Giải bài tập Tin học lớp 11 Bài 18: Thực hành dữ liệu mảng một chiều và hai chiều
Luyện tập
Luyện tập 1 trang 88 Tin học 11: Chỉnh sửa lại chương trình của Nhiệm vụ 1 để bổ sung chức năng:
a) Thông báo điểm đầu tiên và điểm cuối cùng trong danh sách.
b) Cho phép người dùng tra cứu đầu điểm thứ n với quy ước n bắt đầu từ 1 ứng với điểm đầu tiên, nếu n lớn hơn tổng số đầu điềm hoặc nhỏ hơn 1, cần thông báo không hợp lệ và yêu cầu người dùng nhập lại.
Lời giải:
marks = []
line = input(“Hãy nhập các điểm kiểm tra cách nhau bởi dấu cách: “)
marks = [float(x) for x in line.split()]
total = 0
min_mark = marks[0]
max_mark = marks[0]
for m in marks:
total += m
if min_mark > m:
min_mark = m
if max_mark < m:
max_mark = m
#a) Thông báo điểm đầu tiên và điểm cuối cùng trong danh sách.
print(“Điểm trung bình: “, total / len(marks))
print(“Điểm cao nhất: “, max_mark)
print(“Điểm thấp nhất: “, min_mark)
print(“Điểm đầu tiên: “, marks[0])
print(“Điểm cuối cùng: “, marks[-1])
#b) Cho phép người dùng tra cứu đầu điểm thứ n với quy ước n bắt đầu từ 1 ứng với điểm đầu tiên, nếu n lớn hơn tổng số đầu điềm hoặc nhỏ hơn 1, cần thông báo không hợp lệ và yêu cầu người dùng nhập lại.
while True:
try:
n = int(input(“Nhập n để tra cứu điểm đầu tiên thứ n (n bắt đầu từ 1): “))
if n < 1 or n > len(marks):
print(“Số n không hợp lệ. Vui lòng nhập lại.”)
continue
print(“Điểm đầu tiên thứ”, n, “là:”, marks[n – 1])
break
except ValueError:
print(“Số n không hợp lệ. Vui lòng nhập lại.”)
Luyện tập 2 trang 88 Tin học 11: Chỉnh sửa lại chương trình để người dùng có thể:
a) Tra cứu các đầu điểm kiểm tra theo STT (số thứ tự) của học sinh. Quy ước số thứ tự bắt đầu từ 1. Nếu người dùng nhập STT lớn hơn số lượng học sinh thì chương trình thông báo STT không hợp lệ và yêu cầu nhập lại.
b) Tra cứu điểm kiểm tra cụ thể lần thứ n của một học sinh theo STT. Nếu n và STT không hợp lệ chương trình cần thông báo và yêu cầu nhập lại.
Lời giải:
marks = []
line = input(“Hãy nhập các điểm kiểm tra cách nhau bởi dấu cách: “)
marks = [float(x) for x in line.split()]
total = 0
min_mark = marks[0]
max_mark = marks[0]
num_students = len(marks)
for m in marks:
total += m
if min_mark > m:
min_mark = m
if max_mark < m:
max_mark = m
print(“Điểm trung bình: “, total / num_students)
print(“Điểm cao nhất: “, max_mark)
print(“Điểm thấp nhất: “, min_mark)
while True:
stt = int(input(“Nhập vào STT (1 <= STT <= số lượng học sinh): “))
if stt < 1 or stt > num_students:
print(“STT không hợp lệ. Vui lòng nhập lại!”)
else:
print(“Điểm của học sinh có STT”, stt, “là:”, marks[stt – 1])
break
while True:
stt = int(input(“Nhập vào STT của học sinh: “))
if stt < 1 or stt > num_students:
print(“STT không hợp lệ. Vui lòng nhập lại!”)
else:
n = int(input(“Nhập vào số lần kiểm tra cần tra cứu (1 <= n <= số lượng điểm kiểm tra): “))
if n < 1 or n > len(marks):
print(“N không hợp lệ. Vui lòng nhập lại!”)
else:
print(“Điểm kiểm tra lần thứ”, n, “của học sinh có STT”, stt, “là:”, marks[stt – 1])
break
Vận dụng
Vận dụng 1 trang 88 Tin học 11: Viết chương trình nhập vào từ bàn phím danh sách tên (không gồm họ và đệm) học sinh cách nhau bởi dấu cách và lưu vào trong một mảng. Giả thiết rằng tên, không gồm khoảng trắng. Sau đó hệ thống kê xem có bao nhiêu tên khác nhau và mỗi tên xuất liện bao nhiêu lần trong danh sách.
Lời giải:
ds=list(map(str,input().split()))
c={}
for i in ds:
if i in c:
c[i] =c[i]+1
else:
c[i] = 1
print(‘số tên khác nhau là’,len(c))
print(‘mỗi tên có số lần xuất hiện là:’)
for i in c:
print(i, c[i])
Vận dụng 2 trang 88 Tin học 11: Viết chương trình nhập từ bàn phím số tự nhiên m và n. Sau đó lần lượt nhập m dòng, mỗi dòng bao gồm n số cách nhau bởi dấu cách, Đưa dữ liệu đã nhập vào ma trận A, in ma trận A ra màn hình, Sau đó:
a) Tính tổng các phần tử ma trận A.
b) In ra dòng có tổng các phần tử lớn nhất (nếu có nhiều dòng bằng nhau thì in tất cả các dòng)
c) In ta gía trị các phần tử phân biệt trong ma trận tức là nếu có các giá trị xuất hiện nhiều lần trong mã trận A thì chỉ in rõ một lần.
d) Cho phép người dùng tìm số lần xuất hiện của một số bất kì trong ma trận A, ví dụ người dùng nhập vào số 3 chương trình thông báo số 3 xuất hiện x lần trong ma trận tại các vị trí cột (i,j) cụ thể.
Lời giải:
a)
m = int(input(“Nhập số dòng của ma trận: “))
n = int(input(“Nhập số cột của ma trận: “))
# Khởi tạo ma trận A với kích thước m x n
A = []
for i in range(m):
row = list(map(int, input(f”Nhập dòng thứ {i+1} (gồm {n} số cách nhau bởi dấu cách): “).split()))
A.append(row)
# In ma trận A ra màn hình
print(“Ma trận A:”)
for row in A:
print(*row)
# Tính tổng các phần tử trong ma trận A
total = 0
for row in A:
total += sum(row)
print(“Tổng các phần tử trong ma trận A là:”, total)
b)
# Tìm dòng có tổng các phần tử lớn nhất
max_sum = max(sum(row) for row in A)
print(“Dòng có tổng các phần tử lớn nhất là:”)
for i, row in enumerate(A):
if sum(row) == max_sum:
print(f”Dòng thứ {i+1}: {row}”)
c)
Tìm các giá trị phân biệt trong ma trận A
distinct_values = set()
for row in A:
distinct_values.update(set(row))
# In các giá trị phân biệt ra màn hình
print(“Các giá trị phân biệt trong ma trận:”)
print(*distinct_values)
d)
k=int(input(“nhập số cần tìm”))
l=0
for i in range(m):
for j in range(n):
if k==a[i][j]:
l=l+1
print(‘xuất hiện ở các vị trí’,i,j)
print(‘số’,k,’ xuất hiện’,l,’ lần’)
Xem thêm các bài giải SGK Tin học lớp 11 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:
Bài 17: Dữ liệu mảng một chiều và hai chiều
Bài 18: Thực hành dữ liệu mảng một chiều và hai chiều
Bài 19: Bài toán tìm kiếm
Bài 20: Thực hành bài toán tìm kiếm
Bài 21: Các thuật toán sắp xếp đơn giản