Giải SBT Tin học lớp 10 Bài 4: Các kiểu dữ liệu số và câu lệnh vào – ra đơn giản
Câu F18 trang 25 SBT Tin 10: Em hãy viết tiếp câu lệnh để nhận được chương trình giải phương trình bậc hai Ax2+ Bx + C = 0, biết rằng phương trình có hai nghiệm phân biệt.
Trả lời:
Câu lệnh còn khuyết là:
x2 = (- B – delta**(1/2))/(2*A)
print(x2)
Câu F19 trang 25 SBT Tin 10: Viết chương trình nhập vào một số thực x, đưa ra màn hình phần nguyên (bằng cách sử dụng hàm int (x)) và phần thập phân của x bằng cách thực hiện phép tính x – int (x) ). Chạy chương trình với x = 3,14 và x = 28,09 để thử nghiệm và biết sai số khi làm việc với số thực.
Trả lời:
– Tham khảo chương trình sau:
x = float(input())
print(‘phần nguyên’,x)
print(‘phần thập phân’,x – int(x))
– Chạy chương trình với x = 3,14 và x = 28,09
Câu F20 trang 25 SBT Tin 10: Có hai siêu máy tính cùng hoạt động, máy thứ nhất hoạt động liên tiếp trong 5 ngày thì được tắt trong một ngày để bảo trì, sau ngày đó, máy tính này lại được bật để hoạt động lại. Tương tự như vậy, máy thứ hai hoạt động liên tiếp trong 8 ngày, sau đó được tắt trong một ngày để bảo trì trước khi tiếp tục làm việc. Hãy lập trình nhập vào giá trị của biến n và đưa ra màn hình trong n ngày liên tiếp có bao nhiêu ngày có ít nhất một máy hoạt động (cả hai máy cùng bật và hoạt động từ ngày đầu tiên trong chuỗi n ngày).
Ví dụ:
Input |
Output |
n = 20 |
19 |
Trả lời:
Hướng dẫn: Những ngày mà máy thứ nhất tắt là bội của (5 + 1). Tương tự, những ngày mà máy thứ hai tắt là bội của (8 + 1). Những ngày mà cả hai máy đều tất là bội của cả 6 và 9, do đó số ngày mà cả hai máy đều tắt là: . Số ngày mà ít nhất một máy bật là () Tham khảo chương trình sau:
n = int(input())
print(n – n//18)
Câu F21 trang 26 SBT Tin 10: Một mảnh đất hình vuông có cạnh là 100 m. Hãy lập trình nhập vào giá trị hai biến a, b và đưa ra màn hình diện tích mảnh đất hình tam giác được tô màu (vùng D).
Ví dụ:
Input |
Output |
10 10 |
950 |
Trả lời:
Diện tích vùng A là , diện tích vùng B là , diện tích vùng C là , từ đó suy ra diện tích vùng D. Tham khảo chương trình sau:
Xem thêm các bài giải SBT Tin học lớp 10 Cánh diều hay, chi tiết khác:
Bài 3: Thực hành làm quen và khám phá python
Bài 4: Các kiểu dữ liệu số và câu lệnh vào – ra đơn giản
Bài 5: Thực hành viết chương trình đơn giản
Bài 6, 7: Câu lệnh rẽ nhánh – Thực hành câu lệnh rẽ nhánh
Bài 8, 9: Câu lệnh lặp thực hành câu lệnh lặp