Mời các quý thầy cô cùng tham khảo và tải về chi tiết tài liệu dưới đây:
$2. BẢNG TẦN SỐ CÁC GIÁ TRỊ CỦA DẤU HIỆU
I. MỤC TIÊU:
– Phát triển tư duy HS qua dạng toán thực tế.
– Năng lực chung: NL tư duy, NL tính toán, NL tự học, NL sử dụng ngôn ngữ, NL làm chủ bản thân, NL hợp tác, NL suy luận.
– Năng lực chuyên biệt: NL lập bảng tần số.
II. CHUẨN BỊ:
Nội dung |
Nhận biết (M1) |
Thông hiểu (M2) |
Vận dụng (M3) |
Vận dụng cao (M4) |
Bảng tần số, các giá trị của dấu hiệu. |
Nhận biết dấu hiệu, các giá trị khác nhau, số giá trị của dấu hiệu. |
Hiểu được bảng tần số là một hình thức thu gọn có mục đích của bảng số liệu thống kê ban đầu. |
Biết lập bảng tần số. |
Biết nhận xét về các giá trị của dấu hiệu. |
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
* Kiểm tra bài cũ:
Nội dung |
Đáp án |
a) Dấu hiệu là gì ?Số tất cả các giá trị của dấu hiệu? b) Tần số của từng giá trị là gì ? |
a)Vấn đề, hiện tượng mà người điều tra quan tâm tìm hiểu gọi là dấu hiệu. (3đ) Số tất cả các giá trị của dấu hiệu đúng bằng đơn vị điều tra.(3đ) b) Số lần xuất hiện của một giá trị trong dãy giá trị gọi là tần số của giá trị đó (4đ) |
A. KHỞI ĐỘNG
Hoạt động 1: Mở đầu
– Mục tiêu: Kích thích hs suy nghĩ thu gọn bảng thống kê ban đầu.
– Phương pháp/kỹ thuật tổ chức: Đàm thoại. gợi mở, vấn đáp
– Hình thức tổ chức: Cá nhân
– Phương tiện: SGK
– Sản phẩm: Dự đoán của học sinh
Hoạt động của GV |
HĐ của HS |
H: Thông thường ta thấy bảng thống kê số liệu ban đầu có dài không? H: Có thể thu gọn bảng số liệu thống kê ban đầu được không? Để trả lời câu hỏi này ta vào bài học hôm nay |
– Có. – Dự đoán câu trả lời. |
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC:
Hoạt động 2: Lập bảng tần số
– Mục tiêu: HS nắm được cách lập được bảng tần số
– Phương pháp/kỹ thuật tổ chức: Đàm thoại. gợi mở, thảo luận
– Hình thức tổ chức: Cá nhân, nhóm
– Phương tiện: SGK, thước thẳng
– Sản phẩm: Hs lập được bảng tần số
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS |
NỘI DUNG |
||||||||||||||||||||||
* Yêu cầu: GV: Yêu cầu hs đọc yêu cầu của bài ?1 sgk. – Hãy vẽ một khung hình chữ nhật gồm hai dòng: dòng trên ghi lại các giá trị khác nhau của dấu hiệu theo thứ tợ tăng dần. Dòng dưới ghi tần số tương ứng dưới mỗi giá trị. – Dựa vào bảng 1 SGK. + Bảng này ta điều tra bao nhiêu đơn vị ? + Giá trị nhỏ nhất ? + Giá trị lớn nhất ? + Giá trị nào có tần số lớn nhất ? + Khoảng giá trị có tần số lớn nhất * HS thực hiện, GV đánh giá nhận xét câu trả lời * GV chốt kiến thức: – Gv: Giới thiệu: Bảng như thế gọi là bảng phân phối thực nghiệm của dấu hiệu . Tuy nhiên để cho gọn từ này về sau ta gọi bảng đó là bảng” tần số “ – Tuy nhiên ta cũng có thể chuyển từ bảng “ngang”sang bảng tần số dạng “dọc” |
1.Lập bảng tần số :
Lập bảng “tần số “ cho bảng 1 :
– Điều tra 20 giá trị – Giá trị nhỏ nhất là 28 – Giá trị lớn nhất là 50 – Giá trị có tần số lớn nhất là 30 (n = 8) – Khoảng giá trị có tần số lớn nhất là 30 , 35. |
Hoạt động 2: Chú ý
– Mục tiêu: HS nêu được nhận xét từ bảng tần số
– Phương pháp/kỹ thuật tổ chức: Đàm thoại. gợi mở, thảo luận
– Hình thức tổ chức: Cá nhân
– Phương tiện: SGK, thước thẳng
– Sản phẩm: Nhận xét qua bảng tần số
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS |
NỘI DUNG |
||||||||||||
* Yêu cầu: GV: Yêu cầu hs vẽ bảng 9 vào vở. – : Bảng “ dọc” có thuận lợi gì hơn so với bảng ngang? ( phần này ta nghiên cứu sau) – Số giá trị của dấu hiệu X là bao nhiêu ? – Có bao nhiêu giá trị khác nhau ? đó là các giá trị nào ? – Có bao nhiêu lớp trồng được 28 cây ; 30 cây ;35 cây ; 50 cây ? – Số cây trồng được chủ yếu là bao nhiêu ? * HS thực hiện, GV đánh giá nhận xét câu trả lời * GV chốt kiến thức: – GV: Yêu cầu học sinh đọc to kiến thức ở khung – HS: Đọc phần đóng khung ở sgk. |
2. Chú ý : (sgk) a) Ta có thể chuyển bảng “tần số “ dạng “ ngang “ như bảng 8 thành bảng “dọc”như sau
b) Bảng “ dọc” có thuận lợi hơn cho việc tính toán các tham số của dấu hiệu. – Giá trị của X là 20 – Có 4 giátrị khác nhau là : 28 ;30 ;35 ;50 + có hai lớp trồng được 28 cây + có tám lớp trồng được 30 cây + có bảy lớp trồng được 35 cây + có ba lớp trồng được 50 cây – Số cây trồng được của các lớp chủ yếu là 30 hoặc 35 cây |
C. LUYỆN TẬP – VẬN DỤNG
Hoạt động 3: Bài tập
– Mục tiêu: Biết cách lập và lập được bảng tần số
– Phương pháp/kỹ thuật tổ chức: Đàm thoại. gợi mở, thảo luận
– Hình thức tổ chức: Cá nhân, cặp đôi
– Phương tiện: SGK, thước thẳng
– Sản phẩm: Lời giải bài 6 sgk/11
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS |
NỘI DUNG |
||||||||||||||
– Yêu cầu HS thảo luận theo cặp làm bài 6 sgk – HS thảo luận làm bài 6, 1 HS lên bảng thực hiện Gọi HS khác nhận xét GV nhận xét, đánh giá |
Bài 6 SGK/11: a) Dấu hiệu: Số con của mỗi gia đình Bảng tần số:
b) Nhận xét: – Số con của các gia đình trong thôn là từ 0 đến 4 – Số gia đình có 2 con chiếm tỉ lệ cao nhất. – Số gia đình có từ 3 con trở lên chỉ chiếm xấp xỉ 23,3% |
D. TÌM TÒI, MỞ RỘNG
E. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
– Học bài theo SGK và vở ghi.
– BTVN: 5, 7, 8, 9 SGK/11, 12.
* CÂU HỎI, BÀI TẬP KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HS
Câu 1: Bảng tần số được lập như thế nào ? (M1)
Câu 2: Bảng tần số có thể lập theo mấy dạng ? (M2)
Câu 3: Bài 6 SGK (M3, M4)
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
– Năng lực chung: NL tư duy, NL tính toán, NL tự học, NL sử dụng ngôn ngữ, NL hợp tác, giao tiếp
– Năng lực chuyên biệt: NL lập bảng tần số.
II. CHUẨN BỊ:
Nội dung |
Nhận biết (M1) |
Thông hiểu (M2) |
Vận dụng (M3) |
Vận dụng cao (M4) |
Luyện tập Bảng tần số |
Tìm được giá trị khác nhau, số giá trị của dấu hiệu. |
Nêu được dấu hiệu điều tra |
Lập bảng tần số. |
Nêu nhận xét về các giá trị của dấu hiệu. |
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. KHỞI ĐỘNG
Hoạt động 1: Mở đầu
– Mục tiêu: HS nhận biết được nhiệm vụ học tập
– Phương pháp/kỹ thuật tổ chức: Đàm thoại. gợi mở, vấn đáp
– Hình thức tổ chức: Cá nhân
– Phương tiện: SGK
– Sản phẩm: Nội dung tiết học
Hoạt động của GV |
Hoạt động của HS |
– Để củng cố và rèn luyện kỹ năng lập bảng tần số ta phải làm gì ? Hôm nay ta sẽ luyện giải các bài tập đó |
– Làm nhiều bài tập |
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
C. LUYỆN TẬP – VẬN DỤNG
Hoạt động 2: Bài tập
– Mục tiêu: Rèn kỹ năng lập bảng tần số
– Phương pháp/kỹ thuật tổ chức: Đàm thoại. gợi mở, thảo luận
– Hình thức tổ chức: Cá nhân, cặp đôi
– Phương tiện: SGK, thước thẳng
– Sản phẩm: Các bảng tần số và một số nhận xét
Hoạt động của GV và HS |
Ghi bảng |
||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: Làm bài 8 SGK HS đọc đầu bài H: – Dấu hiệu là gì ? – Xạ thủ đã bắn bao nhiêu phát ? – Cá nhân HS trả lời miệng. – Lập bảng tần số và rút ra nhận xét. 1 HS lên bảng thực hiện GV nhận xét, đánh giá Làm bài 9 SGK. Gọi 1 HS đọc bài toán. -Yêu cầu cá nhân HS trả lời miệng câu a. – Cho 1 HS lên bảng thực hiện. – Dưới lớp làm vào giấy nháp; – GV kiểm tra theo dõi và hướng dẫn các HS còn lúng túng. 1 HS nhận xét, sửa sai (nếu có). GV nhận xét, đánh giá
Bài tập thêm: Thời gian hoàn thành cùng một loại sản phẩm (tính bằng phút) của 40 công nhân trong một phân xưởng sản xuất ghi lại trong bảng sau: 3 5 4 5 4 6 3 6 5 6 4 7 5 5 5 4 4 3 5 3 5 4 5 7 5 6 6 6 8 6 5 5 6 6 4 5 5 7 5 7 a) Dấu hiệu là gì? Có bao nhiêu giá trị khác nhau của dấu hiệu? b) Lập bảng tần số và rút ra nhận xét? GV nêu bài toán, HS đọc đề bài, thảo luận theo cặp làm bài. 1 HS lên bảng giải HS khác nhận xét, bổ sung (nếu có) lập bảng tần số và rút ra nhận xét. |
Bài tập 8 (12 – SGK) a. Dấu hiệu: Điểm số đạt được của mỗi lần bắn súng. Xạ thủ đã bắn 30 phát. b. Bảng tần số:
Nhận xét: + Điểm số thấp nhất là 7 + Điểm số cao nhất là 10 + Số điểm 8 và 9 chiếm tỉ lệ cao Bài tập 9 (12-SGK) a. Dấu hiệu: Thời gian giải 1 bài toán của mỗi HS. Số các giá trị: 35 b. Bảng tần số:
Nhận xét: + Thời gian giải một bài toán nhanh nhất là 3 phút. + Thời gian giải một bài toán chậm nhất là 10 phút. + Số bạn giải bài toán từ 7 đến 10 phút chiểm tỉ lệ cao. Bài tập thêm: a) Dấu hiệu X là: Thời gian hoàn thành một loại sản phẩm của mỗi công nhân. (3đ) Có 6 giá trị khác nhau: 3, 4, 5, 6, 7, 8. (2đ) b) Bảng tần số
* Nhận xét: Thời gian hoàn thành 1 sản phẩm nhanh nhất là 3 phút, chậm nhất là 8 phút. Đa số các công nhân hoàn thành sản phẩm trong 5 phút, chỉ có 1 công nhân làm trong 8 phút. |
D. TÌM TÒI, MỞ RỘNG
E. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
– Làm các bài tập còn lại trong SBT. Xem trước bài: Biểu đồ
* CÂU HỎI, BÀI TẬP KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HS
Câu 1: Nêu dấu hiệu điều tra (M2)
Câu 2: Lập bảng tần số (M3)
Câu 3: Rút ra nhận xét (M4)
Xem thêm