Trắc nghiệm Toán 7 Bài 33: Quan hệ giữa ba cạnh của một tam giác
Câu 1. Bộ ba độ dài đoạn thẳng nào sau đây không thể tạo thành một tam giác ?
A. 15cm; 20cm; 18cm;
B. 5cm; 14cm; 6cm;
C. 13cm; 14cm; 16cm;
D. 40cm; 45cm; 42cm.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: B
Ta có:
5 < 14 – 6 = 8
Do đó, bộ ba độ dài đoạn thẳng 5cm; 14cm; 6cm không thể tạo thành một tam giác.
Câu 2. Cho ΔABC có cạnh AB = 1cm và BC = 4cm. Độ dài cạnh AC (là số nguyên) là:
A. 1cm;
B. 2cm;
C. 3cm;
D. 4cm.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: D
Ta có:
AB + AC > BC ⇒ 1 + AC > 4 ⇒ AC > 3 (1)
AC – AB < BC ⇒ AC – 1 < 4 ⇒ AC < 5 (2)
Mà độ dài AC là số nguyên (3)
Từ (1), (2), (3) ta suy ra AC = 4cm.
Câu 3. Cho tam giác ABC với hai cạnh BC = 1cm, AC = 9cm. Tìm độ dài cạnh AB, biết rằng độ dài này là một số nguyên.
A. AB = 9cm;
B. AB = 7cm;
C. AB = 6cm;
D. A,B,C đều sai.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: A
Ta có:
AB + BC > AC ⇒ AB + 1 > 9 ⇒ AB > 8 (1)
AB – BC < AC ⇒ AB – 1 < 9 ⇒ AB < 10 (2)
Mà độ dài AB là số nguyên (3)
Từ (1), (2), (3) ta suy ra AB = 9cm.
Câu 4. Cho tam giác ABC biết AB = 1cm, BC = 9cm và cạnh AC là một số nguyên. Chu vi tam giác ABC là:
A. 17cm;
B. 18cm;
C. 19cm;
D. 16cm.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: C
Ta có:
AC + AB > BC ⇒ AC + 1 > 9 ⇒ AC > 8 (1)
AC – AB < BC ⇒ AC – 1 < 9 ⇒ AC < 10 (2)
Mà độ dài AC là số nguyên (3)
Từ (1), (2), (3) ta suy ra AC = 9cm
Chu vi tam giác ABC là: AB + AC + BC = 1 + 9 + 9 = 19 (cm).
Câu 5. Một tam giác cân có độ dài hai cạnh 3,9cm và 7,9cm.Chu vi cả tam giác này là:
A. 15,5cm;
B. 17,8cm;
C. 19,7cm;
D. 20,9cm.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: C
TH1: hai cạnh bên có độ dài là 3,9cm; cạnh đáy có độ dài 7,9cm
Ta có:
7,9 > 3,9 + 3,9 = 7,8
Do đó, không thể có tam giác cân có hai cạnh bên có độ dài là 3,9cm, cạnh đáy có độ dài 7,9cm
TH2: hai cạnh bên có độ dài là 7,9; cạnh đáy có độ dài 3,9cm
Ta có:
7,9 < 7,9 + 3,9 = 11,8
3,9 < 7,9 + 7,9 = 15,8
Do đó, tồn tại tam giác cân có hai cạnh bên có độ dài là 7,9cm, cạnh đáy có độ dài 3,9cm
Chu vi tam giác đó là: 7,9 + 7,9 + 3,9 = 19,7
Câu 6. Khẳng định nào sau đây là đúng ?
A. Trong một tam giác, độ dài của một cạnh bất kì luôn lớn hơn hiệu độ dài hai cạnh còn lại;
B. Trong một tam giác, độ dài của một cạnh bất kì luôn nhỏ hơn hiệu độ dài hai cạnh còn lại;
C. Trong một tam giác, độ dài của một cạnh bất kì luôn bằng hiệu độ dài hai cạnh còn lại;
D. Trong một tam giác, độ dài của một cạnh bất kì luôn lớn hơn hoặc bằng hiệu độ dài hai cạnh còn lại.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: A
Trong một tam giác, độ dài của một cạnh bất kì luôn lớn hơn hiệu độ dài hai cạnh còn lại.
Câu 7. Chọn khẳng định đúng:
A. Trong một tam giác, độ dài của một cạnh bất kì luôn lớn hơn tổng độ dài hai cạnh còn lại;
B. Trong một tam giác, độ dài của một cạnh bất kì luôn nhỏ hơn tổng độ dài hai cạnh còn lại;
C. Trong một tam giác, độ dài của một cạnh bất kì luôn bằng tổng độ dài hai cạnh còn lại;
D. Trong một tam giác, độ dài của một cạnh bất kì luôn nhỏ hơn hoặc bằng tổng độ dài hai cạnh còn lại.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: B
Trong một tam giác, độ dài của một cạnh bất kì luôn nhỏ hơn tổng độ dài hai cạnh còn lại.
Câu 8. Bộ ba độ dài đoạn thẳng nào sau đây tạo thành một tam giác ?
A. 3cm; 4cm; 1cm;
B. 3cm; 4cm; 10cm;
C. 5cm; 7cm; 2cm;
D. 2cm; 2cm; 3cm.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: D
Các đoạn thẳng cùng đơn vị đo nên ta không cần đổi.
+ Ta có: 3 + 1 = 4, do đó bộ ba độ dài đoạn thẳng ở đáp án A không tạo thành một tam giác.
+ Ta có: 3 + 4 = 7 < 10, do đó bộ ba độ dài đoạn thẳng ở đáp án B không tạo thành một tam giác.
+ Ta có: 5 + 2 = 7, do đó bộ ba độ dài đoạn thẳng ở đáp án C không tạo thành một tam giác.
+ Ta có:
3 – 2 = 1 < 2
2 – 2 = 0 < 3
2 + 2 = 4 > 3
Vậy bộ ba độ dài 2cm; 2cm; 3cm có thể tạo thành một tam giác.
Câu 9. Bộ ba độ dài đoạn thẳng nào sau đây tạo thành một tam giác ?
A. 5cm; 4cm; 1cm;
B. 1cm; 4cm; 10cm;
C. 5cm; 2cm; 2cm;
D. 3cm; 4cm; 5cm.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: D
Ta có:
3 > 5 – 4 = 1
4 > 5 – 3 = 2
5 > 4 – 3 = 1
Vậy bộ ba độ dài 3cm; 4cm; 5cm có thể tạo thành một tam giác.
Câu 10. Bộ ba độ dài đoạn thẳng nào sau đây không thể tạo thành một tam giác ?
A. 15cm; 25cm; 10cm;
B. 5cm; 4cm; 6cm;
C. 15cm; 18cm; 20cm;
D. 11cm; 9cm; 7cm.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: A
Ta có:
15 = 25 – 10
Do đó, bộ ba độ dài đoạn thẳng 15cm; 25cm; 10cm không thể tạo thành một tam giác.
Câu 11. Cho tam giác ABC có BC = 1cm, AC = 8cm và độ dài cạnh AB là một số nguyên (cm). Tam giác ABC là tam giác gì ?
A. Tam giác vuông tại A;
B. Tam giác cân tại A;
C. Tam giác vuông cân tại A;
D. Tam giác cân tại B.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: B
Ta có:
AB + BC > AC ⇒ AB + 1 > 8 ⇒ AB > 7 (1)
AB – BC < AC ⇒ AB – 1 < 8 ⇒ AB < 9 (2)
Mà độ dài AB là số nguyên (3)
Từ (1), (2), (3) ta suy ra AB = 8cm
Do đó, AC = AB = 8cm
Vậy tam giác ABC cân tại A.
Câu 12. Cho tam giác ABC với hai cạnh BC = 2cm, AC = 8cm. Độ dài cạnh AB có thể là:
A. AB = 9cm;
B. AB = 5cm;
C. AB = 6cm;
D. A,B,C đều sai.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: A
Ta có:
AB + BC > AC ⇒ AB + 2 > 8 ⇒ AB > 6 (1)
AB – BC < AC ⇒ AB – 2 < 8 ⇒ AB < 10 (2)
Mà độ dài AB là số nguyên (3)
Từ (1), (2), (3) ta suy ra AB có thể có độ dài là: 7cm hoặc 8cm hoặc 9cm.
Câu 13. Cho tam giác ABC, chọn khẳng định sai ?
A. AB + BC > AC;
B. BC – AB < AC;
C. BC – AB < AC < BC + AB;
D. AB – AC > BC.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: D
Do trong tam giác độ dài của một cạnh bất kì luôn lớn hơn hiệu độ dài hai cạnh còn lại nên trong tam giác ABC thì AB – AC < BC, do đó đáp án D sai.
Câu 14. Cho tam giác ABC có AB > AC. Kẻ tia phân giác AD của góc A (D thuộc BC). Trên đoạn AD lấy một điểm E tùy ý (E không trùng với A, D). Hãy chọn khẳng định đúng.
A. AB + AC > EB – EC;
B. AB + AC < EB – EC;
C. AB – AC = EC – EC;
D. Cả ba đáp án trên đều sai.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: A
Xét tam giác ABC có:
AB + AC > BC (1)
Xét tam giác EBC có:
EB – EC < BC (2)
Từ (1), (2) ta có: AB + AC > EB – EC.
Câu 15. Cho tam giác ABC cân tại A có một cạnh bằng 5cm. Tính cạnh BC của tam giác đó, biết chu vi của tam giác là 17cm.
A. BC = 7cm hoặc BC = 5cm;
B. BC = 7cm hoặc BC = 3cm;
C. BC = 6cm hoặc BC = 5cm;
D. BC = 6cm hoặc BC = 7cm.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: A
TH1: AB = AC = 5cm
Ta có:
BC < AB + AC ⇒ BC < 5 + 5 = 10
BC > AB – AC ⇒ BC > 5 – 5 = 0
Do chu vi của tam giác là 17cm nên ta có:
AB + AC + BC = 17 ⇒ BC = 17 – 10 = 7 (cm) (thỏa mãn)
TH2: BC = 5cm
Ta có:
Do tam giác ABC cân tại A nên AB = AC
AB > BC – AC ⇒ 2AB > BC ⇒ 2AB > 5 ⇒ AB > 2,5
AB < BC + AC ⇒ BC > 0 (thỏa mãn)
Do chu vi của tam giác là 17cm nên ta có:
AB + AC + BC = 17 ⇒ 2AB + 5 = 17 ⇒ AB = AC = 6 (cm) (thỏa mãn)
Vậy BC = 7cm hoặc BC = 5cm.
Xem thêm các bài trắc nghiệm Toán 7 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:
Trắc nghiệm Bài 32: Quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên
Trắc nghiệm Bài 33: Quan hệ giữa ba cạnh của một tam giác
Trắc nghiệm Bài 34: Sự đồng quy của ba đường trung tuyến, ba đường phân giác trong một tam giác
Trắc nghiệm Bài 35: Sự đồng quy của ba đường trung trực, ba đường cao trong một tam giác
Trắc nghiệm Bài 36: Hình hộp chữ nhật và hình lập phương