Mua trọn bộ Đề thi học kì 1 Toán 7 (3 bộ sách) bản word có lời giải chi tiết:
B1: –
B2: – nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án.
Xem thử tài liệu tại đây: Link tài liệu
Đề thi Học kì 1 Toán lớp 7 có đáp án năm 2023 – Kết nối tri thức
Đề thi Học kì 1 Toán lớp 7 có đáp án năm 2023 – Đề 1
Phòng Giáo dục và Đào tạo …..
Đề thi Học kì 1 – Kết nối tri thức
Năm học 2023 – 2024
Môn: Toán 7
Thời gian làm bài: 90 phút
(Đề số 1)
PHẦN I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (3,0 điểm)
Hãy khoanh tròn vào phương án đúng duy nhất trong mỗi câu dưới đây:
Câu 1. Số nào dưới đây đang biểu diễn số hữu tỉ?
A. ;
B. ;
C. ;
D. .
Câu 2. Trong các số sau, số nào biểu diễn số đối của số hữu tỉ –0,5?
A. ;
B. ;
C. 2;
D. –2.
Câu 3. Số là số:
A. Số thập phân vô hạn không tuần hoàn;
B. Số thập phân hữu hạn;
C. Số thập phân vô hạn tuần hoàn;
D. Số vô tỉ.
Câu 4. bằng:
A. ± 8;
B. –8;
C. 8;
D. 64.
Câu 5. Nếu |x| = 2 thì:
A. x = 2;
B. x = –2;
C. x = 2 hoặc x = –2;
D. Không có giá trị nào của x thỏa mãn.
Câu 6. Quan sát hình vẽ.
Có tất cả bao nhiêu góc kề bù với ?
A. 1;
B. 2;
C. 3;
D. 4.
Câu 7. Trong các câu sau, câu nào không phải định lí?
A. Nếu hai góc bằng nhau thì chúng đối đỉnh;
B. Nếu hai góc kề bù thì tổng số đo của chúng bằng 180°;
C. Nếu hai góc bù nhau thì tổng số đo của chúng bằng 180°;
D. Nếu hai góc đối đỉnh thì chúng bằng nhau.
Câu 8. Tổng số đo ba góc của một tam giác là
A. 45°;
B. 60°;
C. 90°;
D. 180°.
Câu 9. Phát biểu nào dưới đây là sai?
A. Hai tam giác có các góc tương ứng bằng nhau là hai tam giác bằng nhau;
B. Hai tam giác bằng nhau thì có các góc tương ứng bằng nhau;
C. Hai tam giác có các góc tương ứng bằng nhau, các cạnh tương ứng bằng nhau thì hai tam giác đó bằng nhau.
D. Hai tam giác bằng nhau là hai tam giác có các cạnh bằng nhau và có các góc bằng nhau.
Câu 10. Cho các hình vẽ sau:
Hình vẽ nào minh họa đường thẳng d là đường trung trực của đoạn thẳng AB?
A. Hình 1;
B. Hình 2;
C. Hình 3;
D. Hình 4.
Câu 11. Thân nhiệt (°C) của bạn An trong cùng khung giờ 7h sáng các ngày trong tuần được ghi lại trong bảng sau:
Bạn An đã thu được dữ liệu trên bằng cách nào?
A. Xem tivi;
B. Lập bảng hỏi;
C. Ghi chép số liệu thống kê hằng ngày;
D. Thu thập từ các nguồn có sẵn như: sách, báo, web.
Câu 12. Kết quả tìm hiểu về khả năng chơi cầu lông của các bạn học sinh nam lớp 7C cho bởi bảng thống kê sau:
Kết quả tìm hiểu về khả năng chơi bóng đá của các bạn học sinh nữ của lớp 7C được cho bởi bảng thống kê sau:
Khẳng định nào dưới đây là đúng?
A. Dữ liệu về khả năng chơi cầu lông của các bạn học sinh nam lớp 7C đại diện cho khả năng chơi cầu lông học sinh cả lớp 7C;
B. Dữ liệu về khả năng chơi bóng đá của các bạn học sinh nữ lớp 7C đại diện cho khả năng chơi cầu lông học sinh cả lớp 7C;
C. Dữ liệu về khả năng chơi cầu lông và bóng đá được thống kê chưa đủ đại diện cho khả năng chơi thể thao của các bạn lớp 7C;
D. Lớp 7C có 35 học sinh.
PHẦN II. TỰ LUẬN (7,0 điểm)
Bài 1. (1,5 điểm)
1. Tính giá trị của các biểu thức sau (tính hợp lí nếu có thể):
a)
b)
2. Tìm x, biết: 2x – 3 – 3.2x = – 92.
Bài 2. (0,5 điểm) Kết quả điểm môn Toán của Mai trong học kỳ 1 như sau:
Điểm đánh giá thường xuyên: 7; 8; 8; 9;
Điểm đánh giá giữa kì: 8;
Điểm đánh giá cuối kì: 10.
Hãy tính điểm trung bình môn Toán của Mai và làm tròn với độ chính xác 0,05.
Bài 3. (3,0 điểm) Cho tam giác ABC, lấy M là trung điểm của cạnh BC. Trên tia đối của tia MA lấy điểm D sao cho MA = MD.
a) Chứng minh DAMB = DDMC;
b) Chứng minh AC // BD;
c) Kẻ AH ⊥ BC, DK ⊥ BC (H, K thuộc BC). Chứng minh BK = CH;
d) Gọi I là trung điểm của AC, vẽ điểm E sao cho I là trung điểm của BE. Chứng minh C là trung điểm của DE.
Bài 4. (1,0 điểm) Cho biểu đồ sau:
a) Trục đứng ở biểu đồ trên biểu diễn đại lượng gì? Dữ liệu về đại lượng này thuộc loại nào?
b) Lập bảng thống kê cho dữ liệu được biểu diễn trên biểu đồ.
c) Sân nào được bán nhiều vé hơn? Giải thích.
Bài 5. (1,0 điểm) Một cửa hàng bán trái cây nhập về số cam với giá 15 000 đồng/kg và niêm yết giá bán 22 000 đồng/kg. Quản lí cửa hàng đưa ra ba phương án kinh doanh (tính trên mỗi lô hàng trái cây là 20 kg) như sau:
Phương án 1: Cửa hàng bán 8 kg cam đầu tiên với giá niêm yết 22 000 đồng/kg và 12 kg còn lại với giá giảm 15% so với giá niêm yết.
Phương án 2: Cửa hàng bán 5 kg cam đầu tiên với giá giảm 7% so với giá niêm yết, bán 9 kg cam tiếp theo với giá giảm 10% so với giá niêm yết và bán 6 kg cam cuối cùng với giá giảm 15% so với giá niêm yết.
Phương án 3: Cửa hàng bán cả 20 kg cam với giá giảm 10% so với giá niêm yết.
Theo em, cửa hàng nên chọn phương án nào để có lãi nhất? Biết rằng chi phí vận hành không đáng kể.
Đáp án đề thi Học kì 1 môn Toán lớp 7 Kết nối tri thức – (Đề số 1)
PHẦN I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (3,0 điểm)
Câu |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
Đáp án |
A |
A |
C |
C |
B |
B |
A |
D |
A |
C |
C |
C |
Hướng dẫn giải phần trắc nghiệm
Câu 1.
Đáp án đúng là: A
Số hữu tỉ là số viết được dưới dạng phân số , với a, b ∈ ℤ; b ≠ 0.
Do đó ta sẽ đi tìm phân số có tử số, mẫu số đều là số nguyên và mẫu số khác 0.
Trong tất cả các phương án chỉ có phân số thỏa mãn điều kiện trên nên là số biểu diễn số hữu tỉ.
Vậy ta chọn phương án A.
Câu 2.
Đáp án đúng là: A
Ta có
Vậy số đối của số hữu tỉ –0,5 là .
Ta chọn phương án A.
Câu 3.
Đáp án đúng là: C
Ta có:
Số –0,(3) là số thập phân vô hạn tuần hoàn chu kì 3.
Do đó số là số thập phân vô hạn tuần hoàn.
Ta chọn phương án C.
Câu 4.
Đáp án đúng là: C
Ta có .
Vậy ta chọn phương án C.
Câu 5.
Đáp án đúng là: B
Ta có |x| = 2
Suy ra x = 2 hoặc x = –2.
Vậy ta chọn phương án B.
Câu 6.
Đáp án đúng là: B
Hai góc có một cạnh chung, hai cạnh còn lại là hai tia đối nhau được gọi là hai góc kề bù.
Do đó các góc kề bù với là
Vậy có tất cả 2 góc kề bù với .
Ta chọn phương án B.
Câu 7.
Đáp án đúng là: A
Hai góc bù nhau là hai góc có tổng số đo bằng 180° nên C đúng.
Hai góc kề bù là hai góc vừa kề nhau, vừa bù nhau mà hai góc bù nhau là hai góc có tổng số đo bằng 180° nên B đúng.
Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau nên D đúng.
Hai góc bằng nhau chưa chắc đã đối đỉnh nên khẳng định này sai.
Chẳng hạn:
Ví dụ: (cùng bằng 25°) nhưng là hai góc kề nhau, không phải là hai góc đối đỉnh.
Do đó phương án A không phải là một định lí nên A sai.
Vậy ta chọn phương án A.
Câu 8.
Đáp án đúng là: D
Theo định lí: Tổng số đo ba góc của một tam giác bằng 180°.
Vậy ta chọn phương án D.
Câu 9.
Đáp án đúng là: A
Hai tam giác có các góc tương ứng bằng nhau, các cạnh tương ứng bằng nhau thì hai tam giác đó bằng nhau. Ngược lại, hai tam giác bằng nhau thì có các cạnh tương ứng bằng nhau và có các góc tương ứng bằng nhau.
Do đó phương án A là sai, hai tam giác có các góc tương ứng bằng nhau chưa chắc là hai tam giác bằng nhau.
Vậy ta chọn phương án A.
Câu 10.
Đáp án đúng là: C
Đường thẳng d là đường trung trực của đoạn thẳng AB nếu đường thẳng d vuông góc với AB tại trung điểm của AB.
Vậy ta chọn phương án C.
Câu 11.
Đáp án đúng là: C
Bạn An đo thân nhiệt cơ thể mình lúc 7h sáng bằng nhiệt kế, sau đó ghi chép số liệu thống kê theo từng ngày.
Vậy ta chọn phương án C.
Câu 12.
Đáp án đúng là C
Dữ liệu về khả năng chơi cầu lông của các bạn học sinh nam lớp 7C chưa đủ đại diện cho học sinh cả lớp 7C vì chưa thống kê khả năng chơi cầu lông của các bạn nữ. Do đó A sai.
Dữ liệu về khả năng chơi bóng đá của các bạn học sinh nữ lớp 7C chưa đủ đại diện cho học sinh cả lớp 7C vì chưa thống kê khả năng chơi bóng đá của các bạn nam. Do đó B sai.
Dữ liệu về khả năng chơi cầu lông và bóng đá được thống kê chưa đủ đại diện cho khả năng chơi cầu lông và bóng đá nên cũng không thể đại diện cho khả năng chơi thể thao của các bạn lớp 7C. Do đó C đúng.
Tổng số học sinh lớp 7C là: 2 + 15 + 3 + 15 + 3 = 38 (bạn). Do đó phương án D sai.
Vậy ta chọn phương án C.
PHẦN II. TỰ LUẬN (7,0 điểm)
Hướng dẫn giải phần tự luận
Bài 1.
1.1.
a)
b)
1.2.
2x – 3 – 3.2x = – 92
Suy ra x = 5.
Vậy x = 5.
Bài 2.
Ta biết rằng điểm môn Toán được tính theo ba hệ số khác nhau.
Điểm đánh giá thường xuyên sẽ là hệ số 1; điểm đánh giá giữa kì sẽ là hệ số 2; điểm đánh giá cuối kì sẽ là hệ số 3.
Điểm trung bình môn Toán của Mai là:
(điểm)
Để làm tròn điểm trung bình môn Toán của Mai với độ chính xác 0,05 thì ta làm tròn kết quả trên đến hàng phần mười, khi đó ta được số 8,7.
Vậy điểm trung bình môn Toán của Mai với độ chính xác 0,05 là 8,7.
Bài 3.
a) Xét DAMB và DDMC có:
MA = MD (giả thiết);
(hai góc đối đỉnh);
MB = MC (do M là trung điểm của BC).
Vậy DAMB = DDMC (c.g.c).
b) Xét DAMC và DDMB có:
MA = MD (giả thiết);
(hai góc đối đỉnh);
MB = MC (do M là trung điểm của BC).
Do đó DAMC = DDMB (c.g.c).
Suy ra (hai góc tương ứng)
Mà hai góc này ở vị trí so le trong nên AC // BD.
c) Vì DAMB = DDMC (chứng minh câu a)
Nên AB = CD (hai cạnh tương ứng) và (hai góc tương ứng)
Xét DAHB và DDKC có:
AB = CD (chứng minh trên);
(do ).
Do đó DABH = DDKC (cạnh huyền – góc nhọn).
Suy ra BH = CK (hai cạnh tương ứng).
Khi đó BH + HK = CK + HK hay BK = CH.
d) Xét DAIB và DCIE có:
IA = IC (do I là trung điểm của AC);
(hai góc đối đỉnh);
IB = IE (do I là trung điểm của BE).
Do đó DAIB = DCIE (c.g.c).
Suy ra (hai góc tương ứng) và AB = CE hai cạnh tương ứng).
Mà hai góc ở vị trí so le trong nên AB // CE.
Mặt khác (chứng minh câu b) và hai góc này ở vị trí so le trong nên AB // CD.
Qua điểm C, có CE // AB và CD // AB nên theo tiên đề Euclid ta có CE trùng CD
Hay ba điểm E, C, D thẳng hàng.
Lại có CE = CD (cùng bằng AB)
Từ đó suy ra C là trung điểm của DE.
Bài 4.
a) Trục đứng ở biểu đồ trên biểu diễn số lượng (nghìn) vé bán được ở sân vận động A và sân vận động B từ năm 2017 đến năm 2021. Dữ liệu về đại lượng này là dữ liệu số.
b) Bảng thống kê như sau:
c) Quan sát biểu đồ trên, ta thấy đường nối bởi các điểm hình vuông luôn nằm trên đường nối bởi các điểm hình thoi nên sân vận động B bán được nhiều vé hơn sân vận động A.
Bài 5.
Số tiền cửa hàng nhập cam về là:
20 . 15 = 300 (nghìn đồng)
• Xét phương án 1:
Cửa hàng bán 8 kg cam đầu tiên với giá niêm yết 22 000 đồng/kg thì thu được số tiền là:
8 . 22 = 176 (nghìn đồng)
Cửa hàng bán 12 kg còn lại với giá giảm 15% so với giá niêm yết thì thu được số tiền là:
12 . (100% – 15%) . 22 = 224,4 (nghìn đồng)
Tiền lãi cửa hàng thu được sau khi bán một lô cam là:
176 + 224,4 – 300 = 100,4 (nghìn đồng).
• Xét phương án 2:
Cửa hàng bán 5 kg cam đầu tiên với giá giảm 7% so với giá niêm yết thì thu được số tiền là:
5 . (100% – 7%) . 22 = 102,3 (nghìn đồng)
Cửa hàng bán 9 kg cam tiếp theo với giá giảm 10% so với giá niêm yết thì thu được số tiền là:
9 . (100% – 10%) . 22 = 178,2 (nghìn đồng)
Cửa hàng bán 6 kg cam cuối cùng với giá giảm 15% so với giá niêm yết thì thu được số tiền là:
6 . (100% – 15%) . 22 = 112,2 (nghìn đồng)
Tiền lãi cửa hàng thu được sau khi bán một lô cam là:
102,3 + 178,2 + 112,2 – 300 = 92,7 (nghìn đồng).
• Xét phương án 3:
Cửa hàng bán 20 kg còn lại với giá giảm 10% so với giá niêm yết thì thu được số tiền là:
20 . (100% – 10%) . 22 = 396 (nghìn đồng)
Tiền lãi cửa hàng thu được sau khi bán một lô cam là:
396 – 300 = 96 (nghìn đồng).
• Ta thấy 100,4 > 96 > 92,7 nên theo phương án 1 thì cửa hàng thu được nhiều lãi nhất.
Vậy cửa hàng nên chọn phương án 1 mà quản lí đã đưa ra để có lãi nhất.
Đề thi Học kì 1 Toán lớp 7 có đáp án năm 2023 – Đề 2
Phòng Giáo dục và Đào tạo …..
Đề thi Học kì 1 – Kết nối tri thức
Năm học 2023 – 2024
Môn: Toán 7
Thời gian làm bài: 90 phút
(Đề số 2)
PHẦN I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (3,0 điểm)
Hãy khoanh tròn vào phương án đúng duy nhất trong mỗi câu dưới đây:
Câu 1. Số hữu tỉ là số viết được dưới dạng phân số với:
A. a = 0, b ≠ 0;
B. a, b ∈ ℤ; b ≠ 0;
C. a, b ∈ ℕ;
D. a ∈ ℕ; ; b ≠ 0.
Câu 2. Số đối của số hữu tỉ là
A. ;
B.
C.
D.
Câu 3. Dạng số thập phân hữu hạn của phân số là:
A. 0,(66);
B. – 0,(6);
C.
D. 0,6.
Câu 4. Căn bậc hai số học của là:
A.
B.
C.
D.
Câu 5. Nhận định nào sau đây là đúng?
A. 1,516 < 1,(516);
B. 1,516 = 1,(516);
C. 1,516 > 1,(516);
D. 1,516 ≈ 1,(516).
Câu 6. Cho hình vẽ
Chọn khẳng định đúng:
A. OA là tia phân giác của ;
B. OB là tia phân giác của ;
C. OC là tia phân giác của ;
D. Cả 3 phương án đều đúng.
Câu 7. Chọn cách viết đúng giả thiết và kết luận của định lí: “Nếu một đường thẳng vuông góc với một trong hai đường thẳng song song thì nó cũng vuông góc với đường thẳng kia.”
Câu 8. Tam giác ABC vuông tại A thì:
A.
B.
C.
D.
Câu 9. Cho DABC = DA’B’C’. Trong các khẳng định sau, khẳng định nào là đúng?
A. Hai đỉnh A và A’ gọi là hai đỉnh tương ứng;
B. Hai góc B và C’ gọi là hai góc tương ứng;
C. Hai cạnh AC và A’B’ gọi là hai cạnh tương ứng;
D. Hai cạnh AB và B’C’ gọi là hai cạnh tương ứng.
Câu 10. Điền vào chỗ chấm:
Đường thẳng … một đoạn thẳng tại … của nó được gọi là đường trung trực của đoạn thẳng ấy.
A. vuông góc với, một điểm;
B. cắt, một điểm;
C. cắt, trung điểm;
D. vuông góc với, trung điểm.
Câu 11. Dãy dữ liệu về cân nặng (đơn vị: kilôgam) của 7 học sinh lớp 7A: 25; 30; 32; 28; 29; 31; 27 thuộc loại dữ liệu nào?
A. Dữ liệu không là số;
B. Dữ liệu định tính;
C. Dữ liệu định lượng;
D. Dữ liệu kilôgam.
Câu 12. Thầy giáo muốn điều tra môn thể thao yêu thích của học sinh khối lớp 7 (gồm ba lớp 7A, 7B, 7C). Cách điều tra nào sau đây đảm bảo được tính đại diện?
A. Lấy ý kiến của các bạn nam;
B. Lấy ý kiến của các bạn nữ;
C. Lấy ý kiến của các bạn lớp 7A;
D. Lấy ý kiến ngẫu nhiên của các bạn trong cả ba lớp 7A, 7B, 7C.
PHẦN II. TỰ LUẬN (7,0 điểm)
Bài 1. (1,5 điểm)
1. Tính giá trị của các biểu thức sau (tính hợp lí nếu có thể):
a)
b)
2. Tìm x, biết:
Bài 2. (0,5 điểm) Cho biết 1 m = 3,28 feet. Hỏi một chú dơi Kitti dài 0,83 feet thì dài khoảng bao nhiêu xăngtimét (lấy độ chính xác d = 0,005)?
Bài 3. (3,0 điểm) Cho tam giác ABC. Gọi I là trung điểm của AB. Trên tia đối của tia IC, lấy điểm M sao cho IM = IC.
a) Chứng minh rằng DAIM = DBIC. Từ đó suy ra AM = BC và AM // BC.
b) Gọi E là trung điểm của AC. Trên tia đối của tia EB lấy điểm N sao cho EN = EB. Chứng minh AN // BC.
c) Chứng minh rằng ba điểm M, A, N thẳng hàng và A là trung điểm của đoạn MN.
Bài 4. (1,0 điểm) Một nghiên cứu đã đưa ra tỉ lệ học sinh cấp THCS nghiện điện thoại di động trong những năm gần đây như biểu đồ sau:
a) Trục đứng biểu diễn đại lượng gì? Dữ liệu về đại lượng này thuộc loại nào?
b) Năm 2021, một trường THCS có 600 học sinh. Hãy ước lượng số học sinh nghiện điện thoại di động của trường THCS đó.
Bài 5. (1,0 điểm) Giá niêm yết của một chiếc điện thoại tại một cửa hàng vào tháng 10 là 12 000 000 đồng. Cứ sau một tháng thì giá của điện thoại lại giảm 5% so với giá bán niêm yết ở tháng trước. Sau hai tháng, cửa hàng bán chiếc điện thoại đó vẫn nhận được lãi 830 000 đồng so với giá nhập về. Hỏi giá nhập về của chiếc điện thoại này là bao nhiêu?
Đáp án đề thi Học kì 1 môn Toán lớp 7 Kết nối tri thức – (Đề số 2)
PHẦN I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (3,0 điểm)
Câu |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
Đáp án |
B |
C |
D |
C |
A |
B |
C |
B |
A |
C |
C |
D |
Hướng dẫn giải phần trắc nghiệm
Câu 1.
Đáp án đúng là: B
Số hữu tỉ là số viết được dưới dạng phân số với a, b ∈ ℤ; b ≠ 0.
Vậy ta chọn phương án B.
Câu 2.
Đáp án đúng là: C
Ta Số đối của số hữu tỉ là
Vậy ta chọn phương án C.
Câu 3.
Đáp án đúng là: D
Ta có
Vậy ta chọn phương án C.
Câu 4.
Đáp án đúng là: C
Ta có
Vậy ta chọn phương án C.
Câu 5.
Đáp án đúng là: A
Ta có 1,516 = 1,51600… và 1,(516) = 1,516516…
So sánh 1,51600… và 1,516516… ta thấy cặp chữ số cùng hàng đầu tiên khác nhau của hai số là hàng phần chục nghìn.
Do 0 < 5 nên 1,51600… < 1,516516… hay 1,516 < 1,(516).
Vậy ta chọn phương án A.
Câu 6.
Đáp án đúng là: B
Vì tia OB nằm giữa hai tia OA và OC nên tạo thành hai góc tương ứng là và
Mà
Do đó OB là tia phân giác của
Vậy ta chọn phương án B.
Câu 7.
Đáp án đúng là: C
Giả thiết và kết luận của định lí là:
Vậy ta chọn phương án C.
Câu 8.
Đáp án đúng là: B
Tam giác ABC vuông tại A nên ta có (trong tam giác vuông, hai góc nhọn phụ nhau).
Vậy ta chọn phương án B.
Câu 9.
Đáp án đúng là: A
Từ DABC = DA’B’C’ ta có:
• Hai đỉnh A và A’ là hai đỉnh tương ứng;
• Hai góc B và B’ là hai góc tương ứng;
Hai góc C và C’ là hai góc tương ứng;
• Hai cạnh AC và A’C’ là hai cạnh tương ứng;
Hai cạnh AB và A’B’ là hai cạnh tương ứng;
Hai cạnh BC và B’C’ là hai cạnh tương ứng.
Vậy ta chọn phương án A.
Câu 10.
Đáp án đúng là: C
Đường thẳng vuông góc với một đoạn thẳng tại trung điểm của nó được gọi là đường trung trực của đoạn thẳng ấy.
Vậy ta chọn phương án C.
Câu 11.
Đáp án đúng là: C
Dãy dữ liệu về cân nặng (đơn vị: kilôgam) của 7 học sinh lớp 7A là dãy dữ liệu số, hay là dữ liệu định lượng.
Vậy ta chọn phương án C.
Câu 12.
Đáp án đúng là: D
Để đảm bảo được tính đại diện thì các học sinh được chọn một cách ngẫu nhiên.
Vậy cách điều tra cần chọn trong các cách trên là lấy ý kiến ngẫu nhiên của các bạn trong cả ba lớp 7A, 7B, 7C.
PHẦN II. TỰ LUẬN (7,0 điểm)
Hướng dẫn giải phần tự luận
Bài 1.
1.1.
a)
b)
1.2.
Vậy
Bài 2.
Cho biết 1 m = 3,28 feet. Hỏi một chú dơi Kitti dài 0,83 feet thì dài khoảng bao nhiêu xăngtimét (lấy độ chính xác d = 0,005)?
Đổi 1 m = 100 cm = 3,28 feet.
Khi đó 1 feet sẽ bằng (cm).
Chú dơi Kitti dài 0,83 feet thì dài (cm).
Với độ chính xác d = 0,005, ta làm tròn kết quả tới hàng phần trăm được 25,30 (cm).
Vậy chú dơi Kitti dài 0,83 feet thì dài khoảng 25,30 cm.
Bài 3.
a) Xét DAIM và DBIC có:
IA = IB (do I là trung điểm của AB);
(hai góc đối đỉnh);
IM = IC (giả thiết).
Do đó DAIM = DBIC (c.g.c)
Suy ra AM = BC (hai cạnh tương ứng) và (hai góc tương ứng)
Mà là hai góc ở vị trí so le trong nên AM // BC.
b) Xét DANE và DCBE có:
EA = EC (do E là trung điểm của AC);
(hai góc đối đỉnh);
EN = EB (giả thiết).
Do đó DANE = DCBE (c.g.c)
Suy ra (hai góc tương ứng)
Mà là hai góc ở vị trí so le trong nên AN // BC.
c) Ta có AM // BC (theo câu a) và AN // BC (theo câu b)
Do đó qua điểm A có hai đường thẳng song song với BC nên theo tiên đề Euclid, hai đường thẳng AM và AN trùng nhau hay ba điểm A, M, N thẳng hàng.
Lại có DANE = DCBE (theo câu b) nên AN = CB (hai cạnh tương ứng)
Mặt khác AM = BC (theo câu a)
Do đó AM = AN (cùng bằng BC)
Mà ba điểm A, M, N thẳng hàng nên A là trung điểm của MN.
Bài 4.
a) Trục đứng biểu diễn tỉ lệ học sinh THCS nghiện điện thoại di dộng. Dữ liệu này là dữ liệu số.
b) Quan sát biểu đồ ta thấy, tỉ lệ học sinh THCS nghiện điện thoại di dộng năm 2021 là 15%
Số học sinh của trường THCS đó nghiện điện thoại di dộng khoảng:
600 . 15% = 600 . = 90 (học sinh).
Bài 5.
Giá bán của chiếc điện thoại ở tháng 11 là:
12 000 000 . (100% – 5%) = 11 400 000 (đồng).
Giá bán của chiếc điện thoại ở tháng 12 là:
11 400 000 . (100% – 5%) = 10 830 000 (đồng).
Sau hai tháng, cửa hàng vẫn lãi 830 000 đồng so với giá nhập về nên giá nhập về là:
10 830 000 – 830 000 = 10 000 000 (đồng).
Vậy giá nhập về của chiếc điện thoại này là 10 000 000 đồng.
Đề thi Học kì 1 Toán lớp 7 có đáp án năm 2023 – Đề 3
Phòng Giáo dục và Đào tạo …..
Đề thi Học kì 1 – Kết nối tri thức
Năm học 2023 – 2024
Môn: Toán 7
Thời gian làm bài: 90 phút
(Đề số 3)
PHẦN I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (3,0 điểm)
Hãy khoanh tròn vào phương án đúng duy nhất trong mỗi câu dưới đây:
Câu 1. Số nào dưới đây là số hữu tỉ âm?
A.
B.
C.
D.
Câu 2. Phân số biểu diễn số hữu tỉ – 3,25 là
A.
B.
C.
D.
Câu 3. Phân số được viết dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn là
A. 0,3838…;
B. 0,8333;
C. 0,(3)8;
D. 0,(8)3.
Câu 4. Có bao nhiêu số vô tỉ trong các số
A. 1;
B. 2;
C. 3;
D. 4.
Câu 5. Giá trị của biểu thức A = |– 120| + |20| là
A. –100;
B. 100;
C. –140;
D. 140.
Câu 6. Khẳng định nào dưới đây là đúng?
A. Hai góc đối đỉnh thì phụ nhau;
B. Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau;
C. Hai góc đối đỉnh thì bù nhau;
D. Hai góc đối đỉnh thì kề nhau.
Câu 7. Điền vào chỗ trống để phát biểu sau là khẳng định đúng:
“Qua một điểm nằm ngoài một đường thẳng … đường thẳng song song với đường thẳng đó”.
A. không có;
B. có duy nhất một;
C. có hai;
D. có vô số.
Câu 8. Tam giác ABC vuông tại A. Phát biểu nào dưới đây là đúng khi nói về góc B?
A. Góc B là góc tù;
B. Góc B là góc vuông;
C. Góc B là góc nhọn;
D. Góc B là góc bẹt.
Câu 9. Cho tam giác ABC và tam giác IHK có AB = IH, BC = HK. Cần thêm điều kiện gì để DABC = DIHK theo trường hợp cạnh – góc – cạnh?
A.
B.
C.
D. AC = IK.
Câu 10. Cho tam giác ABC có AB = 16 cm, AC = 25 cm. Vẽ đường trung trực của BC cắt AC tại D. Chu vi của tam giác ABD là
A. 41 cm;
B. 48 cm;
D. 51 cm;
D. Cả A, B, C đều sai.
Câu 11. Hãy cho biết dữ liệu về mức độ yêu thích môn Toán của các học sinh ở một trường THCS (từ không yêu thích đến rất yêu thích) thuộc loại dữ liệu nào?
A. Dữ liệu là số;
B. Dữ liệu không là số, không thể sắp thứ tự;
C. Dữ liệu không là số, có thể sắp thứ tự;
D. Không phải là dữ liệu.
Câu 12. Tỉ lệ các loại từ trong Tiếng Anh được biểu diễn trong biểu đồ dưới đây:
(Nguồn: http://lemongrad.com/english-language-statistics/)
Loại từ nào xuất hiện nhiều nhất trong Tiếng Anh?
A. Danh từ;
B. Tính từ;
C. Động từ;
D. Loại từ khác.
PHẦN II. TỰ LUẬN (7,0 điểm)
Bài 1. (1,5 điểm)
1. Tính giá trị của các biểu thức sau (tính hợp lí nếu có thể):
a)
b)
2. Tìm x, biết:
Bài 2. (0,75 điểm) Biết rằng bình phương độ dài đường chéo của một hình chữ nhật bằng tổng bình phương độ dài hai cạnh của nó. Một hình chữ nhật có chiều dài là 9 cm, chiều rộng là 6 cm. Tính độ dài đường chéo của hình chữ nhật (lấy kết quả với độ chính xác 0,005).
Bài 3. (3,0 điểm) Cho tam giác ABC có AB = AC, M là trung điểm của BC.
a) Chứng minh DAMB = DAMC.
b) Trên cạnh AB lấy điểm D. Từ D kẻ đường vuông góc với AM tại K và kéo dài cắt cạnh AC tại E. Chứng minh tam giác ADE cân.
c) Trên tia đối của tia ED lấy điểm F sao cho EF = MC, gọi H là trung điểm của EC. Chứng minh ba điểm M, H, F thẳng hàng.
Bài 4. (1,0 điểm) Bản tin dịch COVID-19 ngày 12/12/2021 của Bộ Y tế cho biết số ca mắc bệnh ở một số tỉnh/ thành phố như bảng sau:
Số ca mắc COVID-19 ở một số tỉnh/ thành phố ngày 11/12/2021 |
||||
Tỉnh/thành phố |
Tp. Hồ Chí Minh |
Tây Ninh |
Đồng Tháp |
Cần Thơ |
Số ca mắc |
1 216 |
920 |
745 |
669 |
Hãy vẽ biểu đồ đoạn thẳng biểu diễn bảng thống kê trên.
Bài 5. (0,75 điểm) Một công ty phát triển kĩ thuật có một số thông báo rất hấp dẫn: Cần thuê một nhóm kĩ thuật viên hoàn thành một dự án trong vòng 17 ngày, công việc rất khó khăn nhưng tiền công cho dự án rất thú vị. Nhóm kĩ thuật viên được nhận làm dự án sẽ lựa chọn một trong hai phương án trả tiền công như sau:
– Phương án 1: Nhận một lần và nhận tiền công trước với mức tiền 170 triệu đồng;
– Phương án 2: Ngày đầu tiên nhận 3 đồng, ngày sau nhận gấp 3 lần ngày trước đó.
Em hãy giúp nhóm kỹ thuật viên lựa chọn phương án để nhận được nhiều tiền công hơn và giải thích tại sao chọn phương án đó.
Đề thi Học kì 1 Toán lớp 7 có đáp án năm 2023 – Đề 4
Phòng Giáo dục và Đào tạo …..
Đề thi Học kì 1 – Kết nối tri thức
Năm học 2023 – 2024
Môn: Toán 7
Thời gian làm bài: 90 phút
(Đề số 4)
PHẦN I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (3,0 điểm)
Hãy khoanh tròn vào phương án đúng duy nhất trong mỗi câu dưới đây:
Câu 1. Số đối của số là
A.
B.
C.
D.
Câu 2. Trong các phát biểu dưới đây, phát biểu nào sai?
A. Nếu a ∈ ℕ thì a ∈ ℚ;
B. Nếu a ∈ ℚ thì a ∈ ℤ;
C. Nếu a ∈ ℤ thì a ∈ ℚ;
D. Nếu a ∈ ℚ thì a ∉ ℕ.
Câu 3. Phân số nào dưới đây biểu diễn được dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn?
A.
B.
C.
D.
Câu 4. Giá trị của biểu thức là
A.
B.
C.
D.
Câu 5. Nhận xét nào sau đây là sai?
A. |x| ≤ x với mọi x;
B. |x| ≥ x với mọi x;
C. |x| = x với x ≥ 0;
D. |x| = – x với x < 0.
Câu 6. Hai tia phân giác của hai góc đối đỉnh là
A. hai tia trùng nhau;
B. hai tia vuông góc;
C. hai tia đối nhau;
D. hai cạnh của góc 60°.
Câu 7. Cho định lí: “Hai đường thẳng a và b song song với nhau nếu hai đường thẳng a, b cắt đường thẳng c và trong các góc tạo thành có một cặp góc đồng vị bằng nhau”. Phần kết luận của định lí trên là
A. Hai đường thẳng a và b song song với nhau;
B. Hai đường thẳng a, b cắt đường thẳng c và trong các góc tạo thành có một cặp góc đồng vị bằng nhau;
C. Trong các góc tạo thành có một cặp góc đồng vị bằng nhau;
D. Hai đường thẳng a, b cắt đường thẳng c.
Câu 8. Một tam giác cân có số đo góc ở đáy bằng 50°, số đo góc ở đỉnh là
A. 60°;
B. 80°;
C. 90°;
D. 100°.
Câu 9. Cho tam giác ABC và tam giác NPM có BC = PM, Cần thêm điều kiện gì để DABC = DNPM theo trường hợp cạnh huyền – cạnh góc vuông?
A. BA = PM;
B. BA = PN;
C. CA = MN;
D.
Câu 10. Cho tam giác ABC có Số đo của góc B là
A. 34°;
B. 35°;
C. 60°;
D. 90°.
Câu 11. Dữ liệu về số học sinh trong từng lớp học thuộc loại dữ liệu nào?
A. Dữ liệu là số;
B. Dữ liệu không là số, có thể sắp thứ tự;
C. Dữ liệu không là số, không thể sắp thứ tự;
D. Không phải là dữ liệu.
Câu 12. Dữ liệu nào sau đây là dữ liệu định tính?
A. Số dân của các nước Đông Nam Á;
B. Màu sắc yêu thích của học sinh lớp 7A;
C. Nhiệt độ trung bình (đơn vị: độ C) trong một tuần của thành phố Đà Nẵng;
D. Số lượng ti vi bán được trong một tuần của cửa hàng.
PHẦN II. TỰ LUẬN (7,0 điểm)
Bài 1. (1,5 điểm)
1. Tính giá trị của các biểu thức sau (tính hợp lí nếu có thể):
a)
b)
2. Tìm x, biết:
Bài 2. (0,5 điểm) Một khu vườn hình vuông có diện tích 200 m2. Tính độ dài mỗi cạnh của khu vườn với độ chính xác 0,005.
Bài 3. (3,0 điểm) Cho tam giác ABC vuông tại A (AB < AC). Vẽ AH ⊥ BC (H ∈ BC). Lấy điểm D thuộc tia đối của tia HA sao cho HD = HA.
a) Chứng minh rằng DBAH = DBDH và tia BC là tia phân giác của góc ABD.
b) Qua D vẽ đường thẳng song song với AB, cắt BC tại M và cắt AC tại K. Chứng minh rằng AD là đường trung trực của đoạn thẳng BM.
c) Vẽ đường thẳng CN vuông góc với đường thẳng AM (N ∈ AM). Chứng minh ba điểm C, N, D thẳng hàng.
Bài 4. (1,0 điểm) Quan sát biểu đồ đoạn thẳng sau:
a) Biểu đồ trên cho ta biết thông tin gì?
b) Trong giai đoạn 2016 – 2021, năm nào trường THCS A có số học sinh nữ cao hơn số học sinh nam?
c) Xác định xu thế tăng, giảm số học sinh nam và nữ của trường THCS A đó trong giai đoạn 2016 – 2021.
Bài 5. (1,0 điểm) Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức M = |x – 22| + |x + 12|.
Đề thi học kì 1 Toán lớp 7 Chân trời sáng tạo có đáp án năm 2023 – 2024
Đề thi Học kì 1 Toán lớp 7 có đáp án năm 2023 – Đề 1
Phòng Giáo dục và Đào tạo …..
Đề thi Học kì 1 – Chân trời sáng tạo
Năm học 2023 – 2024
Môn: Toán 7
Thời gian làm bài: 90 phút
(Đề số 1)
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (3,0 điểm)
Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng.
Câu 1: Trong các số sau, số nào biểu diễn số hữu tỉ?
A. ;
B. ;
C. ;
D. .
Câu 2: Số đối của số hữu tỉ là
A. 12;
B. ;
C. ;
D. −12.
Câu 3: Căn bậc hai số học của 25 là
A. −5;
B. ±5;
C. ;
D. 5.
Câu 4: Số thuộc tập hợp số nào sau đây?
A. ℤ;
B. 𝕀;
C. ℚ;
D. ℕ.
Câu 5: Cho điểm M nằm ngoài đường thẳng d. Có bao nhiêu đường thẳng qua M và song song với d?
A. 0;
B. 1;
C. 2;
D. vô số.
Câu 6: Trong các kết quả sau, kết quả nào đúng?
A. ;
B. ;
C. ;
D. .
Câu 7: Cho lăng trụ đứng có kích thước như hình vẽ.
Số nào trong các số sau đây là diện tích xung quanh của hình lăng trụ đứng đó?
A. 120 cm2;
B. 24 cm2;
C. 128 cm2;
D. 200 cm2.
Câu 8: Cho hình vẽ sau:
Góc đối đỉnh với góc xAy là:
A. ;
B. ;
C. ;
D. .
Câu 9: Trong các câu sau, câu nào cho một định lí?
A. Đường thẳng nào vuông góc với một trong hai đường thẳng song song thì vuông góc với đường thẳng kia;
B. Đường thẳng nào vuông góc với một trong hai đường thẳng cắt nhau thì song song với đường thẳng kia;
C. Nếu hai đường thẳng AB và AC cùng song song với một đường thẳng thứ ba thì hai đường thẳng đó song song;
D. Nếu hai đường thẳng cùng vuông góc với một đường thẳng thứ ba thì hai đường thẳng đó song song.
Câu 10: Hình lập phương A có cạnh bằng cạnh hình lập phương B. Hỏi thể tích hình lập phương A bằng bao nhiêu phần thể tích hình lập phương B?
A. ;
B. ;
C. ;
D. .
Câu 11: Biểu đồ dưới đây cho biết tỉ số phần trăm diện tích trồng các loại cây ăn quả ở một trang trại.
Căn cứ vào biểu đồ sau đây, hãy cho biết tỉ số phần trăm diện tích trồng các loại cây ăn quả khác là bao nhiêu?
A. 27,5%;
B. 20%;
C. 17,5%;
D. 35%.
Câu 12: Cho biểu đồ sau:
Năm nào có tỉ lệ học sinh THCS nghiện điện thoại cao nhất?
A. 2021;
B. 2020;
C. 2019;
D. 2018.
II. PHẦN TỰ LUẬN (7,0 điểm)
Câu 1 (1đ) Tính:
a) ;
b) .
Câu 2 (1đ): Nhà bạn Bình có một bể cá dạng hình hộp chữ nhật với kích thước chiều dài đáy bể 2 m, chiều rộng đáy bể là 1,5 m và chiều cao bể là 1,2 m. Bố bạn Bình đổ nước vào bể cá sao cho khoảng cách từ mặt nước đến miệng bể cá là 0,4 m. Hỏi thể tích nước trong bể cá là bao nhiêu? (bỏ qua bề dày thành bể).
Câu 3 (1đ): Một hình tròn có diện tích là 300 cm2 thì có bán kính khoảng bằng bao nhiêu (làm tròn đến chữ số thập phân thứ hai).
Câu 4 (1đ): Cho biểu đồ sau:
a) Trong biểu đồ trên, có mấy thể loại phim đươc được thống kê.
b) Loại phim nào được các bạn học sinh khối lớp 7 yêu thích nhất?
Câu 5 (1đ): Cho tam giác ABC có , tia phân giác góc C cắt AB tại D. Tính .
Câu 6 (1đ): Vẽ lại hình bên và giải thích tại sao xx’ // yy’.
Câu 7 (1đ): Theo yêu cầu của bác An, diện tích phòng ngủ tối thiểu đạt 25 m2. Trên bản vẽ trong hình dưới đây có tỉ lệ , kích thước phòng ngủ trên bản vẽ tính bằng centimet. Khoảng cách trên bản vẽ như vậy có phù hợp với yêu cầu của bác An không? Vì sao?
Đáp án đề thi Học kì 1 môn Toán lớp 10 Chân trời sáng tạo – (Đề số 1)
I. Bảng đáp án trắc nghiệm
1.A |
2. C |
3. B |
4. B |
5. B |
6. D |
7. C |
8. C |
9. A |
10. D |
11. D |
12. A |
II. Hướng dẫn giải chi tiết trắc nghiệm
Câu 1.
Đáp án đúng là: A
Vì −2; 9 ∈ ℤ; 9 ≠ 0 nên ℚ hay 12,5 ∈ ℚ.
Do đó số biểu diễn số hữu tỉ.
Chọn đáp án A.
Câu 2.
Đáp án đúng là: C
Số đối của số hữu tỉ là .
Câu 3.
Đáp án đúng là: B
Căn bậc hai số học của 25 là .
Câu 4.
Đáp án đúng là: B
Số là số vô tỉ.
Do đó thuộc tập hợp 𝕀.
Câu 5.
Đáp án đúng là: B
Theo tiên đề Euclid: Qua một điểm nằm ngoài đường thẳng chỉ có một đường thẳng song song với đường thẳng đó.
Do đó, với điểm M nằm ngoài đường thẳng d, có duy nhất một đường thẳng qua M và song song với d.
Chọn đáp án B.
Câu 6.
Đáp án đúng là: D
∙ Kết quả là sai vì .
∙ Kết quả là sai vì (căn bậc hai số học của một số là một số nguyên không âm).
∙ Kết quả là sai vì số âm không có căn bậc hai số học.
∙ Kết quả là đúng.
Câu 7.
Đáp án đúng là: C
Hình vẽ trên là hình lăng trụ đứng tam giác.
Chu vi đáy hình tam giác là:
5 + 5 + 6 = 16 (cm)
Diện tích xung quanh của hình lăng trụ đứng là:
16 . 8 = 128 (cm2)
Vậy diện tích xung quanh của hình lăng trụ đứng là 128 cm2.
Câu 8.
Đáp án đúng là: C
Trong hình vẽ trên, ta thấy:
– Cạnh Ax của góc xAy là tia đối của cạnh Az của góc tAz;
– Cạnh Ay của góc xAy là tia đối của cạnh At của góc tAz.
Do đó, góc đối đỉnh với góc xAy là góc tAz.
Chọn đáp án C.
Câu 9.
Đáp án đúng là: A
Định lý: “Đường thẳng nào vuông góc với một trong hai đường thẳng song song thì vuông góc với đường thẳng kia.”
Câu 10.
Đáp án đúng là: D
Gọi cạnh hình lập phương A là a.
Cạnh hình lập phương B là .
Thể tích hình lập phương A là a3.
Thể tích hình lập phương A là .
Thể tích hình lập phương A bằng số phần thể tích hình lập phương B là: .
Vậy thể tích hình lập phương A bằng thể tích hình lập phương B.
Câu 11.
Đáp án đúng là: D
Dựa vào biểu đồ, ta thấy:
– Tỉ số phần trăm diện tích trồng cây xoài là 17,5%;
– Tỉ số phần trăm diện tích trồng cây nhãn là 20%;
– Tỉ số phần trăm diện tích trồng cây vải thiều là 27,5%.
Do đó, tỉ số phần trăm diện tích trồng các loại cây ăn quả khác là:
100% − 17,5% − 20% − 27,5% = 35%.
Vậy tỉ số phần trăm diện tích trồng các loại cây ăn quả khác là 35%.
Câu 12.
Đáp án đúng là: A
Tỉ lệ học sinh THCS nghiện điện thoại của năm 2017, năm 2018, năm 2019, năm 2020 và năm 2021 lần lượt là 5%, 7%, 8%, 10%, 15%.
Ta thấy: 5% < 7% < 8% < 10% < 15%.
Suy ra tỉ lệ học sinh THCS nghiện điện thoại là 15%.
Vậy tỉ lệ học sinh THCS nghiện điện thoại cao nhất là năm 2021.
II. PHẦN TỰ LUẬN (7,0 điểm)
Câu 1 (1đ)
a)
.
b)
.
Câu 2 (1đ):
Chiều cao của mực nước ở trong bể là:
1,2 – 0,4 = 0,8 (m)
Thể tích nước trong bể cá với chiều dài 2 m, chiều rộng 1,5 m và chiều cao 0,8 m là
2 . 1,5 . 0,8 = 2,4 (m3).
Vậy thể tích nước trong bể cá là 2,4 m3.
Câu 3 (1đ):
Gọi bán kính hình tròn là R (cm).
Diện tích của hình tròn là: πR2 = 300 (cm2).
Bán kính của hình tròn là: (cm).
Vậy bán kính của hình tròn khoảng bằng 9,77 cm.
Câu 4 (1đ):
a) Trong biểu đồ trên, có 4 thể loại phim đươc được thống kê gồm: Phim hài, phim phiêu lưu, phim hình sự, phim hoạt hình.
b) Tỉ số phần trăm các loại thể loại phim:
– Phim hài chiếm 36%;
– Phim phiêu lưu chiếm 25%;
– Phim hình sự chiếm 25%;
– Phim hoạt hình chiếm 14%.
Do đó, tỉ lệ phần trăm lớn nhất là 36%.
Vậy phim hài được các bạn học sinh khối lớp 7 yêu thích nhất.
Câu 5 (1đ):
Xét tam giác ABC có:
(định lý tổng ba góc trong tam giác).
Suy ra
Do đó .
Vì CD là tia phân giác của góc C nên:
Xét tam giác ABC có:
(định lý tổng ba góc trong tam giác).
Suy ra .
Do đó .
Vì và là hai góc kề bù nên .
.
Vậy
Câu 6 (1đ):
Trong hình vẽ trên, ta thấy:
Mà và ở vị trí đồng vị.
Do đó xx’ // yy’.
Câu 7 (1đ):
Chiều dài phòng ngủ trên thực tế theo bản vẽ là:
5,1 . 100 = 5 100 (cm) = 5,1 (m).
Chiều rộng phòng ngủ trên thực tế theo bản vẽ là:
4,7 . 100 = 4 700 (cm) = 4,7 (m).
Diện tích phòng ngủ trên thực tế theo bản vẽ là:
4,7 . 5,1 = 23,97 (m2).
Mà theo yêu cầu của bác An, diện tích phòng ngủ tối thiểu đạt 25 m2.
Do đó kích thước phòng ngủ như trong bản vẽ không phù hợp với yêu cầu của bác An.
Đề thi Học kì 1 Toán lớp 7 có đáp án năm 2023 – Đề 2
Phòng Giáo dục và Đào tạo …..
Đề thi Học kì 1 – Chân trời sáng tạo
Năm học 2023 – 2024
Môn: Toán 7
Thời gian làm bài: 90 phút
(Đề số 2)
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (3,0 điểm)
Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng.
Câu 1: Trong các câu sau, câu nào đúng?
A. Số hữu tỉ âm nhỏ hơn số hữu tỉ dương;
B. Số 0 là số hữu tỉ dương;
C. Số nguyên âm không phải là số hữu tỉ âm;
D. Tập hợp ℚ gồm các số hữu tỉ dương và các số hữu tỉ âm.
Câu 2: Trong các số hữu tỉ sau, số hữu tỉ nào không phải là số đối của số ?
A. 1,5;
B. ;
C. ‒1,5;
D. ‒(‒1,5).
Câu 3: Nhận xét đúng về căn bậc hai số học của 7 là:
A. một số hữu tỉ;
B. một số tự nhiên;
C. một số nguyên dương;
D. một số vô tỉ.
Câu 4: Trong các số sau, số nào là số vô tỉ?
A. 0,23;
B. 1,234567…;
C. 1,33333…;
D. 0,5.
Câu 5: Cho tam giác ABC. Qua đỉnh A vẽ đường thẳng a song song với BC, qua đỉnh B vẽ đường thẳng b song song với AC. Số đường thẳng a, b vẽ được lần lượt là:
A. 1; 1;
B. 0; 0;
C. 2; 1;
D. Vô số đường thẳng a và b.
Câu 6: Sắp xếp theo thứ tự giảm dần các số thực sau: ; ; π.
A. π; ; ;
B. ; ; π;
C. ; π; ;
D. ; π;.
Câu 7: Cho hình lăng trụ đứng ABC.A’B’C’ có đáy là tam giác ABC vuông tại A có AB = 3 cm, AC = 4 cm. Hình lăng trụ có chiều cao AA’ = 3 cm. Thể tích của hình lăng trụ đó là:
A. V = 9 cm3;
B. V = 18 cm3;
C. V = 24 cm3;
D. V = 36 cm3.
Câu 8: Cho tia Ob nằm giữa hai tia Oa và Oc; . Khẳng định nào sau đây sai?
A. ;
B. Ob là tia phân giác ;
C. và là hai góc kề nhau;
D. Oc là tia phân giác .
Câu 9: Cho định lí: “Nếu một đường thẳng cắt hai đường thẳng song song thì hai góc đồng vị bằng nhau”. Hãy chỉ ra giả thiết và kết luận của định lí trên.
A. Giả thiết: “một đường thẳng cắt hai đường thẳng”; Kết luận: “song song thì hai góc đồng vị bằng nhau”;
B. Giả thiết: “một đường thẳng”; Kết luận: “cắt hai đường thẳng song song thì hai góc đồng vị bằng nhau”;
C. Giả thiết: “một đường thẳng cắt hai đường thẳng song song”; Kết luận: “hai góc đồng vị bằng nhau”;
D. Giả thiết: “một đường thẳng cắt hai đường thẳng song song thì hai góc đồng vị”; Kết luận: “bằng nhau”.
Câu 10: Một hình hộp chữ nhật có chiều dài, chiều cao và diện tích xung quanh lần lượt là 8 m; 5 m và 100 m2. Chiều rộng của hình hộp chữ nhật là:
A. 3 m;
B. 2 m;
C. 4 m;
D. 1 m.
Câu 11: Biểu đồ dưới đây cho biết tỉ số phần trăm học sinh tham gia các môn thể thao của lớp 7A.
Căn cứ vào biểu đồ sau đây, hãy cho biết môn nào có các học sinh lớp 7A tham gia ít nhất?
A. Cầu lông
B. Bơi lội;
C. Bóng đá;
D. Đá cầu.
Câu 12: Cho biểu đồ sau:
Các số trên mỗi đầu mút đoạn thẳng của hình trên thể hiện số khách hàng đến cửa hàng đó. Hỏi vào thời điểm nào có nhiều khách đến cửa hàng nhất?
A. 17h;
B. 9h;
C. 11h;
D. 13h.
II. PHẦN TỰ LUẬN (7,0 điểm)
Câu 1 (1đ) Tìm x, biết:
a) ;
b) .
Câu 2 (1đ): Tính diện tích xung quanh và thể tích hình lăng trụ đứng trong hình vẽ sau.
Câu 3 (1đ): Một cái thước thẳng có độ dài 23 inch, hãy tính độ dài của thước này theo đơn vị cm với độ chính xác d = 0,05 (cho biết 1 inch ≈ 2,54 cm).
Câu 4 (1đ): Cho biểu đồ hình quạt tròn dưới đây biểu diễn tỉ số phần trăm số size áo bán ra của một cửa hàng.
Quan sát biểu đồ, hãy cho biết:
a) Lượng size áo nào bán ra được nhiều nhất?
b) Size M bán được nhiều hơn size XL là bao nhiêu phần trăm?
Câu 5 (1đ): Cho hình vẽ sau:
Biết Ma // Pb; MN ⊥ NP; = 30°. Tính .
Câu 6 (1đ):
a) Hãy kể tên các cặp góc kề nhau trong hình vẽ.
b) Tìm số đo của góc , biết và .
Câu 7 (1đ): Bác Nga gửi tiền tiết kiệm có kỳ hạn 12 tháng với số tiền 20 000 000 đồng, lĩnh lãi cuối kỳ tại Ngân hàng BIDV, lãi suất 6,4%/năm. Hỏi số tiền cả gốc lẫn lãi bác Nga thu được sau khi gửi 15 tháng là bao nhiêu?
Đáp án đề thi Học kì 1 môn Toán lớp 7 Chân trời sáng tạo – (Đề số 2)
I. Bảng đáp án trắc nghiệm
1. A |
2. C |
3. D |
4. B |
5. A |
6. A |
7. B |
8. D |
9. C |
10. B |
11. D |
12. C |
II. Hướng dẫn giải chi tiết trắc nghiệm
Câu 1.
Đáp án đúng là: A
∙ Xét phương án A:
Theo định nghĩa:
Số hữu tỉ nhỏ hơn 0 gọi là số hữu tỉ dương; số hữu tỉ lớn hơn 0 gọi là số hữu tỉ âm.
Suy ra số hữu tỉ âm nhỏ hơn số hữu tỉ dương.
Do đó phương án A là đúng.
Xét phương án B:
Số 0 không là số hữu tỉ dương cũng không là số hữu tỉ âm.
Do đó phương án B là sai.
∙ Xét phương án C:
Vì các số nguyên âm đều có thể viết được dưới dạng phân số có tử số là chính nó và mẫu số bằng 1.
Suy ra số nguyên âm là số hữu tỉ âm.
Do đó phương án C là sai.
∙ Xét phương án D:
Tập hợp ℚ (hay tập hợp các số hữu tỉ) gồm các số hữu tỉ dương, các số hữu tỉ âm và số 0.
Do đó phương án D là sai.
Câu 2:
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: C
Ta có nên ‒1,5 không phải là số đối của số .
Vậy ta chọn phương án C.
Câu 3:
Hướng dẫn giải:
Đáp án đúng là: D
Ta thấy số 7 là một số nguyên dương và không phải bình phương của bất kì số nguyên dương nào cả.
Suy ra căn bậc hai số học của là một số vô tỉ.
Câu 4:
Hướng dẫn giải:
Đáp án đúng là: B
Số 1,234567… là số thập phân vô hạn và có phần thập phân không lặp lại nên số 1,234567… là số thập phân vô hạn không tuần hoàn.
Do đó số 1,234567… là số vô tỉ.
Câu 5.
Hướng dẫn giải:
Đáp án đúng là: A
Theo tiên đề Euclid về đường thẳng song song ta chỉ vẽ được một đường thẳng a qua A và song song với đường thẳng BC, một đường thẳng b qua B và song song với đường thẳng AC.
Vậy ta chọn phương án A.
Câu 6:
Hướng dẫn giải:
Đáp án đúng là: A
Ta có ; ; π = 3,1415…
Ta thấy: 0,333…< 2,236…< 3,1415…
Vậy thứ tự giảm dần của các số thực là: π; ; .
Câu 7:
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: B
Diện tích mặt đáy tam giác vuông ABC là:
SABC = AB. AC = . 3. 4 = 6 (cm2)
Thể tích hình lăng trụ đứng ABC.A’B’C’ là:
V = SABC. AA’ = 6. 3 = 18 (cm3).
Vậy thể tích hình lăng trụ đứng ABC.A’B’C’ là 18 cm3.
Câu 8:
Hướng dẫn giải:
Đáp án đúng là: D
+ Do Ob nằm giữa hai tia Oa và Oc nên:
= 20° + 20° = 40°.
Do đó khẳng định A đúng.
+ Ta có Ob nằm giữa hai tia Oa và Oc và = = 20°
Suy ra Ob là tia phân giác .
Do đó khẳng định B đúng.
+ và là hai góc có chung cạnh Ob; hai tia Oa, Oc nằm khác phía với đường thẳng chứa cạnh Ob.
Suy ra và là hai góc kề nhau.
Do đó khẳng định C đúng.
+ Do Oc không nằm giữa hai tia Oa và Ob nên Oc không là tia phân giác của .
Do đó khẳng định D sai.
Câu 9:
Hướng dẫn giải:
Đáp án đúng là: C
Xét định lí: “Nếu một đường thẳng cắt hai đường thẳng song song thì hai góc đồng vị bằng nhau” ta có:
– Phần giữa từ “Nếu” và từ “thì” là: một đường thẳng cắt hai đường thẳng song song.
– Phần sau từ “thì” là: hai góc đồng vị bằng nhau.
Vậy giả thiết là: một đường thẳng cắt hai đường thẳng song song;
Kết luận là: hai góc đồng vị bằng nhau.
Câu 10:
Đáp án đúng là: B
Diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật được tính bằng công thức:
Sxq = 2 . (a + b) . h
Trong đó, a, b, h lần lượt là chiều dài, chiều rộng và chiều cao của hình hộp chữ nhật;
Sxq là diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật.
Hình hộp chữ nhật có chiều dài, chiều cao và diện tích xung quanh lần lượt là 8 m; 5 m và 100 m2. Khi đó:
2 . (8 + b) . 5 = 100
10 . (8 + b) = 100
8 + b = 10
b = 2
Vậy chiều rộng của hình hộp chữ nhật là 2 m.
Câu 11.
Đáp án đúng là: D
Dựa vào biểu đồ, tỉ số phần trăm học sinh tham gia các môn thể thao của lớp 7A như sau:
– Cầu lông chiếm 22%;
– Đá cầu chiếm 13%;
– Bóng đá chiếm 30%.
– Bơi lội chiếm 35%.
Ta thấy: 13% < 22% < 30% < 35%.
Vậy môn đá cầu có các học sinh lớp 7A tham gia ít nhất.
Câu 12.
Đáp án đúng là: C
Số khách hàng đến cửa hàng tại các thời điểm:
– Lúc 9h có 40 lượt khách;
– Lúc 11h có 50 lượt khách;
– Lúc 13h có 20 lượt khách;
– Lúc 15h có 35 lượt khách;
– Lúc 17h có 45 lượt khách;
Ta thấy: 50 > 45 > 40 > 35 > 20.
Vậy vào lúc 11h có nhiều khách đến cửa hàng nhất.
II. PHẦN TỰ LUẬN (7,0 điểm)
Câu 1 (1đ):
a)
Vậy .
b)
3x = 6
x = 6 : 3
x = 2
Vậy x = 2.
Câu 2 (1đ):
Diện tích xung quanh của hình lăng trụ đứng là:
(6 + 8 + 10) . 15 = 360 (cm2)
Thể tích hình lăng trụ đứng là:
(cm3)
Vậy hình lăng trụ đứng có diện tích xung quanh là 360 cm2 và thể tích là 360 cm3.
Câu 3 (1đ):
Ta có: 1 inch ≈ 2,54 cm.
Khi đó, thước thẳng có độ dài 23 inch tính theo đơn vị cm là:
23 . 2,54 = 58,42 (cm)
Vì độ chính xác đến hàng phần trăm nên ta làm tròn số 58,42 đến hàng phần mười. Khi đó: 58,42 ≈ 58,4.
Vậy độ dài của cái thước xấp xỉ 58,4 cm.
Câu 4 (1đ):
Quan sát biểu đồ, ta thấy:
Lượng size áo bán ra của một của hàng như sau:
– Size S chiếm 17%;
– Size M chiếm 32%;
– Size L chiếm 45%;
– Size XL chiếm 6%.
a) Ta thấy: 45% > 32% > 17% > 6%.
Do đó lượng size L bán ra được nhiều nhất.
b) Size M bán được nhiều hơn size XL là:
32% − 6% = 26%
Vậy size M bán được nhiều hơn size XL là 26%.
Câu 5 (1đ):
Kẻ Nc // Ma.
Suy ra (hai góc so le trong).
Ta có (hai góc kề nhau).
Suy ra .
Mà (do MN ⊥ NP).
Suy ra .
Ta có Nc // Ma, mà Ma // Pb.
Suy ra Nc // Pb (vì cùng song song với Ma).
Suy ra (hai góc so le trong).
Vậy .
Câu 6 (1đ):
a) Các cặp góc kề nhau:
∙ và (vì có cạnh chung Oy và không có điểm trong chung).
∙ và (vì có cạnh chung Oy và không có điểm trong chung).
∙ và (vì có cạnh chung Oz và không có điểm trong chung).
∙ và (vì có cạnh chung Oz và không có điểm trong chung).
Vậy các cặp góc kề nhau trong hình vẽ trên là và ; và ; và ; và .
b) Vì và là hai góc kề nhau nên .
Suy ra:
Vậy .
Câu 7 (1đ):
Số tiền lãi bác Nga thu được sau 15 tháng gửi tiền tiết kiệm là:
(đồng).
Số tiền cả gốc lẫn lãi bác Nga thu được sau 15 tháng gửi tiền tiết kiệm là:
20 000 000 + 160 000 = 20 160 000 (đồng).
Vậy số tiền cả gốc lẫn lãi bác Nga thu được sau 15 tháng gửi tiền tiết kiệm là 20 160 000 đồng.
Đề thi Học kì 1 Toán lớp 7 có đáp án năm 2023 – Đề 3
Phòng Giáo dục và Đào tạo …..
Đề thi Học kì 1 – Chân trời sáng tạo
Năm học 2023 – 2024
Môn: Toán 7
Thời gian làm bài: 90 phút
(Đề số 3)
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (3,0 điểm)
Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng.
Câu 1: Trong các số sau, số nào biểu diễn số hữu tỉ?
A. ;
B. ;
C. ;
D. .
Câu 2: Giá trị của biểu thức là:
A. 1;
B. 9;
C. 92;
D. 94.
Câu 3: Khẳng định nào sau đây đúng?
A. Số 9 có hai căn bậc hai là ;
B. Số − 9 có hai căn bậc hai là ;
C. Số −9 không có căn bậc hai;
D. Số 9 có một căn bậc hai là .
Câu 4: Làm tròn số 15 907 103 với độ chính xác d = 900 000 được số:
A. 15 900 000;
B. 15 910 000;
C. 16 000 000;
D. 16.
Câu 5: Điền vào chỗ chấm: Nếu đường thẳng c cắt hai đường thẳng a, b và trong các góc tạo thành có một cặp góc so le trong … thì a // b.
A. bù nhau;
B. kề bù;
C. phụ nhau;
D. bằng nhau.
Câu 6: Khẳng định nào sau đây sai?
A. ;
B. ;
C. ;
D. .
Câu 7: Hình lăng trụ đứng tam giác ABC.A’B’C’ có độ dài đường cao AA’ = 8,5 cm. Đáy là tam giác ABC có độ dài các cạnh AB = 7,5 cm; AC = 5,4 cm; BC = 8,5 cm. Diện tích toàn phần của lăng trụ đứng (làm tròn đến chữ số hàng đơn vị) là:
A. 181,9 cm2;
B. 181,9 cm3;
C. 182 cm2;
D. 182 cm3.
Câu 8: Cho các hình vẽ dưới đây:
Trong các hình trên, hình nào mô tả không đúng cách vẽ tia phân giác của một góc?
A. Hình 1;
B. Hình 2;
C. Hình 3;
D. Hình 4.
Câu 9: Cho hình vẽ sau, cần thêm điều kiện gì thì AB // CD?
A. ;
B. ;
C. ;
D.
Câu 10: Chọn câu sai.
A. Hình hộp chữ nhật và hình lập phương có 6 mặt đều là hình vuông;
B. Hình hộp chữ nhật và hình lập phương đều có 8 đỉnh, 6 mặt và 12 cạnh;
C. Hình hộp chữ nhật và hình lập phương đều có 4 cạnh bên bằng nhau;
D. Hình hộp chữ nhật và hình lập phương đều có 3 góc vuông ở mỗi đỉnh.
Câu 11: Trong các dữ liệu sau, dữ liệu nào không phải là dữ liệu định lượng?
A. Cân nặng của trẻ sơ sinh (đơn vị tính là gam): 4 000; 2 500; 5 000; …
B. Quốc tịch của các học sinh trong một trường quốc tế: Việt Nam, Lào, Campuchia;…
C. Chiều cao trung bình của một số loại thân cây gỗ (đơn vị tính là mét): 7; 8; 9,3;…
D. Số học sinh đeo kính trong một số lớp học (đơn vị tính là học sinh): 20; 10; 15;…
Câu 12: Số học sinh đăng ký học bổ trợ các Câu lạc bộ Toán, Ngữ văn, Tiếng anh của lớp 7 trường THCS Lê Quý Đôn được biểu diễn qua biểu đồ hình quạt tròn sau:
Tỉ số phần trăm học sinh đăng ký môn Toán là bao nhiêu?
A. 37,5%;
B. 35%;
C. 32,5%;
D. 30%.
II. PHẦN TỰ LUẬN (7,0 điểm)
Câu 1 (2đ) Thực hiện phép tính:
a) (−0,25) . 40 + 3;
b) ;
c) ;
d) .
Câu 2 (1đ): Tìm x, biết:
a) ;
b) .
Câu 3 (1đ): Cho biểu đồ đoạn thẳng biểu diễn số vụ tai nạn giao thông cả nước tính từ năm 2016 đến năm 2020.
Em hãy cho biết số vụ tai nạn giao thông của năm 2019 so với năm 2018 giảm bao nhiêu phần trăm và năm 2020 so với năm 2019 giảm bao nhiêu phần trăm, năm nào giảm sâu hơn?
Câu 4 (1đ): Áp dụng quy tắc làm tròn số để ước lượng kết quả của mỗi phép tính sau :
a) (–74,17) + (– 75,83) ;
b) (– 20,041) . 49,815.
Câu 5 (1đ): Cho ∆ABC có . Vẽ tia Cx là tia đối của tia CB. Vẽ tia Cy là tia phân giác của .
a) Tính .
b) Chứng minh rằng AB // Cy.
Câu 6 (1đ): Một bình thủy tinh hình lăng trụ đứng ABC.A’B’C’ , đáy là tam giác cân ABC có kích thước như hình vẽ. Mực nước hiện tại trong bình bằng chiều cao của lăng trụ. Bây giờ ta đậy bình lại và lật đứng lên sao cho mặt (BCC’B’) là mặt đáy. Tính chiều cao của mực nước khi đó.
Đề thi Học kì 1 Toán lớp 7 có đáp án năm 2023 – Đề 4
Phòng Giáo dục và Đào tạo …..
Đề thi Học kì 1 – Chân trời sáng tạo
Năm học 2023 – 2024
Môn: Toán 7
Thời gian làm bài: 90 phút
(Đề số 4)
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (3,0 điểm)
Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng.
Câu 1: Chọn khẳng định đúng
A. .
B. .
C. .
D. −15 ∈ ℕ.
Câu 2: Giá trị của x trong phép tính bằng
A.
B.
C.
D.
Câu 3: Cho x = 16. Tính .
A. 4;
B. 5;
C. 6;
D. 7.
Câu 4: Làm tròn số 573 450 với độ chính xác 50, ta được số:
A. 573 550;
B. 574 000;
C. 573 400;
D. 573 500.
Câu 5: Cho hình vẽ bên dưới. Cặp góc đồng vị là cặp góc nào trong các cặp góc sau đây?
A. và ;
B. và ;
C. và ;
D. và .
Câu 6: Giá trị của đẳng thức là:
A. 16;
B. −16;
C. 4;
D. −4.
Câu 7: Cho một hình lăng trụ đứng có diện tích đáy là S, chiều cao là h. Hỏi công thức tính thể tích hình lăng trụ đứng là gì ?
A. S . h;
B. ;
C. 2S . h;
D. S + h.
Câu 8: Hai góc được đánh dấu trong hình vẽ nào dưới đây không là hai góc kề nhau?
A. ;
B. ;
C. ;
D. .
Câu 9: Cho định lí: “Nếu một đường thẳng vuông góc với một trong hai đường thẳng song song thì nó vuông góc với đường thẳng còn lại”.
Giả thiết và kết luận của định lí trên là:
A.
B.
C.
D.
Câu 10: Các kích thước của hình hộp chữ nhật ABCD.A’B’C’D’ là DC = 6 cm, CB = 3 cm. Hỏi độ dài của A’B’ và AD lần lượt là bao nhiêu ?
A. 3 cm và 6 cm;
B. 6 cm và 9 cm;
C. 6 cm và 3 cm;
D. 9 cm và 6 cm.
Câu 11: An đã thực hiện một thí nghiệm đơn giản để ghi lại số lần mặt ngửa xuất hiện, tỉ lệ phần trăm: Gieo một đồng xu 5 lần và ghi lại kết quả như bảng bên:
Mặt |
Số lần |
Tỉ lệ phần trăm |
Mặt sấp |
3 |
60% |
Mặt ngửa |
2 |
50% |
Theo em, An đã lập bảng trên dữ liệu nào chưa hợp lí?
A. Mặt;
B. Số lần;
C. Tỉ lệ phần trăm;
D. Tất cả các đúng án trên đều đúng.
Câu 12: Biểu đồ biểu diễn thông tin về vấn đề gì?
A. Doanh thu trong 12 tháng của cửa hàng A;
B. Doanh thu trong 90 tháng của cửa hàng A;
C. Doanh thu trong 1 quý của cửa hàng A;
D. Tất cả đáp án trên đều đúng.
II. PHẦN TỰ LUẬN (7,0 điểm)
Câu 1 (1,5đ) Thực hiện phép tính:
a) ;
b) ;
c) .
Câu 2 (1đ): Trong các phân số sau đây phân số nào viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn, phân số nào viết được dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn? Giải thích.
.
Câu 3 (1đ): Lòng trong của một chiếc bể chứa nước có dạng hình lăng trụ đứng tứ giác, đáy là hình vuông có cạnh bằng 5 m. chiều cao của bể là 2,5 m. Hỏi bể chứa tối đa được bao nhiêu nước.
Câu 4 (1đ): Tỉ lệ học sinh đăng ký tham gia mua tăm ủng hộ của bốn khối 6; 7; 8; 9 tại trường THCS được thống kê qua biểu đồ hình quạt tròn sau:
Quan sát biểu đồ, hãy cho biết:
a) Trong biểu đồ trên, khối nào có tỉ lệ học sinh đăng ký tham gia mua tăm ủng hộ là thấp nhất?
b) Hãy cho biết tỉ số phần trăm số học sinh đăng ký mua tăm ủng hộ của khối 6 nhiều hơn khối 8 là bao nhiêu?
Câu 5 (1,5đ): Cho hình vẽ sau:
Biết ; ; . Chứng minh AC // BD.
Câu 7 (1đ): Để pha một cốc cà phê nóng 115 gam, bố của An cần gam cà phê, một ít sữa, gam nước sôi. Biết tỉ lệ hao hụt khi khuấy cà phê là 25%. Hỏi khối lượng sữa trong một cốc cà phê là bao nhiêu?
Đề thi học kì 1 Toán lớp 7 Cánh diều có đáp án năm 2023 – 2024
Đề thi Học kì 1 Toán lớp 7 có đáp án năm 2023 – Đề 1
Phòng Giáo dục và Đào tạo …..
Đề thi Học kì 1 – Cánh diều
Năm học 2023 – 2024
Môn: Toán 7
Thời gian làm bài: 90 phút
(Đề số 1)
PHẦN I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (3,0 điểm)
Hãy khoanh tròn vào phương án đúng duy nhất trong mỗi câu dưới đây:
Câu 1. Khẳng định nào sau đây là sai?
A. – 0,5 ∈ ℚ;
B. ∉ ℤ;
C. –1 ∈ ℕ;
D. ∈ ℚ.
Câu 2. Số đối của số hữu tỉ là
A.
B.
C.
D.
Câu 3. Căn bậc hai số học của là
A.
B.
C.
D.
Câu 4. Nhận định nào sau đây là sai?
A. Mọi số thập phân vô hạn không tuần hoàn là số thực;
B. Mọi số thực đều là số vô tỉ;
C. Mọi số nguyên đều là số hữu tỉ;
D. Số 0 là số hữu tỉ và cũng là số thực.
Câu 5. Khẳng đinh nào dưới đây là đúng?
A. Giá trị của một số thực là một số dương;
B. Giá trị của một số thực là một số không âm;
C. Hai số đối nhau có giá trị tuyệt đối bằng nhau;
D. Giá trị tuyệt đối của một số thực là số đối của nó.
Câu 6. Dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn của phân số là
A. – 0,(53);
B. – 0,5(3);
C. –0,(5)3;
D. –0,53.
Câu 7. Nhận xét đúng về vị trí của các số thực 0; ; trên trục số là:
A. Trên trục số, điểm nằm bên trái điểm ;
B. Trên trục số, điểm nằm bên phải điểm ;
C. Trên trục số, điểm nằm bên trái điểm 0;
D. Trên trục số, điểm 0 nằm bên phải điểm .
Câu 8. Tỉ lệ thức nào sau đây không được lập từ tỉ lệ thức ?
A. ;
B. ;
C. ;
D. .
Câu 9. Phát biểu nào sau đây sai?
A. Nếu x = –5y thì ta nói x tỉ lệ thuận với y theo hệ số tỉ lệ –5;
B. Nếu thì ta nói b tỉ lệ nghịch với a theo hệ số tỉ lệ 3;
C. Nếu m = n thì ta nói n tỉ lệ thuận với m theo hệ số tỉ lệ 1;
D. Nếu g = 0.h thì ta nói g tỉ lệ nghịch với h theo hệ số tỉ lệ 0.
Câu 10. Trong các hình khai triển dưới đây, có bao nhiêu hình gấp lại được thành một hình lăng trụ đứng?
A. 2;
B. 3;
C. 4;
D. 5.
Câu 11. Cho hình vẽ sau:
Số cặp góc kề bù (không kể góc không và góc bẹt) có trong hình vẽ trên là
A. 1;
B. 2;
C. 3;
D. 4.
Câu 12. Cho ba điểm A, B, C. Qua điểm A vẽ đường thẳng a song song với đường thẳng BC. Qua điểm C vẽ đường thẳng b song song với đường thẳng AB. Hỏi vẽ được bao nhiêu đường thẳng a, bao nhiêu đường thẳng b?
A. 1 đường thẳng a, 1 đường thẳng b;
B. 1 đường thẳng a, 2 đường thẳng b;
C. 2 đường thẳng a, 1 đường thẳng b;
D. 2 đường thẳng a, 2 đường thẳng b.
PHẦN II. TỰ LUẬN (7,0 điểm)
Bài 1. (1,5 điểm) Tính giá trị của các biểu thức sau (tính hợp lí nếu có thể):
a)
b)
Bài 2. (1,0 điểm) Tìm x, biết:
a) (2x + 1)2 = 25;
b)
Bài 3. (1,5 điểm) Trong dịp Tết vừa rồi, mẹ Hoa đã đi siêu thị Big C để mua bánh kẹo. Mẹ Hoa chọn ba loại bánh: bánh quy bơ Danisa giá 140 000 đồng 1 hộp, bánh Kitkat giá 80 000 đồng 1 hộp và bánh yến mạch giá 40 000 đồng một gói. Hỏi mẹ đã mua bao nhiêu hộp bánh Danisa biết số tiền mua mỗi loại bằng nhau và số hộp Kitkat ít hơn số gói yến mạch là 7 hộp?
Bài 4. (1,0 điểm) Một nhóm thợ xây có 100 khối bê tông có dạng như hình dưới đây.
Người ta muốn sơn tất cả các mặt của từng khối bê tông. Hỏi số tiền sơn số bê tông đó là bao nhiêu đồng? Biết rằng số tiền để sơn 1 m2 bê tông là 100 000 đồng.
Bài 5. (1,0 điểm) Cho hình vẽ dưới đây.
a) Vẽ lại hình và viết giả thiết kết luận.
b) Chứng minh Mx // Ny.
c) Tính số đo góc MON.
Bài 6. (1,0 điểm) Một công ty phát triển kĩ thuật có một số thông báo rất hấp dẫn: Cần thuê một nhóm kĩ thuật viên hoàn thành một dự án trong vòng 17 ngày, công việc rất khó khăn nhưng tiền công cho dự án rất thú vị. Nhóm kĩ thuật viên được nhận làm dự án sẽ lựa chọn một trong hai phương án trả tiền công như sau:
– Phương án 1: Nhận một lần và nhận tiền công trước với mức tiền 170 triệu đồng;
– Phương án 2: Ngày đầu tiên nhận 3 đồng, ngày sau nhận gấp 3 lần ngày trước đó.
Em hãy giúp nhóm kĩ thuật viên lựa chọn phương án để nhận được nhiều tiền công hơn và giải thích tại sao chọn phương án đó.
Đáp án đề thi Học kì 1 môn Toán lớp 7 Cánh diều – (Đề số 1)
PHẦN I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (3,0 điểm)
Câu |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
Đáp án |
C |
C |
D |
B |
C |
B |
A |
B |
D |
B |
B |
A |
Hướng dẫn giải phần trắc nghiệm
Câu 1.
Đáp án đúng là: C
Cách viết – 0,5 ∈ ℚ là đúng vì – 0,5 = là số hữu tỉ.
Cách viết ∉ ℤ là đúng vì = – 1,5 không phải là số nguyên.
Cách viết –1 ∈ ℕ là sai vì –1 không phải là số tự nhiên.
Cách viết ∈ ℚ là đúng vì là số hữu tỉ.
Vậy ta chọn phương án C.
Câu 2.
Đáp án đúng là: C
Số đối của số hữu tỉ là
Câu 3.
Đáp án đúng là: D
Căn bậc hai số học của là
Câu 4.
Đáp án đúng là: B
• Mọi số thập phân vô hạn không tuần hoàn là số thực, đây là khẳng định đúng.
• Mọi số thực đều là số vô tỉ, đây là khẳng định sai vì chẳng hạn số tự nhiên cũng là số thực nhưng không là số vô tỉ.
• Mọi số nguyên đều là số hữu tỉ, đây là khẳng định đúng vì mọi số nguyên a đều viết được dưới dạng , là số hữu tỉ.
• Số 0 là số hữu tỉ và cũng là số thực, đây là khẳng định đúng vì 0 = là số hữu tỉ, và cũng là số thực.
Vậy ta chọn phương án B.
Câu 5.
Đáp án đúng là: C
• Giá trị của một số thực có thể là một số dương, một số âm hoặc số 0. Do đó A và B là khẳng định sai.
• Hai số đối nhau có giá trị tuyệt đối bằng nhau, đây là khẳng định đúng.
• Giá trị tuyệt đối của một số thực là số đối của nó, đây là khẳng định sai vì chỉ có giá trị tuyệt đối của một số âm mới là số đối của nó.
Vậy ta chọn phương án C.
Câu 6.
Đáp án đúng là: B
Ta có = –0,53333… = – 0,5(3).
Câu 7.
Đáp án đúng là: A
Ta có:
Do đó trên trục số:
• Điểm nằm bên trái điểm . Do đó A đúng và B sai.
• Điểm nằm bên phải điểm 0. Do đó C sai.
• Điểm 0 nằm bên trái điểm . Do đó D sai.
Ta chọn phương án A.
Câu 8.
Đáp án đúng là: B
Từ tỉ lệ thức , ta suy ra x . b = 2 . a.
Khi đó ta có các tỉ lệ thức sau:
⦁ . Suy ra phương án A đúng.
⦁ . Suy ra phương án C đúng.
⦁ . Suy ra phương án D đúng.
Do đó phương án B sai.
Vậy ta chọn phương án B.
Câu 9.
Đáp án đúng là: D
Phương án D sai vì hệ số tỉ lệ k ≠ 0.
Vậy ta chọn phương án D.
Câu 10.
Đáp án đúng là: B
Trong các hình trên, Hình 1, Hình 4 và Hình 5 ghép lại được hình lăng trụ đứng tam giác.
Vậy có 3 hình.
Câu 11.
Đáp án đúng là: B
Các cặp góc kề bù (không kể góc không và góc bẹt) có trong hình vẽ trên là: và ; và .
Vậy có 2 cặp góc kề bù với nhau.
Câu 12.
Đáp án đúng là: A
Theo Tiên đề Euclid:
• Qua điểm A chỉ vẽ được 1 đường thẳng a song song với đường thẳng BC;
• Qua điểm C chỉ vẽ được 1 đường thẳng b song song với đường thẳng AB.
Vậy ta chọn phương án A.
PHẦN II. TỰ LUẬN (7,0 điểm)
Hướng dẫn giải phần tự luận
Bài 1.
a)
b)
Bài 2.
a) (2x + 1)2 = 25
Trường hợp 1:
(2x + 1)2 = 25 = 52
2x + 1 = 5
2x = 4
x = 2.
Trường hợp 1:
(2x + 1)2 = 25 = (–5)2
2x + 1 = –5
2x = –6
x = –3.
Vậy x = 2 hoặc x = –3.
b) Từ tỉ lệ thức suy ra –3(2 – x) = 4(3x –1)
–3.2 –3.(–x) = 4.3x – 4.1
–6 + 3x = 12x – 4
3x – 12x = –4 + 6
–9x = 2
x = 2 : (–9)
Vậy .
Bài 3.
Gọi x, y, z (hộp) lần lượt là số hộp bánh Danisa, bánh Kitkat, bánh yến mạch mà mẹ Hoa đã mua.
Vì số hộp bánh Kitkat nhiều hơn bánh yến mạch 7 gói nên ta có z – y = 7.
Mẹ Hoa đã mua mỗi loại bánh với số tiền như nhau nên:
140 000x = 80 000y = 40 000z
Suy ra 14x = 8y = 4z
Do đó hay
Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau ta có:
Khi đó:
• nên x = 4 (hộp);
• nên y = 7 (hộp);
• nên z = 14 (hộp).
Vậy số hộp bánh Danisa, bánh Kitkat, bánh yến mạch lần lượt là 4 hộp, 7 gói, 14 gói.
Bài 4.
Ta chia khối bê tông thành ba hình khối như hình vẽ dưới đây, trong đó hình (1) và hình (3) có diện tích tất cả các mặt bằng nhau.
Diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật (1) là:
S1 = 2.(12 + 12).3 = 144 (cm2).
Diện tích một mặt đáy của hình hộp chữ nhật (1) là:
S2 = 12.12 = 144 (cm2).
Diện tích tiếp giáp giữa hình hộp chữ nhật (1) với hình hộp chữ nhật (2) chính là diện tích một mặt đáy của hình hộp chữ nhật (2) và bằng:
S3 = 4.4 = 16 (cm2).
Diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật (2) là:
S4 = 2.(4 + 4).8 = 128 (cm2).
Diện tích tiếp giáp giữa hình hộp chữ nhật (2) với hình hộp chữ nhật (3) bằng S3 = 16 (cm2).
Khi đó diện tích tất cả các mặt của khối bê tông là:
S = 2.[S1 + S2 + (S2 – S3)] + S4
= 2.[144 + 144 + (144 – 16)] + 128 = 960 (cm2) = 0,096 (m2).
Chi phí sơn một khối bê tông là: 0,096 . 100 000 = 9 600 (đồng)
Chi phí sơn 100 khối bê tông là: 9 600 . 100 = 960 000 (đồng).
Bài 5.
Theo phương án 2 ta có: Số tiền nhận được vào ngày thứ nhất là 3 đồng; ngày thứ hai là 3 . 3 = 32 đồng; ngày thứ ba là 32 . 3 = 33 đồng; … ; ngày thứ mười bảy là 317 đồng.
Như vậy số tiền công nhận được theo phương án 2 là:
T = 3 + 32 + 33 + … + 317
Suy ra 3T = 3 . (3 + 32 + 33 + … + 317)
= 3. 3 + 3. 32 + 3 . 33 + … + 3 . 317
= 32 + 33 + 34 + … + 318
Do đó 3T – T = (32 + 33 + 34 + … + 318) – (3 + 32 + 33 + … + 317)
Hay 2T = 318 – 3 = 387 420 489 – 3 = 387 420 486 (đồng)
Suy ra T = 193 710 243 (đồng) > 170 000 000 (đồng).
Vậy nhóm kĩ thuật viên nên chọn phương án 2 để nhận được nhiều tiền công hơn.
Phòng Giáo dục và Đào tạo …..
Đề thi Học kì 1 – Cánh diều
Năm học 2023 – 2024
Môn: Toán 7
Thời gian làm bài: 90 phút
(Đề số 2)
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (3,0 điểm):
Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng.
Câu 1: Cho các số sau: Hãy cho biết số nào không phải là số hữu tỉ?
A. ;
B. 0,625;
C. ;
D. .
Câu 2: Số đối của số hữu tỉ là:
A. ;
B. ;
C. ;
D. .
Câu 3: Chu kỳ của số thập phân vô hạn tuần hoàn −4,31(2) là:
A. 312;
B. 2;
C. 12;
D. 0,312.
Câu 4: Tập hợp các số thực được kí hiệu là:
A. ℚ;
B. 𝕀;
C. ℤ;
D. ℝ.
Câu 5: Cho đường thẳng c cắt hai đường thẳng song song a và b. Khi đó, tiên đề Euclid suy ra tính chất nào sau đây?
A. Hai góc so le trong bằng nhau;
B. Hai góc đồng vị bằng nhau;
C. Cả A và B đều sai;
D. Cả A và B đều đúng.
Câu 6: Cho các số sau số nào viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn?
A. ;
B. ;
C. ;
D. .
Câu 7. Khẳng định nào không đúng về các cạnh bên của hình lăng trụ đứng tứ giác?
A. Song song với nhau;
B. Bằng nhau;
C. Vuông góc với hai đáy;
D. Vuông góc với nhau.
Câu 8: Trong các khẳng định sau, khẳng định nào đúng?
A. Hai góc có tổng bằng 180° là hai góc kề bù;
B. Hai góc vừa kề nhau, vừa bù nhau là hai góc đối đỉnh;
C. Hai đường thẳng cắt nhau tạo thành hai cặp góc đối đỉnh;
D. Hai góc kề nhau là hai góc có một cạnh chung.
Câu 9: Phát biểu định lí sau bằng lời:
GT |
a ⊥ c; b⊥ c |
KL |
a // b |
A. Nếu một đường thẳng cắt hai đường thẳng phân biệt thì chúng song song với nhau;
B. Nếu hai đường thẳng phân biệt cùng vuông góc với đường thẳng thứ ba thì chúng vuông góc với nhau;
C. Nếu hai đường thẳng phân biệt cùng vuông góc với đường thẳng thứ ba thì chúng song song với nhau;
D. Nếu hai đường thẳng phân biệt cùng vuông góc với đường thẳng thứ ba thì chúng cắt nhau.
Câu 10: Cho hình hộp chữ nhật có kích thước như hình vẽ.
Diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật là:
A. 2 750 cm2;
B. 275 cm2;
C. 2 770 cm2;
D. 27 cm2.
Câu 11: Một ô tô đi quãng đường 100 km với vận tốc v (km/h) và thời gian t (h). Chọn câu đúng về mối quan hệ vủa v và t.
A. v và t là hai đại lượng tỉ lệ nghịch với hệ số tỉ lệ ;
B. v và t là hai đại lượng tỉ lệ nghịch với hệ số tỉ lệ 100;
C. v và t là hai đại lượng tỉ lệ thuận với hệ số tỉ lệ 100;
D. v và t là hai đại lượng tỉ lệ thuận với hệ số tỉ lệ .
Câu 12: Trong tháng 5 vừa qua, tỉ số sản phẩm làm được của An và Bình trong một phân xưởng là 0,95. Hỏi An và Bình lần lượt làm được bao nhiêu sản phẩm, biết rằng An làm nhiều hơn Bình là 10 sản phẩm?
A. 190 sản phẩm và 210 sản phẩm;
B. 180 sản phẩm và 200 sản phẩm;
C. 190 sản phẩm và 200 sản phẩm;
D. 180 sản phẩm và 190 sản phẩm.
II. PHẦN TỰ LUẬN (7 điểm):
Câu 1 (2đ) Thực hiện phép tính:
a) ;
b) ;
c) ;
d) .
Câu 2 (2đ): Người ta đào một đoạn mương dài 20 m, sâu 1,5 m. Bề mặt của mương rộng 1,8 m và đáy mương rộng 1,2 m.
a) Tính thể tích khối đất phải đào.
b) Người ta chuyển khối đất trên để rải lên một mảnh đất hình chữ nhật có kích thước 30 m × 40 m. Tính bề dày của lớp đất rải lên trên mảnh đất đó.
Câu 3 (1đ): Một nhân viên văn phòng có thể đánh máy được 160 từ trong 2,5 phút. Hỏi cần bao nhiêu phút để người đó đánh được 800 từ? (giả thiết rằng thời gian để đánh được các từ là như nhau).
Câu 4 (1đ): Cho hình vẽ sau, hãy chỉ ra:
a) Các cặp góc kề bù;
b) Các cặp góc đối đỉnh.
Câu 5 (1đ) Để nâng cao hiệu quả phòng chống dịch bệnh, học sinh phải thực hiện việc test nhanh Covid trước khi đến trường. Giá ban đầu để test mẫu gộp là 40 000 đồng/1 học sinh, mẫu đơn là 100 000 đồng/1 học sinh. Do lớp 7A test sau ngày 21/2/2022 nên được giảm giá 30%.
a) Tính chi phí test nhanh Covid của lớp 7A biết có 13 em test mẫu gộp, 22 em test mẫu đơn.
b) Nếu chi phí test nhanh Covid cho 35 học sinh lớp 7A là 2 030 000 đồng thì có bao nhiêu em test mẫu đơn, bao nhiêu em test mẫu gộp?
Đáp án đề thi Học kì 1 môn Toán Cánh diều – (Đề số 2)
I. Bảng đáp án trắc nghiệm
1. A |
2. C |
3. B |
4. D |
5. D |
6. B |
7. D |
8. C |
9. C |
10. A |
11. B |
12. C |
II. Hướng dẫn giải chi tiết trắc nghiệm
Câu 1.
Đáp án đúng là: A
Số hữu tỉ là số viết được dưới dạng phân số với a, b ∈ ℤ, b ≠ 0.
Nhận thấy: số viết được dưới dạng phân số có 3; 0 ∈ ℤ nhưng có mẫu bằng 0.
Do đó không phải là số hữu tỉ.
Câu 2.
Đáp án đúng là: C
Số đối của số hữu tỉ là .
Câu 3.
Đáp án đúng là: B
Số thập phân vô hạn tuần hoàn −4,31(2) có chu kỳ là 2.
Câu 4.
Đáp án đúng là: D
Tập hợp các số thực được kí hiệu là ℝ.
Câu 5:
Đáp án đúng là: D
Cho đường thẳng c cắt hai đường thẳng song song a và b. Khi đó tiên đề Euclid suy ra các tính chất:
+ Hai góc so le trong bằng nhau;
+ Hai góc đồng vị bằng nhau;
Vậy ta chọn phương án D.
Câu 6.
Đáp án đúng là: B
Ta có: .
Các số 0,75; 1,25 là số thập phân hữu hạn.
Các số 0,66…6; 1,333…3 là số thập phân vô hạn tuần hoàn.
Do đó các số là số thập phân hữu hạn.
Câu 7.
Đáp án đúng là: D
Hình lăng trụ đứng tứ giác có các mặt bên là những hình chữ nhật, các cạnh bên song song và bằng nhau.
Vậy D sai.
Câu 8:
Đáp án đúng là: C
+ Hai đường thẳng cắt nhau tạo thành hai cặp góc đối đỉnh.
Ví dụ hai đường thẳng xx’ và yy’ cắt nhau tại A sẽ tạo thành hai cặp góc đối đỉnh là và ; và .
Do đó khẳng định D đúng.
+ Khẳng định A, B, C sai vì:
Hai góc có tổng bằng 180° là hai góc bù nhau.
Hai góc vừa kề nhau, vừa bù nhau là hai góc kề bù.
Hai góc kề nhau là hai góc có một cạnh chung và hai cạnh còn lại nằm khác phía đối với đường thẳng chứa cạnh chung đó.
Câu 9: Phát biểu định lí sau bằng lời:
GT |
a ⊥ c; b⊥ c |
KL |
a // b |
A. Nếu một đường thẳng cắt hai đường thẳng phân biệt thì chúng song song với nhau;
B. Nếu hai đường thẳng phân biệt cùng vuông góc với đường thẳng thứ ba thì chúng vuông góc với nhau;
C. Nếu hai đường thẳng phân biệt cùng vuông góc với đường thẳng thứ ba thì chúng song song với nhau;
D. Nếu hai đường thẳng phân biệt cùng vuông góc với đường thẳng thứ ba thì chúng cắt nhau.
Câu 9.
Đáp án đúng là: C
Theo đề bài, ta có:
– Giả thiết: Hai đường thẳng a và b cùng vuông góc với đường thẳng c.
– Kết luận: Đường thẳng a song song với đường thẳng b.
Từ đó ta có định lí: “Nếu hai đường thẳng phân biệt cùng vuông góc với đường thẳng thứ ba thì chúng cắt nhau”.
Câu 10.
Đáp án đúng là: A
Đổi 2,5 dm = 25 cm.
Diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật là:
Sxq = 2 . (36 + 19) . 25 = 2 750 (cm2)
Vậy chọn đáp án A.
Câu 11.
Đáp án đúng là: B
Theo đề bài, ta có: v . t = 100
Suy ra .
Do đó v và t là hai đại lượng tỉ lệ nghịch với hệ số tỉ lệ 100.
Câu 12.
Đáp án đúng là: C
Gọi x, y (sản phẩm) lần lượt là số sản phẩm của An và Bình làm được (x, y ℕ*).
Tỉ số sản phẩm làm được của An và Bình là 0,95 nên:
hay .
Do đó .
Vì An làm nhiều hơn Bình là 10 sản phẩm nên: y − x = 10.
Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau, ta được:
.
Suy ra: x = 19 . 10 = 190; y = 20 . 10 = 200.
Do đó x = 190; y = 200 (thỏa mãn).
Vậy số sản phẩm An và Bình làm được lần lượt là: 190 sản phẩm và 200 sản phẩm.
II. PHẦN TỰ LUẬN (7 điểm)
Câu 1 (2 đ)
a)
.
b)
.
c)
= 0,1 . 20 + 0,2 . 40
= 2 + 8 = 10.
d)
.
Câu 2 (2đ):
a) Gọi đoạn mương có dạng hình lăng trụ đứng tứ giác BCC’B’.ADD’A’ có đáy là hình thang BCC’B’ (như hình vẽ).
Diện tích đáy hình thang BCC’B’ là:
(m2)
Thể tích khối đất phải đào là:
V = 2,25 . 20 = 45 (m3)
Vậy thể tích khối đất phải đào là 45 m3.
b) Khối đất được rải lên bề mặt hình chữ nhật có dạng hình hộp chữ nhật MNPQ.M’N’P’Q’ có chiều dài là M’N’ = 40 m, chiều rộng N’P’ = 30 m và chiều cao PP’ = h (m) (như hình vẽ).
Theo đề bài, người ta chuyển khối đất trên để rải lên một mảnh đất hình chữ nhật.
Do đó, thể tích hình lăng trụ đứng tứ giác BCC’B’.ADD’A’ bằng thể tích hình hộp chữ nhật MNPQ.M’N’P’Q’ và đều bằng 45 m3.
Diện tích mảnh đất hình chữ nhật là:
S = 30 × 40 = 1 200 (m2)
Bề dày của lớp đất rải lên trên mảnh đất đó là:
(m).
Vậy bề dày của lớp đất rải lên trên mảnh đất là 0,0375 m.
Câu 3 (1đ):
Gọi x (phút) là thời gian cần thiết để người đó đánh được 800 từ (x > 0).
Vì thời gian và số từ đánh được là hai đại lượng tỉ lệ thuận nên ta có:
(thỏa mãn)
Vậy cần 12,5 phút để người đó đánh được 800 từ.
Câu 4 (1đ):
Quan sát hình vẽ, ta thấy:
a) Các cặp góc kề bù là: và ; và ; và ; và .
b) Cạnh AG của là tia đối của cạnh DG của ;
Cạnh FG của là tia đối của cạnh CG của
Do đó và là hai góc đối đỉnh.
Cạnh FG của là tia đối của cạnh CG của ;
Cạnh DG của là tia đối của cạnh AG của
Do đó và là hai góc đối đỉnh.
Vậy các cặp góc đối đỉnh là: và ; và .
Câu 5 (1đ):
a) Chi phí test Covid của lớp 7A khi chưa được giảm giá là:
13 . 40 000 + 22 . 100 000 = 2 720 000 (đồng)
Chi phí test Covid của lớp 7A sau khi được giảm giá là:
2 720 000 . 30% = 1 904 000 (đồng)
b) Giả sử tất cả 35 em được test mẫu đơn thì chi phí là:
35 . 100 000 . 0,7 = 2 450 000 (đồng)
Khi đó chi phí test mẫu gộp nhiều hơn so với thực tế là:
2 450 000 – 2 030 000 = 420 000 (đồng)
Số tiền test 1 mẫu đơn nhiều hơn test 1 mẫu gộp là:
100 000 . 0,7 – 40 000 . 0,7 = 42 000 (đồng).
Số học sinh test mẫu gộp là:
420 000 : 42 000 = 10 (học sinh)
Số học sinh test mẫu đơn là:
35 – 10 = 25 (học sinh).
Vậy nếu chi phí test nhanh Covid cho 35 học sinh lớp 7A là 2 030 000 đồng thì có 25 học sinh test mẫu đơn, 10 học sinh test mẫu gộp.
Đề thi Học kì 1 Toán lớp 7 có đáp án năm 2023 – Đề 3
Phòng Giáo dục và Đào tạo …..
Đề thi Học kì 1 – Cánh diều
Năm học 2023 – 2024
Môn: Toán 7
Thời gian làm bài: 90 phút
(Đề số 3)
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (3,0 điểm):
Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng.
Câu 1: Trong các số sau, số nào là số hữu tỉ âm?
A. ;
B. ;
C. ;
D. .
Câu 2: Cho hai số hữu tỉ và . So sánh số đối của hai số đó.
A. ‒a < ‒b;
B. ‒a > ‒b;
C. ‒a = ‒b;
D. ‒a ≤ ‒b.
Câu 3: Tìm x, biết: .
A. ;
B. ;
C. ;
D. x = −1.
Câu 4: Trong các tập hợp sau, tập hợp nào có tất cả các phần tử đều là số vô tỉ?
A. ;
B. ;
C. ;
D. .
Câu 5: Tiên đề Euclid được phát biểu:
“ Qua một điểm M nằm ngoài đường thẳng a ….”
A. Có duy nhất một đường thẳng đi qua M và song song với a;
B. Có hai đường thẳng song song với a;
C. Có ít nhất một đường thẳng song song với a;
D. Có vô số đường thẳng song song với a.
Câu 6: Tính bằng:
A. −9;
B. −11,(4);
C. −11;
D. −35,(4).
Câu 7. Trong các hình sau, hình nào là hình lăng trụ đứng tứ giác?
A. Hình 1;
B. Hình 2;
C. Hình 3;
D. Hình 4.
Câu 8: Cho hình vẽ:
Các cặp góc đối đỉnh là:
A. và ;
B. và ;
C. và ; và ;
D. và .
Câu 9: Chọn câu trả lời đúng.
Trong định lí: ” Nếu một đường thẳng vuông góc với một trong hai đường thẳng song song thì nó cũng vuông góc với đường thẳng kia.”
Ta có giả thiết là:
A. “Nếu một đường thẳng vuông góc”;
B. “Nó cũng vuông góc với đường thẳng kia”;
C. “Nếu một đường thẳng vuông góc với một trong hai đường thẳng song song thì nó cũng vuông góc với đường thẳng kia”;
D. “Một đường thẳng vuông góc với một trong hai đường thẳng song song”.
Câu 10: Cho con xúc xắc hình lập phương như hình vẽ sau.
Thể tích của con xúc xắc hình lập phương là:
A. 15 cm3;
B. 25 cm3;
C. 100 cm3;
D. 125 cm3.
Câu 11: Các tỉ số nào sau đây lập thành một tỉ lệ thức?
A. và ;
B. và ;
C. và ;
D. và .
Câu 12: Với cùng số tiền để mua 51 mét vải loại I có thể mua được bao nhiêu mét vải loại II, biết rằng giá tiền 1 mét vải loại II chỉ bằng 85% giá tiền vải loại I?
A. 42 mét;
B. 40 mét;
C. 60 mét;
D. 50 mét.
II. PHẦN TỰ LUẬN (7 điểm):
Câu 1 (2đ) Tìm x, biết:
a) ;
b) |2x – 1| + 2 = 5;
c) ;
d) .
Câu 4 (1đ): Tính chu vi một sân đấu hình tròn biết diện tích của nó là 200 m2 (làm tròn kết quả với độ chính xác 0,05).
Câu 2 (1đ): Một hình lăng trụ có kích thước đáy và chiều cao như hình. Hùng đổ vào đó một lượng nước, rồi đo khoảng cách từ mực nước sau khi đổi vào tới miệng bình được 6 cm. Hỏi số lít nước Hùng đổ vào là bao nhiêu?
Câu 3 (1đ): Trước khi xuất khẩu cà phê, người ta chia cà phê thành 4 loại: loại 1, loại 2, loại 3, loại 4 tỉ lệ nghịch với 4; 3; 2; 1. Tính khối lượng cà phê loại 4 biết tổng số cà phê bốn loại là 300 kg.
Câu 4 (1đ): Cho hình vẽ, biết x // y và . Tính số đo góc .
Câu 5 (1đ): Bác Thu mua ba món hàng ở một siêu thị: Món hàng thứ nhất giá 125 000 đồng và được giảm giá 30%; món hàng thứ hai giá 300 000 đồng và được giảm giá 15%; món hàng thứ ba được giảm giá 40%. Tổng số tiền bác Thu phải thanh toán là 692 500 đồng. Hỏi giá tiền món hàng thứ ba lúc chưa giảm giá là bao nhiêu?
Đề thi Học kì 1 Toán lớp 7 có đáp án năm 2023 – Đề 4
Phòng Giáo dục và Đào tạo …..
Đề thi Học kì 1 – Cánh diều
Năm học 2023 – 2024
Môn: Toán 7
Thời gian làm bài: 90 phút
(Đề số 4)
PHẦN I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (3,0 điểm)
Hãy khoanh tròn vào phương án đúng duy nhất trong mỗi câu dưới đây:
Câu 1. Chọn câu trả lời đúng:
A. Số hữu tỉ 0 là số hữu tỉ âm;
B. Số hữu tỉ 0 không là số hữu tỉ âm, cũng không là số hữu tỉ dương;
C. Số hữu tỉ 0 là số hữu tỉ dương;
D. Số hữu tỉ 0 vừa là số hữu tỉ âm, vừa là số hữu tỉ dương.
Câu 2. Số đối của số hữu tỉ là
A. ;
B. ;
C. ;
D. .
Câu 3. An tính như sau:
.
Cô giáo chấm bài của An và nói rằng An đã làm sai. Vậy An đã làm sai ở bước nào?
A. Bước (1);
B. Bước (2);
C. Bước (3);
D. Bước (4).
Câu 4. Trong các phát biểu sau, phát biểu nào sai?
A. Nếu a ∈ ℚ thì a không thể là số vô tỉ;
B. Nếu a ∈ ℤ thì a không thể là số vô tỉ;
C. Nếu a ∈ ℕ thì a không thể là số vô tỉ;
D. Nếu a ∈ ℝ thì a không thể là số vô tỉ.
Câu 5. Chọn khẳng định đúng:
A. |–0,6| > |–0,7|;
B. |–0,6| = –0,6;
C.
D. .
Câu 6. Viết phân số dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn ta được:
A. 1,(06);
B. 1,(07);
C. 1,0(6);
D. 1,067.
Câu 7. Điểm nào trên trục số biểu diễn giá trị x thoả mãn |x| = ?
A. Điểm A;
B. Điểm B;
C. Điểm O;
D. Điểm A và điểm B.
Câu 8. Cho đẳng thức ad = bc (a, b, c, d ≠ 0). Tỉ lệ thức nào sau đây là sai?
A.
B. ;
C.
D.
Câu 9. Hai đại lượng nào sau đây không phải hai đại lượng tỉ lệ nghịch?
A. Vận tốc v và thời gian t khi đi trên cùng quãng đường 12 km;
B. Diện tích S và bán kính R của hình tròn;
C. Năng suất lao động N và thời gian t hoàn thành một lượng công việc a;
D. Một đội dùng x máy cày cùng năng suất để cày xong một cánh đồng hết y giờ.
Câu 10. Cho hai tấm bìa sau:
A. Chỉ tấm bìa ở Hình 1 ghép được hình hộp chữ nhật;
B. Chỉ tấm bìa ở Hình 2 ghép được hình hộp chữ nhật;
C. Cả hai tấm bìa ở Hình 1 và Hình 2 đều ghép được hình hộp chữ nhật;
D. Cả hai tấm bìa ở Hình 1 và Hình 2 đều không ghép được hình hộp chữ nhật.
Câu 11. Cho hai đường thẳng xx’ và yy’ cắt nhau tại O tạo thành góc xOy có số đo bằng 80°. Gọi Ot là tia phân giác của góc xOy, Ot’ là tia đối của tia Ot (hình vẽ).
Số đo của góc x’Ot’ bằng
A. 20°;
B. 40°;
C. 80°;
D. 120°.
Câu 12. Qua một điểm nằm ngoài đường thẳng d có:
A. hai đường thẳng vuông góc với đường thẳng d;
B. duy nhất một đường thẳng vuông góc với đường thẳng d;
C. ít nhất một đường thẳng vuông góc với đường thẳng d;
D. vô số đường thẳng vuông góc với đường thẳng d.
PHẦN II. TỰ LUẬN (7,0 điểm)
Bài 1. (1,5 điểm) Tính giá trị của các biểu thức sau (tính hợp lí nếu có thể):
a)
b)
Bài 2. (1,0 điểm) Tìm x, biết:
a)
b)
Bài 3. (1,5 điểm) Bạn Nam đi mua vở và nhẩm tính với số tiền hiện có thì chỉ mua được 10 quyển vở loại I hoặc 12 quyển vở loại II hoặc 15 quyển vở loại III. Biết rằng tổng giá trị tiền 1 quyển vở loại I và 2 quyển vở loại III nhiều hơn giá tiền 2 quyển vở loại II là 4 000 đồng. Tính giá tiền của mỗi quyển vở loại III.
Bài 4. (1,0 điểm) Một khối gỗ hình lăng trụ đứng tứ giác có đáy là hình chữ nhật có kích thước là 5 dm, 6 dm và chiều cao 7 dm. Người ta khoét từ đáy một cái lỗ hình lăng trụ đứng tam giác, đáy là một tam giác vuông có hai cạnh góc vuông là 3 dm, 4 dm và cạnh huyền là 5 dm (hình vẽ).
Người ta cần sơn toàn bộ các mặt của khối gỗ, tính thể tích khối gỗ và diện tích bề mặt cần sơn.
Bài 5. (1,0 điểm) Cho hình vẽ dưới đây.
a) Vẽ lại hình và viết giả thiết kết luận.
b) Chứng minh AM // CN.
c) Tính số đo góc ABC.
Bài 6. (1,0 điểm)
a) Một cửa hàng thời trang có chương trình giảm giá 20% cho tất cả các sản phẩm. Đặc biệt nếu khách hàng nào có Thẻ thành viên của cửa hàng thì được giảm giá thêm 10% trên giá đã giảm. Chị Phương đến cửa hàng mua một chiếc áo dạ, khi thanh toán hóa đơn, chị Phương chỉ cần trả 2 160 000 đồng do có thẻ thành viên. Hỏi giá niêm yết của chiếc áo là bao nhiêu?
b) Tìm giá trị lớn nhất của biểu thức