Giải bài tập Toán lớp 7 Bài 2: Diện tích xung quanh và thể tích của hình hộp chữ nhật, hình lập phương
Video giải Toán 7 Bài 2: Diện tích xung quanh và thể tích của hình hộp chữ nhật, hình lập phương – Chân trời sáng tạo
1. Nhắc lại công thức tính diện tích xung quanh và thể tích
2. Một số bài toán thực tế
Giải Toán 7 trang 52 Tập 1
Thực hành trang 52 Toán lớp 7: Một khối bê tông, được đặt trên mặt đất có kích thước như hình 3
a) Người ta muốn sơn tất cả các mặt của khối bê tông, trừ mặt tiếp giáp với mặt đất. Hỏi chi phí để sơn là bao nhiêu? Biết rằng để sơn mỗi mét vuông tốn 25 nghìn đồng.
b) Tính thể tích của khối bê tông.
Phương pháp giải:
a) Bước 1: Tính chiều dài của hình hộp phía dưới
Bước 2: Tính tổng diện tích xung quanh của 2 hình hộp chữ nhật, rồi cộng với diện tích các đáy còn hở
Bước 3: Tính số tiền cần = diện tích . giá tiền
b) Thể tích của khối bê tông = Tổng thể tích 2 hình hộp chữ nhật
Công thức tính thể tích của hình hộp chữ nhật có chiều dài, rộng, cao là a,b,c là: V = a.b.c
Lời giải:
a)
Chiều dài của hình hộp phía dưới là: 5+5 =10 m
Tổng diện tích xung quanh của 2 hình hộp chữ nhật là:
2. (4+5).5 + 2. (10+6).3 = 186 (m2)
Diện tích của phần muốn sơn là:
186 + 5.4 + (10.6 – 5.4) = 246 (m2)
Số tiền cần là:
246 . 25 = 6 150 (nghìn đồng) = 6 150 000 đồng
b) Thể tích của khối bê tông là:
4.5.5 + 10.6.3 = 280 (m3)
Vận dụng trang 52 Toán lớp 7: Để tính thể tích một hòn đá, bạn Na đã thực hiện như sau:
– Bạn ấy đổ nước vào cái bể kính hình hộp chữ nhật có hai đáy là 50 cm, 20 cm, mực nước đo được là 20 cm. (Hình 4a)
– Sau đó, bạn ấy đặt hòn đá vào bể thì thấy nước ngập hòn đá và mực nước đo được là 25 cm (Hình 4b)
Em hãy giúp bạn Na tính thể tích của hòn đá.
Phương pháp giải:
Thể tích của phần nước dâng lên chính là thể tích của hòn đá
Bước 1: Tính thể tích của phân nước trước khi thả đá và sau khi thả đá
Bước 2: Tính thể tích chênh lệch giữa 2 thời điểm
Thể tích của hình hộp chữ nhật có chiều dài, rộng, cao là a,b,c là: V = a.b.c
Lời giải:
Thể tích của hòn đá là: 50.20.25 – 50.20.20 = 5 000 (cm3) = 5 lít
Bài tập
Giải Toán 7 trang 53 Tập 1
Bài 1 trang 53 Toán lớp 7: Hùng làm một con xúc xắc hình lập phương có kích thước như Hình 5a từ tấm bìa có hình dạng như Hình 5b. Em hãy tính diện tích tấm bìa và thể tích con xúc xắc.
Phương pháp giải:
Diện tích tấm bìa là tổng diện tích 6 mặt của hình lập phương = 6. Diện tích một mặt
Thể tích hình lập phương cạnh a là: a3
Lời giải:
Diện tích tấm bìa là: 6. 52 = 150 (cm2)
Thể tích con xúc xắc là: 53 =125 (cm3)
Bài 2 trang 53 Toán lớp 7: Hãy vẽ và gấp tấm bìa như Hình 6a thành một hình hộp chữ nhật như Hình 6b. Tính tổng diện tích các mặt và thể tích của hình hộp.
Phương pháp giải:
Diện tích tấm bìa là tổng diện tích 6 mặt của hình hộp, trong đó cứ 2 mặt đối diện có diện tích bằng nhau
Thể tích của hình hộp chữ nhật có chiều dài, rộng, cao là a,b,c là: V = a.b.c
Lời giải:
Tổng diện tích các mặt hình hộp là: 2.4.3+ 2.4.2 + 2.2.3 = 52 (cm2)
Thể tích của hình hộp chữ nhật là: 2.4.3 = 24 (cm3)
Bài 3 trang 53 Toán lớp 7: Một chiếc bánh kem dạng hình hộp chữ nhật với chiều dài 30 cm, chiểu rộng 20 cm và chiều cao 15 cm. Người ta cắt đi một miếng bánh có dạng hình lập phương cạnh 5 cm. Tính thể tích phần còn lại của chiếc bánh kem.
Phương pháp giải:
Bước 1: Tính thể tích chiếc bánh kem
Bước 2: Tính thể tích phần bánh cắt đi
Bước 3: Tính thể tích phần còn lại của chiếc bánh kem.
Thể tích của hình hộp chữ nhật có chiều dài, rộng, cao là a,b,c là: V = a.b.c
Thể tích hình lập phương cạnh a là: a3
Lời giải:
Thể tích chiếc bánh kem là: 30.20.15 = 9000 (cm3)
Thể tích phần bánh cắt đi là: 53 =125 (cm3)
Thể tích phần còn lại của chiếc bánh kem là: 9000 – 125 = 8 875 (cm3)
Xem thêm các bài giải SGK Toán lớp 7 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết:
Bài 1: Hình hộp chữ nhật – Hình lập phương
Bài 3: Hình lăng trụ đứng tam giác. Hình lăng trụ đứng tứ giác
Bài 4: Diện tích xung quanh và thể tích của hình lăng trụ đứng tam giác, hình lăng trụ đứng tứ giác
Bài 5: Hoạt động thực hành và trải nghiệm: Các bài toán về đo đạc và gấp hình