Giáo án Toán 7 Cánh diều bản word trình bày đẹp mắt, thiết kế hiện đại ():
B1: –
B2:
Xem thử tài liệu tại đây: Link tài liệu
Giáo án Toán 7 Bài 13: Tính chất ba đường cao của tam giác
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
· Nhận biết được khái niệm đường cao của tam giác, ba đường cao của tam giác cùng đi qua một điểm.
2. Năng lực
− Năng lực chung:
· Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá.
· Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm.
· Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.
Năng lực riêng:
· Góp phần tạo cơ hội để HS phát triển một số NL toán học như: NL tư duy và lập luận toán học, ….
· Thông qua các thao tác như lập luận chứng minh tính chất hình học gắn với từng hình vẽ cụ thể là cơ hội để HS hình thành NL tư duy và lập luận toán học.
3. Phẩm chất
· Có ý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm, tôn trọng ý kiến các thành viên khi hợp tác.
· Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với GV
SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án, đồ dùng dạy học.
2. Đối với HS
SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước…), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
a) Mục tiêu:
− Tạo hứng thú, thu hút HS tìm hiểu nội dung bài học.
− HS có cảm nhận ban đầu về ba đường thẳng đi qua đỉnh của tam giác và vuông góc với cạnh đối diện, nhận xét được ba đường thẳng đó cùng đi qua một điểm. GV chỉ yêu cầu HS nhận xét được kết quả mà HS đã quan sát, không yêu cầu HS giải thích.
b) Nội dung: HS đọc tình huống mở đầu, suy nghĩ trả lời câu hỏi.
c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi mở đầu.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
− GV yêu cầu HS đọc tình huống mở đầu:
Cho tam giác ABC. Gọi M, N, P lần lượt là hình chiếu của A, B, C trên các đường thẳng BC, CA, AB (Hình 132)
Em có nhận xét gì về ba đường thẳng AM, BN, CP?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi hoàn thành yêu cầu.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới: Bài 13: Tính chất ba đường cao của tam giác.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Đường cao của tam giác
a) Mục tiêu:
− Nhận biết được khái niệm đường cao của tam giác.
b) Nội dung:
HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi, thực hiện các hoạt động, luyện tập.
c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu hỏi, cho HĐ1, LT1.
d) Tổ chức thực hiện:
HĐ CỦA GV VÀ HS |
SẢN PHẨM DỰ KIẾN |
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: − GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi, hoàn thành HĐ1: thực hiện vẽ hình chiếu M của điểm A trên BC. − GV giới thiệu về đường cao trong tam giác. + Lưu ý: cách gọi đường cao AM có thể chỉ cả đoạn thẳng AM và đường thẳng AM. − HS thực hiện Ví dụ 1: nhận diện và giải thích được một đoạn thẳng là đường cao của một tam giác, một đoạn thẳng không là đường cao của một tam giác. − HS thực hiện Ví dụ 2: HS thực hành vẽ đường cao của tam giác. − HS thực hiện LT1: xác định được đường cao của tam giác trong trường hợp đặc biệt là tam giác vuông. − GV đặt câu hỏi: + Một tam giác có bao nhiêu đường cao? + Cho tam giác ABC có AM là đường cao của tam giác, thì vị trí của M có thể xảy ra những trường hợp nào? (M nằm trên đoạn BC, M nằm ngoài đoạn BC, M trùng B hoặc C). Từ đó GV cho HS ghi nhận xét. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: − HS theo dõi SGK, chú ý nghe, tiếp nhận kiến thức, hoàn thành các yêu cầu, thảo luận nhóm. − GV quan sát hỗ trợ. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: − HS giơ tay phát biểu, lên bảng trình bày − Một số HS khác nhận xét, bổ sung cho bạn. Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng quát lưu ý lại kiến thức trọng tâm và yêu cầu HS ghi chép đầy đủ vào vở. |
I. Đường cao của tam giác HĐ1: Kết luận: Trong một tam giác, đoạn vuông góc kẻ từ một đỉnh đến đường thẳng chứa cạnh đối diện gọi là một đường cao của tam giác đó. Ví dụ:
|
………………………………………….
………………………………………….
………………………………………….
Tài liệu có 15 trang, trên đây trình bày tóm tắt 5 trang của Giáo án Toán 7 Cánh diều Bài 13.
Xem thêm các bài giáo án Toán 7 Cánh diều hay, chi tiết khác:
Giáo án Bài 11: Tính chất ba đường phân giác của tam giác
Giáo án Bài 12: Tính chất ba đường trung trực của tam giác
Giáo án Bài 13: Tính chất ba đường cao của tam giác
Giáo án Bài tập cuối chương 7
Giáo án Thực hành một số phần mềm
Giáo án Toán 7 Cánh diều năm 2023 mới nhất,
Mua tài liệu có đáp án, Ấn vào đây