Mời các quý thầy cô cùng tham khảo và tải về chi tiết tài liệu dưới đây:
LUYỆN TẬP VỀ BA TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU CỦA TAM GIÁC (TT)
I- MỤC TIÊU
– Năng lực chung: NL tự học, sáng tạo, tính toán, hợp tác, giao tiếp, NL sử dụng công cụ và ngôn ngữ
– Năng lực chuyên biệt: c/m hai tam giác bằng nhau.
II. CHUẨN BỊ:
Nội dung |
Nhận biết (M1) |
Thông hiểu (M2) |
Vận dụng (M3) |
Vận dụng cao (M4) |
Luyện tập về ba trường hợp bằng nhau của tam giác |
Chỉ ra được các yếu tố bằng nhau của hai tam giác |
Nêu được cách c/m hai gĩc hoặc hai cạnh bằng nhau. |
c/m được hai tam giác bằng nhau. |
C/m được hai tam giác bằng nhau nhờ tính chất góc ngoài. |
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A. KHỞI ĐỘNG
– Mục tiêu: Củng cố trường hợp bằng nhau thứ ba của tam giác
– Phương pháp và kĩ thuật dạy học: thảo luận, đàm thoại, gợi mở, …
– Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân
– Phương tiện, thiết bị dạy học: SGK
– Sản phẩm: Nêu được các trường hợp bằng nhau của hai tam giác
HOẠT ĐỘNG CỦA GV |
Hoạt động của học sinh |
H: Phát biểu ba trường hợp bằng nhau của hai tam giác H: Nêu hệ quả các trường hợp bằng nhau của tam giác |
Hs trả lời như sgk |
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
C. LUYỆN TẬP – VẬN DỤNG
– Mục tiêu: chứng minh hai đoạn thẳng, hai góc bằng nhau dưạ vào hai tam giác bằng nhau
– Phương pháp và kĩ thuật dạy học: thảo luận, đàm thoại, gợi mở, …
– Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân kết hợp nhóm
– Phương tiện, thiết bị dạy học: SGK, thước thẳng
– Sản phẩm: c/m được các tam giác bằng nhau suy ra các đoạn thẳng, các góc bằng nhau
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS |
NỘI DUNG |
||||||||
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: – Thảo luận làm bài tập 43/125 sgk + Học sinh đọc đề, vẽ hình, ghi GT, KL
+ Muốn c/m hai góc hoặc hai cạnh bằng nhau ta c/m thế nào ? a) Em hãy chỉ ra các yếu tố bằng nhau để DOBC = DODA =>AD = BC 1 HS lên bảng trình bày câu a GV nhận xét, đánh giá, chốt đáp án
b) GV gợi ý: chứng minh theo TH (g-c-g) nhưng chỉ ra có nhiều cách; (áp dụng góc ngoài, tổng 3 góc, góc kề bù + Em hãy chỉ ra các yếu tố bằng nhau để EAB = ECD 1 HS lên bảng trình bày câu b GV nhận xét, đánh giá, chốt đáp án
c) Em hãy chỉ ra các yếu tố bằng nhau để OAE = OCE HS thảo luận, trình bày GV nhận xét, đánh giá, chốt đáp án và các cách c/m khác.
Bài tập bổ sung: a) cho ABC có AB = AC, M là trung điểm của BC. Chứng minh AM là phân giác . b) Cho ABC có , phân giác cắt BC tại D. Chứng minh AB = AC
+ HS vẽ hình, ghi GT, KL + Hướng dẫn HS lần lượt c/m từng câu H: Bài toán cho có các yếu tố nào bằng nhau ? + Em hãy chỉ ra các yếu tố bằng nhau để ABM = ACM Câu b: Hãy tìm cách c/m DABD = DACD GV gợi ý: áp dụng tính chất góc ngoài của tam giác để c/m hai tam giác bằng nhau. HS thảo luận, trình bày c/m theo nhóm Đại diện 2 HS lên bảng trình bày GV nhận xét, đánh giá, chốt đáp án |
1) Bài tập 43/125(Sgk)
Chứng minh a) Xét OBC và ODA có: OA = OC (gt) , O chung ; OB = OD (gt) => OBC = ODA (c-g-c) => AD = BC (2 cạnh tương ứng) b) Ta có , Vì OB = OD ; OA = OC => OB – OA = OD – OC Hay AB = CD Xét EAB và ECD có (cmtrên) ; AB = CD (cmt) => EAB = ECD (g-c-g) c)Xét OAE và OCE có: OA = OC (gt) ; OE chung AE = CE (2 cạnh tương ứng EAB và ECB) => OAE = OCE (c-c-c) = > (2 góc tương ứng) (1) OE nằm giữa Ox, Oy (2) Từ (1), (2)=> OE là tia phân giác xOy 2) Bài tập bổ sung
Chứng minh a) Xét AMB và AMC có: AB=AC (gt), AM chung, MB=MC (gt) => ABM = ACM (c-c-c) => (2 góc tương ứng) (1) Tia AM nằm giữa 2 tia AB, AC (2) Từ (1) (2) =>AM là phân giác của b) GT KL AB = AC Chứng minh (tính chất góc ngoài) (nt) Mà ; (gt) b=> Suy ra ABD = ACD (g.c.g) b=> AB = AC |
D. TÌM TÒI, MỞ RỘNG
E. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
– Nắm vững các trường hợp bằng nhau của tam giác
– Làm tất cả các bài tập 63 -> 65 (SBT), bài 45 (SGK)
– Đọc trước bài tam giác cân
* CÂU HỎI/BÀI TẬP KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HS
Câu 1: Nêu các trường hợp bằng nhau của tam giác (M1)
Câu 2: Bài 43 sgk (M3)
Câu 3: Bài tập bổ sung (M4)
Xem thêm