Giải bài tập Tiếng Anh lớp 10 Get it right
UNIT 1
Present perfect vs. Past simple
(trang 94 sách giáo khoa tiếng Anh 10 THINK) Write positive answers to the following questions using the words given in the correct tense. (Viết câu trả lời khẳng định cho các câu hỏi sau đây bằng cách sử dụng các từ cho sẵn ở thì đúng.)
Đáp án:
1. Yes, I have. I saw it yesterday.
2. Yes, I have. I have been there two times.
3. Yes, I have. I visited them a few days ago.
4. Yes, I have. I saw him five minutes ago.
5. Yes, I have. I (have) changed it for a better one.
6. Yes, I have. I earned over £100 last week.
Hướng dẫn dịch:
0. Bạn đã bắt đầu công việc mới của mình chưa?
Rồi. Tôi đã bắt đầu công việc mới của mình vào cuối tuần trước
1. Bạn đã xem tập mới nhất chưa? (hôm qua)
Rồi. Tôi đã xem nó ngày hôm qua.
2. Bạn đã từng đến Pháp bao giờ chưa?
Rồi Tôi đã đến đó hai lần.
3. Gần đây bạn có về thăm ông bà không?
Có. Tôi đã đến thăm họ một vài ngày trước.
4. Bạn có gặp John chưa?
Có. Tôi đã gặp anh ấy năm phút trước.
5. Bạn đã đổi điện thoại chưa?
Rồi. Tôi (đã) thay đổi nó lấy một cái tốt hơn.
6. Gần đây bạn có kiếm được tiền không?
Có. Tôi đã kiếm được hơn 100 bảng vào tuần trước.
UNIT 2
Present perfect with for or since
(trang 94 sách giáo khoa tiếng Anh 10 THINK) Make new sentences in the perfect tense using the information given. (Đặt câu mới ở thì hoàn thành sử dụng thông tin đã cho.)
Đáp án:
1. We have been friends since we were ten.
2. I have not seen her since I was five.
3. I have worked in the newsagent’s for two years.
4. You have lived in Madrid for six months.
5. My family have not traveled abroad since 2010.
6. I have earned £100 over the last week.
Hướng dẫn dịch:
1. Chúng tôi đã là bạn từ khi chúng tôi lên mười.
2. Tôi đã không gặp cô ấy kể từ khi tôi lên năm.
3. Tôi đã làm việc trong tòa soạn báo được hai năm.
4. Bạn đã sống ở Madrid được sáu tháng.
5. Gia đình tôi đã không đi du lịch nước ngoài kể từ năm 2010.
6. Tôi đã kiếm được £ 100 trong tuần qua.
UNIT 3
Comparatives and than
(trang 95 sách giáo khoa tiếng Anh 10 THINK) Correct the following sentences. (Sửa lỗi những câu sau.)
Đáp án:
1. I am much happier than before.
2. If you go to Europe, the weather will be better in July than in February.
3. Which is older, soccer or rugby?
4. The beaches are cleaner in the countryside than in
the city.
5. It will make you fitter and healthier.
Hướng dẫn dịch:
1. Tôi hạnh phúc hơn trước rất nhiều.
2. Nếu bạn đến Châu Âu, thời tiết vào tháng Bảy sẽ tốt hơn so với tháng Hai.
3. Cái nào lớn tuổi hơn, bóng đá hay bóng bầu dục?
4. Các bãi biển ở nông thôn sạch hơn ở
thành phố.
5. Nó sẽ khiến bạn trở nên thon gọn và khỏe mạnh hơn.
UNIT 4
Relative pronouns
(trang 95 sách giáo khoa tiếng Anh 10 THINK) Complete the sentences with who or which. (Hoàn thành những câu sau với who hoặc which.)
Đáp án:
1. who |
2. which |
3. which |
4. who |
5. who |
6. which |
Hướng dẫn dịch:
0. Có một số vấn đề không thể chờ đợi thêm.
1. Bạn của tôi, Paul, người mà tôi đã biết từ khi còn học tiểu học, sắp đến.
2. Không nên nuôi những động vật có thể tự bảo vệ mình trong sở thú.
3. Bố tôi làm việc cho một công ty bán các sản phẩm nha khoa.
4. Đó là một bộ phim tuyệt vời nhưng thật sự rất buồn. Đó là về một người lính ra trận.
5. Cô ấy là người duy nhất nói chuyện với tôi.
6. Anh ấy hiện đang làm việc cho một tổ chức từ thiện giúp đỡ những người cao tuổi.
Future with will
(trang 95 sách giáo khoa tiếng Anh 10 THINK) Correct the following sentences. (Sửa lại những câu sau.)
Đáp án:
1. We normally go there every Wednesday.
2. I think I know what you mean.
3. So I will see you on the 15th.
4. I’m sure you will want to go there when you see these pictures.
5. When I get home, I’ll send you a text.
6. Who will win the next football match?
Hướng dẫn dịch:
1. Chúng tôi thường đến đó vào thứ Tư hàng tuần.
2. Tôi nghĩ tôi biết bạn muốn nói gì.
3. Vì vậy, tôi sẽ gặp bạn vào ngày 15.
4. Tôi chắc chắn rằng bạn sẽ muốn đến đó khi nhìn thấy những bức ảnh này.
5. Khi tôi về đến nhà, tôi sẽ gửi tin nhắn cho bạn.
6. Ai sẽ giành chiến thắng trong trận đấu bóng đá tiếp theo?
UNIT 5
Future forms and time phrases
(trang 95-96 sách giáo khoa tiếng Anh 10 THINK) Correct the following sentences. (Sửa lại những câu sau.)
Đáp án:
1. He will look at my project this week.
2. I can’t help you straight away, but I will as soon as I can.
3. I’ll do what you’ve suggested immediately.
4. Will you have it finished by Friday?
5. I will talk to him now.
6. I bet he won’t do it like that next time.
Hướng dẫn dịch:
1. Anh ấy sẽ xem xét dự án của tôi trong tuần này.
2. Tôi không thể giúp bạn ngay lập tức, nhưng tôi sẽ làm ngay khi có thể.
3. Tôi sẽ làm những gì bạn đã đề xuất ngay lập tức.
4. Bạn sẽ hoàn thành nó vào thứ Sáu chứ?
5. Tôi sẽ nói chuyện với anh ấy ngay bây giờ.
6. Tôi cá rằng lần sau anh ấy sẽ không làm như vậy nữa.
Question tags
(trang 96 sách giáo khoa tiếng Anh 10 THINK) Correct the following question tags. (Sửa lại những câu hỏi đuôi sau.)
Đáp án:
1. He is working on his project, isn’t he?
2. We have always wanted to travel, haven’t we?
3. That doesn’t sound very interesting, does it?
4. You don’t finish work at 6 p.m., do you?
5. It would probably be too far to walk there, wouldn’t it?
6. He’s driving much too fast on these wet roads, isn’t he?
Hướng dẫn dịch:
1. Anh ấy đang làm việc trong dự án của mình phải không?
2. Chúng ta luôn muốn đi du lịch đúng không?
3. Điều đó nghe có vẻ không thú vị lắm đúng không?
4. Bạn không hoàn thành công việc lúc 6 giờ tối phải không?
5. Có lẽ sẽ quá xa để đi bộ đến đó đúng không?
6. Anh ấy đang lái xe quá nhanh trên những con đường ướt này phải không
UNIT 6
used to vs. usually
(trang 96 sách giáo khoa tiếng Anh 10 THINK) Complete the sentences with used to or usually. (Hoàn thành những câu sau với used to hoặc usually.)
Đáp án:
1. usually |
2. used to |
3. usually |
4. used to |
5. usually |
6. used to |
Hướng dẫn dịch:
1. Nếu có thời gian, tôi thường chơi điện tử vào buổi tối.
2. Khi tôi còn nhỏ, tôi thường nghe nhạc pop.
3. Họ thường đi chơi vào mỗi tối thứ Bảy nên đó là lúc tôi gặp họ.
4. Chúng tôi từng mua quần áo hai lần một năm, nhưng bây giờ khi có thêm tiền, chúng tôi đi mua sắm thường xuyên hơn.
5. Bởi tôi đến câu lạc bộ quần vợt nên tôi thường về nhà muộn.
6. Tôi đã từng đi cắm trại vào những ngày lễ, nhưng đó đã là rất lâu về trước.
Second conditional tenses
(trang 96-97 sách giáo khoa tiếng Anh 10 THINK) Correct the following sentences. (Sửa lại những câu sau.)
Đáp án:
1. If you answered my email I would be very pleased.
2. It would be fantastic if you came to visit me.
3. If I found your mobile, I would bring it on Monday.
4. I would be very grateful if you could meet me at 11 on Sunday.
5. If I broke this vase, my parents would be angry.
6. I would love it if you could visit me in the holidays.
Hướng dẫn dịch:
1. Nếu bạn trả lời email của tôi, tôi sẽ rất vui.
2. Sẽ thật tuyệt vời nếu bạn đến thăm tôi.
3. Nếu tôi tìm thấy điện thoại di động của bạn, tôi sẽ mang theo nó vào thứ Hai.
4. Tôi sẽ rất biết ơn nếu bạn có thể gặp tôi lúc 11 giờ Chủ nhật.
5. Nếu tôi làm vỡ chiếc bình này, bố mẹ tôi sẽ tức giận.
6. Tôi sẽ rất vui nếu bạn có thể đến thăm tôi trong những ngày nghỉ.
UNIT 7
Present simple passive vs. past simple passive
(trang 97 sách giáo khoa tiếng Anh 10 THINK) Correct the following sentences. (Sửa lại những câu sau.)
Đáp án:
1. I always keep shopping until the mall is closed.
2. I was born in Britain and have lived here since then.
3. I’m proud that my town was chosen as City of Culture.
4. The hotel is located in front of the beach, so that will be very convenient.
5. Ten minutes later my tent was flooded and I had to leave it because everything was wet.
6. I was given a puppy for my last birthday.
Hướng dẫn dịch:
1. Tôi luôn mua sắm cho đến khi trung tâm mua sắm đóng cửa.
2. Tôi sinh ra ở Anh và đã sống ở đây kể từ đó.
3. Tôi tự hào rằng thị trấn của tôi đã được chọn là Thành phố Văn hóa.
4. Khách sạn nằm ở phía trước của bãi biển, vì vậy sẽ rất thuận tiện.
5. Mười phút sau lều của tôi bị ngập và tôi phải rời khỏi đó vì mọi thứ đều ướt.
6. Tôi đã được tặng một con chó con trong ngày sinh nhật vừa rồi của tôi.
UNIT 8
say vs. tell
(trang 97 sách giáo khoa tiếng Anh 10 THINK) Write a cross (✗) next to the incorrect sentences. Then write the correct sentences. (Viết dấu gạch chéo (✗) bên cạnh những câu sai. Sau đó viết các câu đúng.)
Đáp án:
✗ 1. My parents said that you can come along.
2. (correct).
✗ 3. As they said, it is a very big sports centre with a lot of facilities.
✗ 4. I want to tell you about this great new computer game.
✗ 5. I don’t know who I can tell about this problem.
6. (correct).
✗ 7. Did you tell her on what day and at what time she has to be here?
✗ 8. The customer has made a complaint – he says that his order hasn’t arrived yet.
Hướng dẫn dịch:
✗ 1. Bố mẹ tôi nói rằng bạn có thể đi cùng.
2. Cô ấy bảo tôi gọi cho cô ấy một chiếc bánh pizza pepperoni.
✗ 3. Như họ đã nói, đây là một trung tâm thể thao rất lớn với rất nhiều cơ sở vật chất.
✗ 4. Tôi muốn nói với bạn về trò chơi máy tính mới tuyệt vời này.
✗ 5. Tôi không biết tôi có thể nói với ai về vấn đề này.
6. Cô ấy yêu cầu tôi kể về tôi và cuộc sống của tôi.
✗ 7. Bạn có nói cho cô ấy biết cô ấy phải có mặt ở đây vào ngày nào và lúc mấy giờ không?
✗ 8. Khách hàng đã khiếu nại – anh ta nói rằng đơn đặt hàng của anh ta vẫn chưa đến.