Mời các quý thầy cô cùng tham khảo và tải về chi tiết tài liệu dưới đây:
LUYỆN TẬP VỀ BA TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU CỦA TAM GIÁC
I. MỤC TIÊU
– Năng lực chung: tự học, sáng tạo, tính toán, hợp tác, giao tiếp, sử dụng công cụ và ngôn ngữ
– Năng lực chuyên biệt: c/m hai tam giác bằng nhau.
II. CHUẨN BỊ:
Nội dung |
Nhận biết (M1) |
Thông hiểu (M2) |
Vận dụng (M3) |
Vận dụng cao (M4) |
Luyện tập |
Chỉ ra được các yếu tố bằng nhau của hai tam giác |
Tìm được hai tam giác vuông bằng nhau từ các hình vẽ. |
CM được các hai thẳng bằng nhau dựa vào hai tam giác bằng nhau. |
CM được các ba thẳng bằng nhau dựa vào các tam giác bằng nhau. |
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A. KHỞI ĐỘNG
– Mục tiêu: Củng cố trường hợp bằng nhau thức ba của tam giác
– Phương pháp và kĩ thuật dạy học: thảo luận, đàm thoại, gợi mở, …
– Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân
– Phương tiện, thiết bị dạy học: SGK
– Sản phẩm: Nêu được các trường hợp bằng nhau của hai tam giác
HOẠT ĐỘNG CỦA GV |
Hoạt động của học sinh |
H: Phát biểu ba trường hợp bằng nhau của hai tam giác H: Nêu hệ quả các trường hợp bằng nhau của tam giác |
Hs trả lời như sgk |
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
C. LUYỆN TẬP
HOẠT ĐỘNG 1: Tìm các tam giác vuông bằng nhau
– Mục tiêu: Củng cố trường hợp bằng nhau thức ba của tam giác
– Phương pháp và kĩ thuật dạy học: thảo luận, đàm thoại, gợi mở, …
– Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân kết hợp nhóm
– Phương tiện, thiết bị dạy học: SGK
– Sản phẩm: Tìm được các tam giác bằng nhau
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS |
NỘI DUNG |
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: Làm Bài tập 39 (SGK 124) + Quan sát các hình từ 105 đến 108/124 SGK tìm các yêu tố bằng nhau + Tìm các tam giác bằng nhau trên mỗi hình – HS trả lời thảo luận thực hiện, trả lời GV nhận xét, đánh giá, chốt đáp án
|
Bài 39/124 sgk H.105 có AHB = AHC (c-g-c) Vì có BH = HC; , AH chung H.106 có EDK = FDK (g-c-g) Vì có (gt), DK chung, H.107 có ABD = ACD (g-c-g) Vì có: (gt), AD chung, H. 108 có ABD = ACD (g-c-g) Vì có: , AD chung ABH = ACE (g.c.g) ; BDE = CHD (g.c.g) ; |
D. VẬN DỤNG, TÌM TÒI, MỞ RỘNG
HOẠT ĐỘNG 1: Chứng minh các đoạn thẳng bằng nhau
– Mục tiêu: Rèn kỹ năng c/m hai tam giác bằng nhau
– Phương pháp và kĩ thuật dạy học: thảo luận, đàm thoại, gợi mở, …
– Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân kết hợp cặp đôi
– Phương tiện, thiết bị dạy học: SGK, thước
– Sản phẩm: c/m các đoạn thẳng bằng nhau từ các tam giác bằng nhau
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS |
NỘI DUNG |
||||||||
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: Thảo luận làm bài 40, 41/124sgk Bài 40: + GV hướng dẫn vẽ hình + HS ghi GT, KL + Hãy dự đoán so sánh BE và CF + Cần đưa về c/m hai tam giác nào ? + Hãy chỉ ra các yếu tố bằng nhau để suy ra HS thảo luận c/m 1 HS lên bảng trình bày GV nhận xét, đánh giá, chốt đáp án
Bài 41 + GV hướng dẫn vẽ hình + HS ghi GT, KL + Cần c/m mấy cặp tam giác bằng nhau HS thảo luận c/m 1 HS lên bảng trình bày GV nhận xét, đánh giá, chốt đáp án
|
Bài 40/124sgk
Chứng minh Xét BEM và CFM có: (gt) MB = MC (gt) , (đối đỉnh) Nên BEM = CFM (g.c.g) Suy ra BE = CF Bài 41/124sgk
Chứng minh Xét BID và BIE có: , BI chung Do đó BID = BIE (g.c.g) Suy ra ID = IE (1) Xét CIE và CIF có: (gt), CI chung Do đó CIE = CIF (g.c.g) Suy ra IE = IF (2) Từ (1) và (2) suy ra ID = IE = IF |
E. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
– Ôn lại các trường hợp bằng nhau của tam giác
– Làm bài tập 57 đến 61 (SBT)
CÂU HỎI/BÀI TẬP KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HS
Câu 1: Bài 39 (M2)
Câu 2: Bài 40 (M3)
Câu 3: Bài 41 (M4)
Xem thêm