Mời các quý thầy cô cùng tham khảo và tải về chi tiết tài liệu dưới đây:
$2. HAI TAM GIÁC BẰNG NHAU
I. MỤC TIÊU
– Năng lực chung: NL tự học, NL sáng tạo, NL tính toán; NL sử dụng ngôn ngữ
– Năng lực chuyên biệt: Định nghĩa và viết kí hiệu hai tam giác bằng nhau. Tìm được các đỉnh, các góc, các cạnh tương ứng của hai tam giác bằng nhau. Tìm được hai đoạn thẳng bằng nhau, hai góc bằng nhau của hai tam giác bằng nhau
II. PHƯƠNG PHÁP, KỸ THUẬT, HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY HỌC
– Phương pháp và và kĩ thuật dạy học: thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình.
– Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân, cặp đôi, nhóm.
III. CHUẨN BỊ:
Nội dung |
Nhận biết (M1) |
Thông hiểu (M2) |
Cấp độ thấp (M3) |
Cấp độ cao (M4) |
Hai tam giác bằng nhau |
Định nghĩa hai tam giác bằng nhau. |
Tìm các đỉnh, cạnh, góc tương ứng của hai tam giác bằng nhau. |
Tìm các tam giác bằng nhau.
|
|
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. KHỞI ĐỘNG:
Hoạt động 1: Mở đầu (hoạt động cá nhân)
– Mục tiêu: Từ cách so sánh hai đoạn thẳng, hai góc dự đoán cách so sánh hai tam giác bằng nhau
– Phương pháp/kĩ thuật dạy học: đàm thoại, vấn đáp, gợi mở, thuyết trình
Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân
Phương tiện dạy học: sgk, thước, phấn màu, bảng phụ/máy chieeus
Sản phẩm: Định nghĩa hai đoạn thẳng, hai góc bằng nhau, dự đoán hai tam giác bằng nhau.
Hoạt động của GV |
Hoạt động của HS |
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: – Thế nào là hai đoạn thẳng bằng nhau ? – Thế nào là hai góc bằng nhau ? – Hãy dự đoán xem thế nào là hai tam giác bằng nhau. GV Để biết kết quả dự đoán của các em có đúng không, ta tìm hiểu bài hôm nay. |
Hai đoạn thẳng bằng nhau là hai đoạn thẳng có cùng độ dài. Hai góc bằng nhau là hai góc có cùng số đo góc. – Dự đoán câu trả lời. |
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 2: Định nghĩa hai tam giác bằng nhau (hoạt động cá nhân)
– Mục tiêu: Từ cách đo kiểm tra phát biểu định nghĩa hai tam giác bằng nhau.
– Phương pháp/kĩ thuật dạy học: đàm thoại, vấn đáp, gợi mở, thuyết trình
Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân
Phương tiện dạy học: sgk, thước, phấn màu, bảng phụ/máy chieeus
Sản phẩm: Định nghĩa hai tam giác bằng nhau.
NLHT: Đo đoạn thẳng, đo góc, phát biểu định nghĩa hai tam giác bằng nhau.
Hoạt động của GV và HS |
Nội dung |
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: – Thực hiện ?1 sgk Cá nhân HS đo các cạnh, các góc trong hình 60 sgk theo ?1 – GV theo dõi, giúp đỡ HS thực hiện – HS báo cáo kết quả thực hiện GV nhận xét, đánh giá, kết luận câu trả lời – GV giới thiệu DABC và DA’B’C’ bằng nhau. Vậy hai tam giác bằng nhau khi nào? HS phát biểu định nghĩa GV nhận xét, đánh giá, kết luận định nghĩa hai tam giác bằng nhau, vẽ hai tam giác bằng nhau và nêu các yếu tố tương ứng. – GV nhấn mạnh: yếu tố bằng nhau ó yếu tố tương ứng. Cạnh bằng nhau -> đỉnh tương ứng -> góc tương ứng |
1. Định nghĩa ?1 AB = A’B’ (= 2 cm); góc A = góc A’ (= 790) AC = A’C’ (= 3 cm); góc B = góc B’ (= 620) BA = B’C’ (= 3,2 cm); góc C = góc C’ (= 390)
Hai tam giác ABC và A’B’C’ như trên là hai tam giác bằng nhau Hai đỉnh A và A’ (B và B’, C và C’) là hai đỉnh tương ứng. Hai góc A và A’ (B và B’, C và C’) là hai góc tương ứng. Hai cạnh AB và A’B’ (BC và B’C’, AC và A’C’) là hai cạnh tương ứng. Định nghĩa (SGK) |
Hoạt động 3: Kí hiệu hai tam giác bằng nhau (hoạt động cá nhân)
– Mục tiêu: Từ cách định nghĩa , viết được kí hiệu hai tam giác bằng nhau.
– Phương pháp/kĩ thuật dạy học: đàm thoại, vấn đáp, gợi mở, thuyết trình
Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân
Phương tiện dạy học: sgk, thước, phấn màu, bảng phụ/máy chieeus
Sản phẩm: Viết đúng kí hiệu hai tam giác bằng nhau.
NLHT: Viết và đọc kí hiệu hai tam giác bằng nhau.
Hoạt động của GV và HS |
Nội dung |
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: H: tam giác ABC = tam giác A’B’C’ khi nào? – GV ghi kí hiệu và lưu ý HS tính hai chiều của ĐN. H: Khi viết hai tam giác bằng nhau ta chú ý điều gì? HS suy luận trả lời GV đánh giá, nhận xét, kết luận về cách viết hai tam giác bằng nhau theo đúng thứ tự của các góc và các đỉnh tương ứng. |
2. Kí hiệu:
|
C. LUYỆN TẬP
HOẠT ĐỘNG 3: Áp dụng: (Hoạt động nhóm, cá nhân)
– Mục tiêu: Tìm các đỉnh, góc, cạnh tương ứng, viết kí hiệu hai tam giác bằng nhau.
– Phương pháp/kĩ thuật dạy học: đàm thoại, vấn đáp, gợi mở, thuyết trình
Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân
Phương tiện dạy học: sgk, thước, phấn màu, bảng phụ/máy chieeus
Sản phẩm: Làm ?2, ?3, bài 10, 11 sgk
NLHT: Tìm hai tam giác bằng nhau, viết kí hiệu và nêu các yếu tố tương ứng.
Hoạt động của GV và HS |
Nội dung |
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: Thảo luận nhóm Làm ?2 – GV treo bảng phụ vẽ hình 61 lên bảng – HS đọc đề; quan sát hình vẽ, thảo luận trả lời GV nhận xét, đánh giá * GV treo bảng phụ vẽ sẵn hình 62 Yêu cầu Làm ?3 Cho tam giác ABC = tam giác DEF thì suy ra các góc, các cạnh nào bằng nhau ? Hãy tính , rồi suy ra Cá nhân HS quan sát hình vẽ, dựa vào đầu bài, cách tính số đo góc để tính, trả lời GV nhận xét, đánh giá * Làm bài tập 10, 11 sgk + Bài 10 sgk GV treo bảng phụ vẽ hình 63 sgk Yêu cầu HS quan sát hình vẽ, tìm các tam giác bằng nhau HS thảo luận nhóm thực hiện, trả lời. GV nhận xét, đánh giá + Bài 11 sgk – Gọi HS đứng tại chỗ trả lời câu a – 2 HS lên bảng viết các góc bằng nhau và các cạnh bằng nhau. GV nhận xét, đánh giá |
?2 a) ABC = MNP b) Đỉnh tương ứng với A là đỉnh M. c) ABC = MNP AC = MP ; ?3 ABC có góc A + góc B + góc C = 180o =>=1800 – =>1800 – (500 + 700) =600 => = 600 (hai góc tương ứng) BC = EF = 3cm (hai cạnh tương ứng)
Bài 10/111 sgk ABC = IMN ; PQR = HRQ
Bài 11/112 sgk: ABC = HIK a) Cạnh tương ứng với BC là cạnh IK Góc tương ứng với góc H là góc A. b) AB = HI, AC = HK, BC = IK |
D. VẬN DỤNG – TÌM TÒI, MỞ RỘNG
E. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Học thuộc định nghĩa và viết ký hiệu hai tam giác bằng nhau
- BT 12-> 14 SGK.
* CÂU HỎI, BÀI TẬP KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ
Câu 1: (M1) Phát biểu định nghĩa hai tam giác bằng nhau.
Câu 2: (M2) ?2, bài 11sgk
Câu 3: (M3) Bài 1, 2, 6 sgk
Câu 4: (M4) ?3, Bài 10 sgk
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
– Năng lực chung: NL tự học, NL sáng tạo, NL tính toán
– Năng lực chuyên biệt: Tìm và viết kí hiệu hai tam giác bằng nhau, chỉ ra các yếu tố tương ứng của hai tam giác bằng nhau
II. PHƯƠNG PHÁP, KỸ THUẬT, HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY HỌC
– Phương pháp và và kĩ thuật dạy học: thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình.
– Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân, cặp đôi
III. CHUẨN BỊ:
Nội dung |
Nhận biết (M1) |
Thông hiểu (M2) |
Cấp độ thấp (M3) |
Cấp độ cao (M4) |
Luyện tập về Hai tam giác bằng nhau |
Chỉ ra các yếu tố tương ứng của hai tam giác bằng nhau. |
Tìm số đo cạnh, góc của hai tam giác bằng nhau Tính chu vi tam giác |
Viết kí hiệu hai tam giác bằng nhau. Tìm các tam giác bằng nhau. |
|
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG 1: Tìm số đo cạnh, góc của hai tam giác bằng nhau (Hoạt động cặp đôi, cá nhân)
– Mục tiêu: Tìm đúng góc, cạnh tương ứng với góc, cạnh đã biết.
– Phương pháp/kĩ thuật dạy học: đàm thoại, vấn đáp, gợi mở, thuyết trình
Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân
Phương tiện dạy học: sgk, thước, phấn màu, bảng phụ/máy chieeus
Sản phẩm: Làm bài 12, 13 sgk
NLHT: Tìm số đo các góc, cạnh của hai tam giác bằng nhau.
Hoạt động của GV và HS |
Nội dung |
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: – Làm bài 12/112sgk Gọi HS đọc bài toán – Chỉ ra yếu tố tương ứng với các yếu tố đã cho và số đo của chúng Cá nhân HS thực hiện nhiệm vụ, trả lời GV nhận xét, đánh giá – Làm bài 13/112sgk Gọi HS đọc bài toán H: Hãy so sánh chu vi của hai tam giác bằng nhau ? H: Trước hết ta cần tìm cạnh nào ? HS thaỏ luận theo cặp làm bài 1 HS lên bảng tính GV nhận xét, đánh giá |
Bài 12/112sgk ABC = HIK => AB = HI ; BC = IK mà AB = 2 cm ; BC =4 cm ; góc B = 40o -> HI = 2 cm ; IK = 4 cm ; = 40o
Bài 13/112sgk ABC = DEF suy ra AC = DF = 5cm Chu vi của mỗi tam giác là: 4 + 6 + 5 = 15 (cm) |
HOẠT ĐỘNG 2: Viết kí hiệu về sự bằng nhau của hai tam giác (Hoạt động cá nhân)
– Mục tiêu: Viết đúng kí hiệu về sự bằng nhau của hai tam giác
– Phương pháp/kĩ thuật dạy học: đàm thoại, vấn đáp, gợi mở, thuyết trình
Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân
Phương tiện dạy học: sgk, thước, phấn màu, bảng phụ/máy chieeus
Sản phẩm: Làm bài 14 sgk
NLHT: Viết kí hiệu hai tam giác bằng nhau
Hoạt động của GV và HS |
Nội dung |
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: Bài 14 /112SGK HS đọc đề bài – Muốn viết được k/h bằng nhau ta tìm gì ? – Tìm các đỉnh tương ứng với các đỉnh A, B, C HS : Đứng tại chỗ trả lời
|
Bài 14 /112SGK Từ AB = KI ; => Đỉnh B tương ứng với K Đỉnh A tương ứng với I Đỉnh C tương ứng với H Vậy ABC = IKH |
D. VẬN DỤNG – TÌM TÒI, MỞ RỘNG
HOẠT ĐỘNG 3: Kiểm tra 15 phút
– Mục tiêu: Viết kí hiệu về sự bằng nhau của hai tam giác. Tìm các góc, các cạnh tương ứng của hai tam giác bằng nhau.
– Phương pháp/kĩ thuật dạy học: đàm thoại, vấn đáp, gợi mở, thuyết trình
Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân
Phương tiện dạy học: sgk, thước, phấn màu, bảng phụ/máy chiếu
Sản phẩm: Kết quả bài kiểm tra 15’
NLHT: Viết kí hiệu hai tam giác bằng nhau và các yếu tố tương ứng, tìm số đo cạnh, góc của hai tam giác bằng nhau.
Đề bài |
Đáp án |
Điểm |
Bài 1: (4đ) Cho tam giác ABC = tam giác DEF a) Tìm cạnh tương ứng với cạnh AB. Tìm góc tương ứng với góc E. b) Tìm các góc bằng nhau và các cạnh bằng nhau. Bài 2: (4đ) Cho tam giác ABC = tam giác MNP trong đó AB = 3cm, MP = 5cm, góc B = 500; góc M = 700. Hãy tìm số đo của các cạnh và các góc còn lại (nếu được) của hai tam giác đo. Bài 3: (2đ) Cho hai tam giác MNP và EHD có MN = ED, MP = EH, NP = DH, góc M = góc E, góc N = góc D Hãy viết kí hiệu về sự bằng nhau của hai tam giác đó |
Bài 1: tam giác ABC = tam giác DEF a) Cạnh tương ứng với cạnh AB là DE. – Góc tương ứng với góc E là góc B. b) AB= DE; BC = EF; AC = DF góc A = góc D; góc B= góc E; góc C = góc F Bài 2: tam giác ABC = tam giác MNP Suy ra: MN = AB = 3cm, AC = MP = 5cm; góc N = góc B = 500; góc A = góc M = 700 ; góc C= góc P= 1800 – (700 + 500) = 600 Bài 3: tam giác MNP = tam giác EDH |
0,5
0,5 1,5 1,5
1 1 2
2 |
E. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Học kĩ định nghĩa hai tam giác bằng nhau.
- Xem lại các bài đã giải. Làm BT 22 -> 26 SBT
* CÂU HỎI, BÀI TẬP KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ
Câu 1: (M1) Bài 12 sgk
Câu 2: (M2) Bài 13sgk
Câu 3: (M3) Bài 14 sgk
Xem thêm