Mời quí bạn đọc tải xuống để xem đầy đủ tài liệu lý thuyết, trắc nghiệm Tin học 7 Bài 9: Trình bày dữ liệu bằng biểu đồ:
Tin học 7 Bài 9: Trình bày dữ liệu bằng biểu đồ
Phần 1: Lý thuyết Tin học 7 Bài 9: Trình bày dữ liệu bằng biểu đồ
Nội dung chính
– Ý nghĩa và ưu điểm của việc trình bày dữ liệu bằng biểu đồ
– Tạo biểu đồ để minh họa dữ liệu
1. Minh họa dữ liệu bằng biểu đồ
– Khái niệm biểu đồ: là cách biểu diễn dữ liệu một cách trực quan bằng các đối tượng đồ họa( các cột, đoạn thẳng)
– Ưu điểm:
+ Tóm tắt các dữ liệu trên trang tính giúp dễ so sánh dữ liệu và dự đoán sự tăng giảm của dữ liệu trong thời gian tới.
+ Gây ấn tượng và dễ hiểu cho người đọc
+ Tự động cập nhật thay đổi
+ Bao gồm nhiều biểu đồ phong phú.
2. Một số dạng biểu đồ thông thường
• Biểu đồ cột: thích hợp để so sánh dữ liệu có trong nhiều cột
• Biểu đồ đường gấp khúc: so sánh dữ liệu và so sánh xu thế tăng giảm của dữ liệu
• Biểu đồ hình tròn: thích hợp để mô tả tỉ lệ của các giá trị dữ liệu so với tổng thế.
3. Tạo biểu đồ
Gồm 2 bước:
– B1: chỉ định miền dữ liệu để biểu diễn bằng biểu đồ
– B2: chọn dạng biểu đồ.
a. Chỉ đinh miền dữ liệu
– Ngầm định, chương trình bảng tính sẽ chọn tất cả các dữ liệu có trong khối có ô tính được chọn.
– Cho chương trình biết ta muốn biểu diễn dữ liệu gì trên bản đồ.
– Cú pháp: tô đen các cột mà ta muốn biểu diễn.
b. Chọn dạng biểu đồ
– Việc lựa chọn dạng biểu đồ rất quan trọng để minh họa dữ liệu, mỗi loại biểu đồ sẽ có 1 công dụng riêng.
– Cú pháp: sau khi tô đen các cột cần biểu diễn, ta chọn Insert và chọn Recommend Charts sau đó chọn All Charts.
– Sau khi chọn ta ấn OK để hiển thị biểu đồ.
– Dưới đây là kết quả khi chọn biểu đồ là 2D-Columns với dữ liệu là 2 cột cân nặng và chiều cao ở phần a.
4. Chỉnh sửa biểu đồ
a. Thay đổi dạng biểu đồ
Các bước thực hiện:
– B1: nháy chuột lên biểu đồ đã chọn
– B2: click chuột phải và chọn change chart type4
– B3: chọn dạng biểu đồ mong muốn trong all charts
b. Thêm thông tin giải thích biểu đồ
Một số thông tin giải thích biểu đồ quan trọng gồm:
– Tiêu đề của biểu đồ
– Tiêu đề của các trục ngang và trục đứng( trừ biểu đồ hình tròn)
– Thông tin giải thích các dãy dữ liệu( gọi là chú giải)
Các bước thực hiện:
– B1: Click vào biểu đồ
– B2: Click dấu + để tạo hộp thoại
– B3: thực hiện các chỉnh sửa, một số chức năng chính:
+ Charts Title: ẩn/ hiện tiêu đề của biểu đồ, ta có thể tùy chỉnh tiêu đề đó.
+ Axis Title: ẩn/ hiện thông tin các trục.
+ Data Lable: ẩn/ hiện dữ liệu trên mỗi mốc.
+ Legend: ẩn/ hiện chú giải dữ liệu
c. Thay đổi vị trí hoặc kích thước của biểu đồ
Các bước thực hiện:
– B1: nháy chuột trên biểu đồ
– B2: đưa con trỏ chuột vào vị trí 4 góc nhọn
– B3: kéo thả để tùy chỉnh kích thước
Để xóa 1 biểu đồ ta chọn biểu đồ đó sau đó ấn Delete
Phần 2: 9 câu hỏi trắc nghiệm Tin học 7 Bài 9: Trình bày dữ liệu bằng biểu đồ
Câu 1: Có mấy dạng biểu đồ phổ biến nhất mà em được học trong chương trình?
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Có 3 dạng biểu đồ phổ biến nhất mà em được học trong chương trình là biểu đồ hình tròn, biểu đồ đường gấp khúc, biểu đồ cột.
Đáp án: B
Câu 2: Để thêm hoặc ẩn tiêu đề cho biểu đồ, ta chọn :
A. Chart Title
B. Axis Titles
C. Legend
D. Data Lables
Để thêm hoặc ẩn tiêu đề cho biểu đồ, ta chọn biểu đồ, ta thấy một nhóm ba dải lệnh ngữ cảnh xuất hiện dưới tên Chart Tools, trong đó có dải lệnh Layout, trong nhóm lệnh Lables nháy chọn Chart Title.
Đáp án: Chọn A
Câu 3: Trong chương trình bảng tính, khi vẽ biểu đồ cho phép xác định các thông tin nào sau đây cho biểu đồ?
A. Tiêu đề
B. Hiển thị hay ẩn dãy dữ liệu
C. Chú giải cho các trục
D. Cả 3 câu trên đều đúng
Trong chương trình bảng tính, khi vẽ biểu đồ cho phép xác định các thông tin: Tiêu đề biểu đồ, chú giải các trục, giải thích các dãy dữ liệu.
Đáp án: D
Câu 4: Để thêm thông tin giải thích biểu đồ, ta sử dụng các lệnh trong nhóm nào?
A. Design / Change Chart Type
B. Design / Move Chart
C. Layout / Labels
D. Layout / Change Chart Type
Để thêm thông tin giải thích biểu đồ ta chọn các lệnh có trong nhóm Labels trên dải lệnh Layout.
Đáp án: C
Câu 5: Để xóa biểu đồ đã tạo, ta thực hiện:
A. Nhấn phím Delete
B. Nháy chuột trên biểu đồ và nhấn phím Delete
C. Nháy chuột trên biểu đồ và nhấn phím Insert
D. Tất cả đều sai
Để xóa biểu đồ đã tạo, ta thực hiện nháy chuột trên biểu đồ và nhấn phím Delete.
Đáp án: B
Câu 6: Muốn thay đổi kiểu biểu đồ đã được tạo ra, em có thể:
A. Phải xóa biểu đồ cũ và thực hiện lại các thao tác tạo biểu đồ
B. Nháy nút (Change Chart Type) trong nhóm Type trên dải lệnh Design và chọn kiểu thích hợp
C. Nháy nút (Chart Winzard) trên thanh công cụ biểu đồ và chọn kiểu thích hợp
D. Đáp án khác
Muốn thay đổi kiểu biểu đồ đã được tạo ra, ta có thể nháy chuột trên biểu đồ để chọn. Sau đó nháy nút (Change Chart Type) trong nhóm Type trên dải lệnh Design và chọn kiểu thích hợp.
Đáp án: C
Câu 7: Khi vẽ biểu đồ, chương trình bảng tính ngầm định miền dữ liệu để tạo biểu đồ là gì?
A. Hàng đầu tiên của bảng số liệu
B. Cột đầu tiên của bảng số liệu
C. Toàn bộ dữ liệu
D. Phải chọn trước miền dữ liệu, không có ngầm định
Khi vẽ biểu đồ, chương trình bảng tính ngầm định miền dữ liệu để tạo biểu đồ là tất cả dữ liệu trong khối có ô tính được chọn.
Đáp án: C
Câu 8: Mục đích của việc sử dụng biểu đồ là gì?
A. Minh họa dữ liệu trực quan
B. Dễ so sánh số liệu
C. Dễ dự đoán xu thế tăng hay giảm của các số liệu
D. Tất cả các ý trên
Biểu đồ cho phép biểu diễn tóm tắt nhiều dữ liệu chi tiết trên trang tính, giúp hiểu rõ hơn dữ liệu, dễ so sánh dữ liệu, đặc biệt dễ dự đoán xu thế tăng hay giảm của các số liệu trong tương lai.
Đáp án: D
Câu 9: Để mô tả tỉ lệ của giá trị dữ liệu so với tổng thể người ta thường dùng dạng biểu đồ nào?
A. Biểu đồ cột
B. Biểu đồ đường gấp khúc
C. Biểu đồ hình tròn
D. Biểu đồ miền
Biểu đồ hình tròn dùng để mô tả tỉ lệ của giá trị dữ liệu so với tổng thể. Ngoài ra còn có một số biểu đồ hình cột, đường gấp khúc và biểu đồ miền.
Đáp án: C
Xem thêm