ thuận dựa vào tính chất, tính toán các đại lượng |
|
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: Làm bài 5/ 55 SGK GV chia lớp thành 2 nhóm HS thực hiện HS: Áp dụng tính chất của hai đại lượng tỉ lệ thuận để giải – 2 HS lên bảng giải GV nhận xét, đánh giá Làm bài 6 tr 55 sgk GV hướng dẫn a) 1 m dây nặng 25 gr x m dây nặng y gr Vì khối lượng và chiều dài tỉ lệ thuận, từ đó suy ra công thức biểu diễn b) 1 m dây nặng 25 gr x m dây nặng 4500 gr HS: Lập tỉ lệ thức và tìm x. |
Bài 5/55sgk a) x và y là hai đại lượng tỉ lệ thuận vì b) x và y là hai đại lượng không tỉ lệ thuận vì Bài 6/55sgk a)1 m dây nặng 25g, x (m) dây nặng y (g) Vì khối lượng và chiều dài tỉ lệ thuận nên => y = 25 x b) 1m dây nặng 25g, x (m) dây nặng 4500 g Có Þ x = 4500 : 25 = 180 m Vậy cuộn dây dài 180m. |
D. VẬN DỤNG
– Mục tiêu: Vận dụng các kiến thức đã học vào các bài toán. Nhằm mục đích phát triển năng lực tự học, sáng tạo, tự học, tự giác, tích cực.
– Xem lại hai bài toán đã giải
– BTVN : 7 ,8,11 tr 56 sgk , 8 ,10 , 11 , 12 tr 44 SBT
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU
– Vận dụng kiến thức thực tế, giải bài toán chia tỉ lệ.
II. cTHIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. KHỞI ĐỘNG
Nội dung |
Sản phẩm |
– Mục tiêu: Củng cố kiến thức về đại lượng tỉ lệ thuận và tính chất của nó – Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,.., – Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm – Phương tiện và thiết bị dạy học: sgk – Sản phẩm: Giải các bài tập trang 56 SGK
|
|
– Phát biểu tính chất của hai đại lượng tỉ lệ thuận (5 đ) – Phát biểu tính chất của dãy tỉ số bằng nhau 5đ |
Phát biểu tính chất của hai đại lượng tỉ lệ thuận như sgk/53 – Phát biểu tính chất của dãy tỉ số bằng nhau như sgk/28 |
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
C. LUYỆN TẬP
Nội dung |
Sản phẩm |
– Mục tiêu: Rèn kỹ năng giải bài toán về hai đại lượng tỉ lệ thuận và áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau. – Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,.., – Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm – Phương tiện và thiết bị dạy học: sgk – Sản phẩm: Hs vận dụng được kiến thức thực tế, giải bài toán chia tỉ lệ
|
|
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: Bài 7/56 SGK HS đọc bài toán GV hướng dẫn HS tóm tắt, lập tỉ lệ thức Tính KL đường – 1HS làm bài trên bảng. GV hướng dẫn HS dưới lớp cùng làm GV nhận xét, đánh giá, kết luận kiến thức Bài 8/56 SGK – HS đọc đề , trả lời câu hỏi – Bài cho biết gì ? y/cầu tìm gì ? – Muốn tìm được số cây của các lớp hãy viết dãy tỉ số bằng nhau. – Nếu gọi số cây trồng được của các lớp 7A,7B, 7C là x, y, z ta có tỉ lệ thức nào? GV: Hãy áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau để tính số cây trồng được của ba lớp. 1 HS lên bảng làm GV hướng dẫn HS dưới lớp cùng làm GV nhận xét, đánh giá, kết luận kiến thức Bài 9/56 SGK 1 HS đọc đề bài GV : Tương tự bài 8 cần xác định + Đề bài cho gì? + Yêu cầu tìm gì? + Aùp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau 1 HS lên làm, hs dưới lớp theo dõi và nhận xét GV: Nhận xét, sửa sai (nếu có)
Bài 10/56 SGK. HS đọc bài toán GV: Gọi a, b, c là 3 cạnh Thì có dãy tỉ số nào? Áp dụng t/c dãy tỉ số bằng nhau tính a,b,c HS trình bày bài. GV nhận xét, đánh giá, kết luận kiến thức |
Bài 7/56 SGK Gọi x là lượng đường cần thiết cho 2,5 kg dâu. Vì lượng đường tỉ lệ với lượng dâu nên ta có: Vậy ý kiến của Hạnh đúng
Bài 8/56 SGK Gọi số cây trồng được của các lớp 7A, 7B, 7C theo thứ tự : x cây, y cây, z cây Theo bài ra ta có: và x + y + z = 24 Áp dụng t/c dãy tỉ số bằng nhau ta có: Vậy số cây của ba lớp trồng được lần lượt là: 8 cây, 7 cây, 9cây. Bài 9/56 SGK Gọi KL của niken, kẽm, đồng lần lượt là x (kg), y (kg), z (kg). Theo bài ta có: Và x + y + z = 150 Áp dụng t/c dãy tỉ số bằng nhau ta có: => Vậy cần 22,5 kg Niken, 30 kg Kẽm, 97,5 kg Đồng để sản xuất 150 kg đồng bạch. Bài 10/56 SGK. Goị 3 cạnh của tam giác thứ tự là a, b, c Theo bài ra :
Vậy độ dài 3 cạnh của tam giác là 10cm, 15cm, 20cm |
D. VẬN DỤNG
– Mục tiêu: Vận dụng các kiến thức đã học vào các bài toán. Nhằm mục đích phát triển năng lực tự học, sáng tạo , tự học , tự giác, tích cực.
– Ghi nhớ các bước giải bài toán về hai đại lượng tỉ lệ thuận và chia tỉ lệ.
– Bài tập 11 SGK , 10, 12, 13 SBT.
Xem thêm