Giải bài tập Tin học lớp 10 Bài 11: Thực hành lập trình với hàm và thư viện
Bài 1. Giải phương trình
Bài 1 trang 92 Tin học 10: Chương trình cho trong Hình 1 nhằm tạo một bảng chọn việc, để người chạy chương trình chọn cho máy tính giúp giải phương trình bậc nhất hay giải phương trình bậc hai. Em hãy đưa khai báo của các hàm thực hiện hai việc nói trên và các lời gọi chúng vào đúng chỗ trong chương trình. Sau đó hãy chạy thử chương trình với một số dữ liệu đầu vào khác nhau để kiểm thử chương trình.
Trả lời:
import math
def gptb1(a,b):
a = float(input(“Nhập hệ số a: “))
b = float(input(“Nhập hệ số b: “))
if a == 0:
if b == 0:
print(“Vô số nghiệm”)
else:
print(“Vô nghiệm”)
else:
print(“Phương trình có nghiệm x =”, -b / a)
def gptb2(a,b,c):
# Nhập các hệ số
a = float(input(“Nhập hệ số bậc 2, a = “));
b = float(input(“Nhập hệ số bậc 1, b = “));
c = float(input(“Nhập hằng số tự do, c = “));
# kiểm tra các hệ số
if (a == 0):
if (b == 0):
print (“Phương trình vô nghiệm!”);
else:
print (“Phương trình có một nghiệm: x = “, + (-c / b));
return;
# tính delta
delta = b * b – 4 * a * c;
# tính nghiệm
if (delta > 0):
x1 = (float)((-b + math.sqrt(delta)) / (2 * a));
x2 = (float)((-b – math.sqrt(delta)) / (2 * a));
print (“Phương trình có 2 nghiệm là: x1 = “, x1, ” và x2 = “, x2);
elif (delta == 0):
x1 = (-b / (2 * a));
print(“Phương trình có nghiệm kép: x1 = x2 = “, x1);
else:
print(“Phương trình vô nghiệm!”);
#Khai báo hàm Giải pt bậc nhất GPTBN1
#Khai báo hàm Giải pt bậc hai GPTB2
#Tạo bảng chọn việc
while True:
print(“*********************************************”)
print(“BẢNG CHỌN VIỆC”)
print(“1. Giải phương trình bậc nhất “)
print(“2. Giải phương trình bậc hai “)
print(“3. Thoát khỏi công việc”)
print(“*********************************************”)
chon = input(“Hãy chọn (1 hay 2 hay 3): “)
if chon == ‘1’:
print(“Giải phương trình bậc nhất “)
gptb1()
elif chon == ‘2’:
print(“Giải phương trình bậc hai”)
gptb2()
else:
print(“Tạm biệt”)
break
Bài 2. Thời gian gặp nhau
Bài 2 trang 92 Tin học 10: Hiện tại, anh trai Khánh Nam đang ở thành phố A còn em gái Sương Mai đang ở thành phố B. Khoảng cách giữa hai thành phố đó là d km. Hai anh em đi ô tô xuất phát cùng một thời điểm từ hai thành phố, ô tô khởi hành từ A đi về B với tốc độ không đổi v1 km/h, ô tô khởi hành từ B đi đến A với tốc độ không đổi v2 km/h; trong đó d, v1, v2 là các số thực. Chương trình ở Hình 2 khai báo hàm mtime với các tham số d, v1, v2 để xác định thời gian hai ô tô gặp nhau tính từ lúc xuất phát. Em hãy:
a) Hoàn thiện chương trình ở Hình 2 bằng cách bổ sung cho chương trình lời gọi hàm mtime với dữ liệu nhập từ bàn phím.
b) Chạy chương trình và chạy thử chương trình với ít nhất hai bộ dữ liệu vào khác nhau.
Trả lời:
a)
def mtime(d, v1, v2):
t = v1 + v2
return d/t
d = float(input(“d = “))
v1 = float(input(“v1 = “))
v2 = float(input(“v2 = “))
print(“Hai xe gặp nhau sau”, mtime(d, v1, v2), “giờ.”)
b) Kết quả với 2 bộ dữ liệu khác nhau
d = 350, v1 = 60, v2=50
d = 100, v1 = 40, v2=35
Bài 3. Thời gian thực hiện chương trình
Bài 3 trang 93 Tin học 10: Hàm time (với lời gọi time()) trong thư viện time cho biết thời gian tại thời điểm hiện tại (tính theo giây). Để biết thời gian thực hiện chương trình, người ta ghi nhận thời điểm lúc bắt đầu thực hiện chương trình, thời điểm lúc kết thúc chương trình và đưa ra hiện các thời điểm đã xác định. Em hãy gắn hàm time từ thư viện time vào một số chương trình đã có của em và đưa ra thời gian thực hiện chương trình.
Trả lời:
import time
tb = time.time()
n = 0
s = 0
x = int(input())
while x > 0:
n = n + 1
s = s + x
x = int(input())
if n > 0 : print(“Trung bình cộng: “, s/n)
print(“\nTime: %.4f sec”%(time.time()-tb))
Vận dụng (trang 93)
Vận dụng trang 93 Tin học 10: Viết chương trình vẽ một hình chữ nhật bằng các dấu # với một cạnh có độ dài bằng 10, một cạnh có độ dài bằng a. Ví dụ với a = 4, hình chữ nhật cần vẽ như hình bên.
Yêu cầu xây dựng một hàm Drawbox với tham số (a), hàm này đưa ra màn hình các dòng, mỗi dòng chứa 10 dấu # liên tiếp và tham số a quyết định số dòng sẽ được đưa ra. Chương trình gọi hàm Drawbox(a) với a nhập vào từ bàn phím.
Trả lời:
def Drawbox(a):
for i in range(a + 1):
for j in range(10):
print(“#”, end = “”)
print()
a = int(input(“Nhập a “))
Drawbox(a)
Xem thêm các bài giải SGK Tin học lớp 10 Cánh diều hay, chi tiết khác:
Bài 10: Chương trình con và thư viện các chương trình con có sẵn
Bài 12: Kiểu dữ liệu xâu kí tự – Xử lí xâu kí tự
Bài 13: Thực hành dữ liệu kiểu xâu
Bài 14: Kiểu dữ liệu danh sách – Xử lí danh sách