Mời các quý thầy cô cùng tham khảo và tải về chi tiết tài liệu dưới đây:
$4. HAI ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Nhớ khái niệm và dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song.
– Năng lực chung: NL tự học, NL sáng tạo, NL tính toán, NL hợp tác, giao tiếp.
– Năng lực chuyên biệt: NL ghi nhớ kiến thức cũ; NL nhận biết hai đường thẳng song song; NL vẽ hai đường thẳng song song.
II. CHUẨN BỊ
Nội dung |
Nhận biết (M1) |
Thông hiểu (M2) |
Vận dụng (M3) |
Vận dụng cao (M4) |
Hai đường thẳng song song |
– Nhớ khái niệm và dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song. |
Nhận biết hai đường thẳng song song |
– Vẽ hai đường thẳng song song. |
Vẽ hai đường thẳng đi qua hai điểm và song song với nhau. |
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. KHỞI ĐỘNG
Hoạt động 1: Mở đầu
- Mục tiêu: Nhớ lại vị trí tương đối của hai đường thẳng đã học
- Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình
- Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân
- Phương tiện dạy học: thước
Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình
Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân, cặp đôi, nhóm
Phương tiện dạy học: sgk, bảng phụ/máy chiếu, thước thẳng, phấn màu
Sản phẩm:Hình vẽ minh họa
Hoạt động của GV |
Hoạt động của HS |
Gv chuyển giao nhiệm vụ học tập: – Cho hai đường thẳng a và b thì ta có thể vẽ được những trường hợp nào ? – Hãy vẽ hình các trường hợp đó. Với trường hợp hai đường thẳng song song thì làm cách nào để vẽ và nhận biết được. Bài học hôm nay ta sẽ tìm hiểu. |
– Có 3 trường hợp xảy ra: trùng nhau, song song, cắt nhau. |
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động của GV và HS |
Nội dung |
Hoạt động 2: Nhắc lại kiến thức lớp 6 – Mục tiêu: Nhớ lại khái niệm hai đường thẳng song song đã học. – Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình – Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân – Phương tiện dạy học: sgk, thước Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân, cặp đôi, nhóm Phương tiện dạy học: sgk, bảng phụ/máy chiếu, thước thẳng, phấn màu Sản phẩm:Khái niệm hai đường thẳng song song |
|
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: – Thế nào là hai đường thẳng song song ? – Hai đường thẳng phân biệt có thể xảy ra những trường hợp nào ? HS trả lời GV nhận xét, đánh giá, kết luận kiến thức. |
1. Nhắc lại kiến thức lớp 6 SGK
|
Hoạt động 3: Dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song – Mục tiêu: Nhớ hai dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song – Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình – Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân, cặp đôi – Phương tiện dạy học: sgk, bảng phụ Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân, cặp đôi, nhóm Phương tiện dạy học: sgk, bảng phụ/máy chiếu, thước thẳng, phấn màu Sản phẩm:Hai dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song. |
|
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: – Làm ?1 theo cặp H: Có nhận xét gì về các cặp góc tạo bởi các đường thẳng này ? H: Từ ?1, em hãy cho biết hai đường thẳng a và b song song với nhau khi nào ? – HS trao đổi, thảo luận, trả lời các câu hỏi GV theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện. HS báo cáo kết quả thực hiện. GV đánh giá kết quả thực hiện của HS. GV kết luận về dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song.
|
2. Dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song. ?1 Dự đoán các đường thẳng song song a// b ; m// n Tính chất: (SGK/ 90) Ký hiệu a // b |
Hoạt động 4: Vẽ hai đường thẳng song song – Mục tiêu: Biết cách vẽ và vẽ được hai đường thẳng song song. – Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình – Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân – Phương tiện dạy học: sgk, thước, ê ke Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân, cặp đôi, nhóm Phương tiện dạy học: sgk, bảng phụ/máy chiếu, thước thẳng, phấn màu Sản phẩm:Hình vẽ hai đường thẳng song song |
|
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: – Đọc ?2 sgk H: Quan sát hình vẽ, hãy cho biết có mấy cách vẽ đường thẳng b, đó là những cách nào ? – Hãy vẽ hình vào vở HS trả lời câu hỏi, vẽ hình vào vở. GV theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện. GV nhận xét, kết luận kiến thức: Có thể sử dụng 2 loại êke để vẽ – Êke có góc 450 – Êke có góc 300 và 600 |
3. Vẽ hai đường thẳng song song
|
C. LUYỆN TẬP
Hoạt động 5 : Bài tập vận dụng
- Mục tiêu: Củng cố dấu hiệu nhận và cách vẽ hai đường thẳng song song.
- Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình
- Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân
- Phương tiện dạy học: sgk, thước, ê ke
– Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình
Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân, cặp đôi, nhóm
Phương tiện dạy học: sgk, bảng phụ/máy chiếu, thước thẳng, phấn màu
Sản phẩm:bài 24, bài 25 sgk
Hoạt động của GV và HS |
Nội dung |
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: – Cá nhân hoàn thành bài 24 sgk – Nêu cách vẽ bài 25, vẽ hình vào vở. HS trả lời, thực hiện yêu cầu của GV. GV theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ. HS báo cáo kết quả: 1 HS trả lời bài 24, 1 HS lên bảng vẽ hình bài 25. GV đánh giá kết quả thực hiện của HS.
|
Bài 24 /91sgk a) a // b ; b) a song song với b. Bài 25/91sgk
|
D. VẬN DỤNG, TÌM TÒI, MỞ RỘNG
E. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ
- Làm các bài tập 26, 27, 28, 29 (SGK)
- Học thuộc dấu hiệu nhận biết 2 đường thẳng song song.
- Hướng dẫn bài tập 26: Vẽ xAB = 1200
Vẽ góc yAB so le trong với góc xAB và góc yAB = 1200
* CÂU HỎI, BÀI TẬP, KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC
Câu 1 : (M1) Làm bài tập 24SGK
Câu 2 : (M2) Có mấy dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song ?
Câu 3: (M3) Bài 28 sgk
Câu 3: (M4) Làm bài tập 25 SGK
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
– Năng lực chung: NL tự học, NL sáng tạo, NL tính toán, NL hợp tác, giao tiếp.
– Năng lực chuyên biệt: NL nhận biết hai đường thẳng song song; NL vẽ hai đường thẳng song song.
II. PHƯƠNG PHÁP, KỸ THUẬT, HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY HỌC
- Phương pháp và kỹ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình
- Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm
III. CHUẨN BỊ
Nội dung |
Nhận biết (M1) |
Thông hiểu (M2) |
Vận dụng (M3) |
Vận dụng cao (M4) |
Luyện tập |
– Chỉ ra hai đường thẳng song song |
Vẽ đường thẳng song song với đường thẳng cho trước. |
– Vẽ hai đường thẳng song song. |
– Vẽ hai góc có hai cạnh tương ứng song song. |
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
* Kiểm tra bài cũ
Câu hỏi |
Đáp án |
– Phát biểu dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song (5đ) – Vẽ đường thẳng a đi qua A và song song với đường thẳng b cho trước. (5đ)
|
– Dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song: Như SGK trang 90
|
A. KHỞI ĐỘNG
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
C. LUYỆN TẬP
Hoạt động của GV và HS |
Nội dung |
Hoạt động 1: Nhận biết hai đường thẳng song song (Cá nhân + cặp đôi) – Mục tiêu: Củng cố dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song – Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân, cặp đôi, nhóm Phương tiện dạy học: sgk, bảng phụ/máy chiếu, thước thẳng, phấn màu Sản phẩm:Chỉ ra hai đường thẳng song song và giải thích |
|
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: Làm Bài 26/91 sgk – HS đọc đề bài. – Hãy nêu cách vẽ – HS thảo luận tìm cách vẽ H: Hai đường thẳng Ax và By có song song với nhau không ? Vì sao ? – HS dựa vào hình vẽ trả lời GV nhận xét, đánh giá. |
Bài 26/91 sgk
Ax // By vì đường thẳng AB cắt hai đường thẳng đó tạo ra một cặp góc soletrong bằng nhau. |
Hoạt động 2: Vẽ hai đường thẳng song song (Cá nhân + nhóm) – Mục tiêu: Rèn kỹ năng vẽ hai đường thẳng song song – Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân, cặp đôi, nhóm Phương tiện dạy học: sgk, bảng phụ/máy chiếu, thước thẳng, phấn màu Sản phẩm:Vẽ được hai đường thẳng song song theo yêu cầu. |
|
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: Làm Bài 27 /91 sgk – HS đọc đề bài – Bài toán cho biết gì? Yêu cầu gì? – Muốn vẽ AD// BC ta làm như thế nào? – Có thể vẽ được mấy đoạn AD ? Bài 28/91 – HS đọc đề bài GV: Chia nhóm, Hai bàn làm một nhóm, theo từng nhóm hãy nêu cách vẽ hình HS lên bảng vẽ GV nhận xét, đánh giá. Hướng dẫn cách 2: ta có thể vẽ góc đồng vị với = 600 Bài 29/92 – HS đọc đề bài H: Bài toán cho biết gì? Cần tìm gì? – vẽ và điểm O’ H: Bài này ta sẽ tiến hành vẽ như thế nào ? – Vẽ Ox’//Ox; O’y’//Oy H: Theo em điểm O’ có thể ở vị trí nào? – HS1: vẽ và O’nằm trong góc xOy HS2: vẽ O’x’// Ox; O’y’//Oy HS3: vẽ trường hợp có O’ ở ngoài HS4: Dùng thước đo góc kiểm tra số đo của góc và cả hai trường hợp. HS thực hiện các yêu cầu của GV GV nhận xét, đánh giá. |
Bài 27 /91 sgk
Bài 28/91 sgk Cách 1: Vẽ đường thẳng xx’, vẽ đường thẳng c qua A tạo với Ax một góc 600 Trên c lấy B bất kỳ (B ¹ A) Dùng êke vẽ = 600 ở vị trí so le trong với Vẽ tia đối của tia By là By’ ta được yy’// xx’ Bài 29 /92 sgk – vẽ và điểm O’ – vẽ O’x’// Ox; O’y’//Oy -Vẽ trường hợp O’ ở ngoài – Đo 2 góc và |
D. VẬN DỤNG, TÌM TÒI, MỞ RỘNG
E. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ
- Xem lại các bài tập đã giải
- Về nhà: làm bài tập 30 (SGK) – bài tập 24, 25, 26, trang 78- SBT
* CÂU HỎI, BÀI TẬP KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC
Câu 1 : (M1) Nêu điều kiện để hai đường thẳng song song
Câu 2 : (M2) Nêu cách vẽ đường thẳng đi qua điểm cho trước và song song với đường thẳng cho trước.
Câu 3: (M3) Bài 26, 27, 28 sgk
Câu 4 (M4) Bài 29 sgk
Xem thêm