Giải Tiếng anh lớp 10 Unit 7: Tourism (Friends Global)
Từ vựng Unit 7 Tiếng Anh lớp 10
Từ vựng |
Từ loại |
Phiên âm |
Nghĩa |
Ankle |
n |
/ˈæŋkl/ |
Mắt cá chân |
Aquarium |
n |
/əˈkweəriəm/ |
Thuỷ cung |
Atmospheric |
adj |
/ˌætməsˈferɪk/ |
Gây hứng thú, gây xúc động |
Bag drop |
n |
/bæɡ drɒp/ |
Nơi kí gửi hành lí đi máy bay |
Botanical garden |
n |
/bəˈtænɪkl ˈɡɑːdn/ |
Vườn thực vật |
Bumpy |
adj |
/ˈbʌmpi/ |
Xóc |
Cathedral |
n |
/kəˈθiːdrəl/ |
Nhà thờ lớn, nhà thờ chánh toà |
Come across |
v |
/kʌm əˈkrɒs/ |
Gặp/ tìm thấy tình cờ |
Departure lounge |
n |
/dɪˈpɑːtʃə(r) laʊndʒ/ |
Phòng chờ khởi hành |
Dive |
v |
/daɪv/ |
Lặn |
Ecotourism |
n |
/ˈiːkəʊtʊərɪzəm/ |
Du lịch sinh thái |
Entry |
n |
/ˈentri/ |
Mục, bài viết |
Habitat |
n |
/ˈhæbɪtæt/ |
Môi trường sống/ sinh trưởng |
Harvest |
v |
/ˈhɑːvɪst/ |
Gặt hái, thu hoạch, bắt |
Idyllic |
adj |
/ɪˈdɪlɪk/ |
Thanh bình, đẹp, hoàn hảo |
Jungle |
n |
/ˈdʒʌŋɡl/ |
Rừng nhiệt đới |
Queue |
v |
/kjuː/ |
Xếp hàng |
Roadworks |
n |
/ˈrəʊdwɜːks/ |
Công việc sửa đường |
Ruins |
n |
/ˈruːɪn/ |
Tàn tích |
Sanctuary |
n |
/ˈsæŋktʃuəri/ |
Khu bảo tồn |
Wildlife |
n |
/ˈwaɪldlaɪf/ |
Động vật hoang dã |
Unit 7 Vocabulary lớp 10 trang 82, 83
1 (trang 82 Tiếng Anh 10 Friends Global) Speaking. Work in pairs. Look at the photos of tourist attractions (A-G). Do you know which countries they are in? Match them with the countries in the box. (Nói. Làm việc theo cặp. Nhìn vào ảnh của các địa điểm du lịch (A-G). Bạn có biết chúng ở những quốc gia nào không? Ghép chúng với các quốc gia trong hộp)
Đáp án:
A – 2 (Pháp)
B – 5 (Thổ Nhĩ Kỳ)
C – 6 (Mỹ)
D – 4 (Peru)
E – 7 (Việt Nam)
F – 3 (Kenya)
G – 1 (Anh)
2 (trang 82 Tiếng Anh 10 Friends Global) Vocabulary. Match seven of the words below with photos A-G from exercise 1. (Từ vựng. Ghép bảy từ dưới đây với ảnh A-G từ bài tập 1)
Hướng dẫn dịch: Chiến lược từ vựng
Khi bạn ghi nhớ từ mới, hãy sử dụng hình ảnh để ghi nhớ nó. Ví dụ, cắt một tấm ảnh từ tạp chí và sán nó vào trong sổ từ của bạn. Chơi vài trò chơi về từ vựng như bingo hoặc đố từ. Hát bài hát có chứa từ đó. Hãy làm những hoạt động này thường xuyên để ghi nhớ từ vựng dễ dàng hơn.
Tourist attractions (1) (địa điểm du lịch)
aquarium (thuỷ cung) |
botanical gardens (rừng thực vật) |
castle (lâu đài) |
cathedral (thánh đường) |
fountain (vòi phun nước) |
bay (vịnh) |
market (chợ) |
mosque (nhà thờ Hồi giáo) |
museum (bảo tàng) |
national park (vườn quốc gia) |
palace (cung điện) |
ruins (tàn tích) |
statue (tượng đài) |
temple (đền) |
theme park (công viên chủ đề) |
tower (tháp) |
water park (công viên nước) |
Đán án:
A – tower
B – mosque
C – statue
D – ruins
E – bay
F – national park
G – palace
3 (trang 83 Tiếng Anh 10 Friends Global) Listen to the words in exercise 2 and check your answers to exercise 1 and 2. (Nghe các từ trong bài tập 2 và kiểm tra câu trả lời của bạn cho bài tập 1 và 2)
Bài nghe:
aquarium |
/əˈkwer.i.əm/ |
botanical gardens |
/bəˌtæn.ɪk ˈɡɑːr.dən/ |
castle |
/ˈkæs.əl/ |
cathedral |
/kəˈθiː.drəl/ |
fountain |
/ˈfaʊn.tən/ |
bay |
/beɪ/ |
market |
/ˈmɑːr.kɪt/ |
mosque |
/mɑːsk/ |
museum |
/mjuːˈziː.əm/ |
national park |
/ˌnæʃ.ən.əl ˈpɑːrk/ |
palace |
/ˈpæl.ɪs/ |
ruins |
/ˈruː.ɪn/ |
statue |
/ˈstætʃ.uː/ |
temple |
/ˈtem.pəl/ |
theme park |
/ˈθiːm ˌpɑːrk/ |
tower |
/ˈtaʊ.ɚ/ |
water park |
/ˈwɑː.t̬ɚ ˌpɑːrk |
|
Nội dung bài nghe:
Photo A is the Eiffel Tower in France.
Photo B is the Blue Mosque in Turkey.
Photo C is the Statue of Liberty in the USA.
Photo D is the ruins of Machu Picchu in Peru.
Photo E is Ha Long bay in Vietnam.
Photo F is the Maasai Mara National Reserve, a national park in Kenya.
Photo G is Buckingham Palace, in England.
Hướng dẫn dịch:
Ảnh A là tháp Eiffel ở Pháp.
Ảnh B là Nhà thờ Hồi giáo Xanh ở Thổ Nhĩ Kỳ.
Ảnh C là Tượng Nữ thần Tự do ở Hoa Kỳ.
Ảnh D là tàn dư của Machu Picchu ở Peru.
Ảnh E là vịnh Hạ Long của Việt Nam.
Ảnh F là Khu bảo tồn Quốc gia Maasai Mara, một công viên quốc gia ở Kenya.
Ảnh G là Cung điện Buckingham, ở Anh.
4 (trang 83 Tiếng Anh 10 Friends Global) Vocabulary. check the meaning of the adjectives below. Then look at the photos again. Can you match any of the adjectives to the photos? (Từ vựng. Tra nghĩa của các tính từ dưới đây. Sau đó, nhìn vào các bức ảnh một lần nữa. Bạn có thể nối bất kỳ tính từ nào với các bức ảnh không?)
Describing tourist attractions (Miêu tả điểm đến du lịch)
atmospheric (có không khí) |
beautiful (đẹp) |
boring (chán) |
busy (bận bịu) |
cheap (rẻ) |
crowded (đông đúc) |
disapointing (thất vọng) |
expensive (đắt đỏ) |
historic (lịch sử) |
impressive (ấn tượng) |
peaceful (yên bình) |
remote (xa xôi) |
romantic (lãng mạn) |
spectacular (hùng vĩ) |
touristy (hấp dẫn khách du lịch) |
Gợi ý:
A – tower – beautiful
B – mosque – atmospheric
C – statue – immpressive
D – ruins – historical
E – bay – spectacular
F – national park – peaceful
G – palace – expensive
5 (trang 83 Tiếng Anh 10 Friends Global) Listen to a tour guide talking to tourists on a coach. What countries are they going to visit? Write them in order. Choose from the countries below. (Nghe hướng dẫn viên nói chuyện với khách du lịch trên xe. Họ sẽ đến thăm những quốc gia nào? Viết chúng theo thứ tự. Chọn các quốc gia bên dưới)
Bài nghe:
Đáp án:
– Germany – the Czech Republic, (Slovakia,) Hungary, Croatia, Italy
Nội dung bài nghe:
Good morning, ladies and gentleman, and welcome back to your Golden Days coach tour across Europe. I hope you all enjoyed your day in Berlin yesterday. Well, today, we’re going to head south across Germany and over the border into the Czech Republic. We’re going to spend a day in the capital, Prague, and will visit Havel’s Market. There you can buy souvenirs, paintings … It’s quite touristy, but there are lots of interesting things to see. After some more sightseeing in Prague, we’re going to head south-east across Slovakia and into Hungary. There’s lots to see and do in Budapest, but I recommend visiting the Liberty Statue. It’s very impressive. When we leave Hungary, we’ll travel south through Croatia, all the way down to Dubrovnik. The Old Harbour there is a very romantic place to have dinner in the evening. The next day, we’re crossing to Italy by ferry. Rome is the next – and final – stop on our tour. And when we’re in Rome, don’t miss the wonderful and historic Trevi Fountain. Now, are there any questions? No? Well, fasten your seat belts and let’s set off!
Hướng dẫn dịch:
Chào buổi sáng, thưa quý vị và chào mừng các bạn trở lại với chuyến tham quan Ngày Vàng của bạn trên khắp Châu Âu. Tôi hy vọng tất cả các bạn tận hưởng chuyến đi ở Berlin ngày hôm qua. Hôm nay, chúng ta sẽ đi về phía nam qua nước Đức và qua biên giới sang Cộng hòa Séc. Chúng tôi sẽ dành một ngày ở thủ đô Praha và sẽ ghé thăm Chợ Havel. Ở đó bạn có thể mua đồ lưu niệm, tranh … Nơi đây khá đông khách du lịch, nhưng có rất nhiều điều thú vị để xem. Sau khi tham quan thêm ở Prague, chúng tôi sẽ đi về phía đông nam qua Slovakia và tới Hungary. Có rất nhiều điều để xem và làm ở Budapest, nhưng tôi khuyên bạn nên ghé thăm Tượng đài Tự do. Nó rất ấn tượng. Khi rời Hungary, chúng tôi sẽ đi về phía nam qua Croatia, đến tận Dubrovnik. Bến cảng cổ ở đó là một nơi rất lãng mạn để ăn tối. Ngày hôm sau, chúng tôi sẽ đến Ý bằng phà. Rome là điểm dừng tiếp theo – và cuối cùng – trong chuyến tham quan của chúng tôi. Và khi ta ở Rome, đừng bỏ lỡ Đài phun nước Trevi lịch sử tuyệt vời. Bây giờ, có câu hỏi gì nữa không? Không ư? Chà, thắt dây an toàn và bắt đầu nào!
6 (trang 83 Tiếng Anh 10 Friends Global) Listen again. Match the tourist attractions they will visit with countries from exercise 5. Which adjectives from exercise 4 does the guide to describe each attraction? (Nghe lại. Ghép các điểm du lịch mà họ sẽ đến thăm với các nước từ bài tập 5. Hướng dẫn sử dụng những tính từ nào trong bài tập 4 để miêu tả mỗi điểm du lịch?)
Bài nghe:
Đáp án:
1. Havel’s Market – touristy
2. The Liberty Statue – impressive
3. The Old Harbour – romantic
4. The Trevi Fountain – historic
Nội dung bài nghe: bài tập 5
7 (trang 83 Tiếng Anh 10 Friends Global) Work in pairs. Describe three places in Viet Nam using adjectives from exercise 4. (Làm việc theo cặp. Mô tả ba địa danh ở Việt Nam bằng cách sử dụng các tính từ trong bài tập 4)
Gợi ý:
– Ha Long bay in Quang Ninh is spectacular.
– I think Trang An is a very peaceful place.
– In my opinion, Hoi An Ancient Town is touristy and impressive.
Hướng dẫn dịch:
– Vịnh Hạ Long ở Quảng Ninh rất hùng vĩ.
– Tôi nghĩ Tràng An là một nơi rất yên bình.
– Theo tôi, Phố cổ Hội An rất đông khách du lịch và nó rất ấn tượng.
Unit 7 Grammar lớp 10 trang 84
1 (trang 84 Tiếng Anh 10 Friends Global) Read the postcard. Can you identify the country? (Đọc bức thư sau. Bạn có nhận ra đây là đất nước nào không?)
Đáp án:
– This is the Tomb of Khai Dinh in Hue, Vietnam. (Đây là Lăng Khải Định ở Huế, Việt Nam
2 (trang 84 Tiếng Anh 10 Friends Global) Read the Learn this! box. Can you find any examples of rules a-d in the postcard? (Đọc bảng Learn this. Bạn có thể tìm được ví dụ nào của quy tắc a-d trong bức thư không?)
Hướng dẫn dịch: Thì hiện tại hoàn thành
Ta dùng thì hiện tại hoàn thành khi:
a. đưa tin tức, khi ta không nói cụ thể rằng tin tức đó xảy ra vào lúc nào.
– Đoán xem gì nào. Tôi thắng cuộc thi rồi!
b. để nói về một sự kiện xảy ra trong một khoảng thời gian (ví dụ một kỳ nghỉ) và vẫn đang xảy ra.
– Tôi đang ở Paris. Tôi đã đi thăm bảo tàng rồi nhưng vẫn chưa thăm tháp Eiffel.
c. để hỏi về một sự việc đã xảy ra được bao lâu rồi.
– Bạn đã ở Tây Ban Nha bao lâu rồi?
d. đi với for hoặc since để nói về một sự kiện đã xảy ra bao nhiêu lâu rồi. Ta dùng for cho khoảng thời gian và since cho mốc thời gian.
– Chúng tôi đã ở Tây Ban Nha được một tuần rồi / kể từ thứ Ba.
Đáp án:
Ví dụ:
(a) He’s passed his driving test!
(b) The weather has been wonderful
We’ve been to a lot of tourist attractions.
I’ve visited the Tomb of Khai Dinh
I’ve even gone boating
I’ve bought you a souvenir
(c) Have you missed me?
(d) We’ve been in Hue for three days.
3 (trang 84 Tiếng Anh 10 Friends Global) Imagine you are on holiday. Invent answers to these questions and make notes. (Hãy tưởng tượng bạn đang đi nghỉ. Nghĩ ra câu trả lời cho những câu hỏi này và ghi chú)
Gợi ý:
a. How long have you been away? (Use for or since)
→ I’ve been there for 3 days.
b. Which countries have you visited? (three countries)
→ I’ve visited Germany, French and Switzerland.
c. What have you done? (Choose two activities)
→ I’ve visited Eiffel Tower and taken many pictures of Chillon castle – the most beautiful castle in Switzerland.
Hướng dẫn dịch:
a. Bạn ở đó bao lâu rồi? (Sử dụng for hoặc since)
→ Tôi đã ở đó được 3 ngày.
b. Bạn đã đến thăm những quốc gia nào? (ba quốc gia)
→ Tôi đã đến thăm Đức, Pháp và Thụy Sĩ.
c. Bạn đã làm gì (Chọn hai hoạt động)
→ Tôi đã đến thăm Tháp Eiffel và chụp nhiều bức ảnh về lâu đài Chillon – lâu đài đẹp nhất ở Thụy Sĩ.
4 (trang 84 Tiếng Anh 10 Friends Global) Speaking. Work in groups. Ask and answer your questions in exercise 3. (Nói. Làm việc theo nhóm. Hỏi và trả lời các câu hỏi ở bài tập 3)
Gợi ý: bài tập 3
5 (trang 84 Tiếng Anh 10 Friends Global) Read and listen to the dialogue. When did Fred go to Bulgaria. What happened to him while he was there? (Đọc và nghe đoạn hội thoại. Fred đến Bulgaria khi nào? Điều gì đã xảy ra với anh ta khi anh ta ở đó?)
Bài nghe:
Đáp án:
– He went last year.
– On the first day, while he was skiing, he fell and broke his leg, so he spent the rest of the holiday in hospital.
Hướng dẫn dịch:
– Anh ấy đi vào năm ngoái.
– Vào ngày đầu tiên, khi đang đi trượt tuyết, anh ta ngã và gãy chân, vậy nên anh ấy dành những ngày còn lại nằm trong bệnh viện.
Hướng dẫn dịch:
Beth: Bạn đến Bulgaria khi nào vậy?
Fred: Ừ, tôi đi vào năm ngoái với gia đình. Bạn đến đó chưa?
Beth: Chưa, tôi chưa. Bạn đã đến thăm những thành phố nào vậy?
Fred: Chúng tôi không thăm thành phố nào cả. Chúng tôi đi trượt tuyết.
Beth: Nghe vẻ hay đấy. Tôi chưa đi trượt tuyết bao giờ, nhưng tôi rất thích đi. Mọi chuyển ổn chứ?
Fred: Không ổn lắm. Tôi bị ngã và gãy chân ngay vào ngày đầu tiên, thế nên tôi dành những ngày còn lại trong bệnh viện.
6 (trang 84 Tiếng Anh 10 Friends Global) Find examples of the present perfect and the past simple in the dialogue in exercise 5. (Tìm ví dụ của thì hiện tại hoàn thành và thì quá khứ đơn trong đoạn hội thoại ở bài tập 5)
Đáp án:
Present perfect:
– Have you been to Bulgaria?
– Have you been there?
– No, I haven’t.
– I’ve never been skiing.
Past simple:
– I went there last year
– What cities did you visit?
– We didn’t visit any cities.
– We went skiing.
– Was it good?
– I fell and broke my leg
– I spent the rest of the holiday in hospital.
7 (trang 84 Tiếng Anh 10 Friends Global) Read the Learn this! box. Why are some verbs in the dialogue in exercise 5 in the past simple and others in the present perfect? Use rules a-c to explain. (Đọc bảng Learn this. Tại sao một số động từ trong đoạn hội thoại ở bài tập 5 ở quá khứ đơn và những động từ khác ở hiện tại hoàn thành? Sử dụng quy tắc a-c để giải thích)
Hướng dẫn dịch: Tương phản của thì quá khứ đơn và thì hiện tại hoàn thành
a. Ta dùng thì hiện tại hoàn thành để nói về những kinh nghiệm vào bất cứ thời điểm nào trong quá khứ.
– Tôi đã đọc cuốn “The Hobbit” ba lần rồi.
– Bạn đã bao giờ đi du lịch bằng trực thăng chưa?
b. Ta dùng thì quá khứ đơn để nói về một thời điểm cụ thể.
– Tôi đã xem một bộ phim hay trên TV tối qua.
– Có phải bạn đã đến Newcastle cuối tuần trước không?
c. Ta thường dùng thì hiện tại hoàn thành để hỏi và trả lời câu hỏi về kinh nghiệm, và sau đó dùng thì quá khứ đơn để đưa thêm thông tin cụ thể về việc đó.
– Bạn đã bao giờ đến Mỹ chưa?
Rồi, tôi đến rồi. Tôi đi đến thành phố New York vào mùa đông năm ngoái.
Đáp án:
– The present perfect is used to ask and answer questions, and the past simple is used to give specific information. (Thì hiện tại hoàn thành được dùng để hỏi và trả lời câu hỏi, còn thì quá khứ đơn dùng để đưa ra thông tin cụ thể)
8 (trang 84 Tiếng Anh 10 Friends Global) Speaking. Work in pairs. Ask and answer questions about your experiences. You can usr the prompts. (Nói. Làm việc theo cặp. Hỏi và trả lời các câu hỏi về trải nghiệm của bạn. Bạn có thể sử dụng các lời nhắc)
1. travel / on a plane?
2. lose / anything while travelling?
3. buy / anything online?
4. eat / food from another country?
Gợi ý:
1. – Have you ever travelled on a plane?
– No, I haven’t.
2. – Have you ever lost anything while travelling?
– Yes, I have. I lost my phone in last holiday.
3. – Have you ever bought anything online?
– Yes, I have. I bought a shirt online last week.
4. – Have you ever eaten food from another country?
– Yes, I have. I tried Chinese food yesterday and I didn’t really like it.
Hướng dẫn dịch:
1. – Bạn đã bao giờ đi du lịch trên máy bay chưa?
– Chưa, tôi chưa từng.
2. – Bạn đã bao giờ bị mất thứ gì khi đi du lịch chưa?
– Có, tôi đã từng. Tôi bị mất điện thoại vào kỳ nghỉ năm ngoái
3. – Bạn đã bao giờ mua hàng online chưa?
– Có, tôi đã từng. Tôi đã mua một cái áo online vào tuần trước.
4. – Bạn đã bao giờ ăn đồ ăn từ nước ngoài chưa?
– Có, tôi đã từng. Tôi thử ăn đồ Trung Quốc hôm qua và tôi không thích nó lắm.
Unit 7 Listening lớp 10 trang 85
1 (trang 85 Tiếng Anh 10 Friends Global) Speaking. Work in pairs. Describe the photo. Where are the people? What are they doing? What do you think they are saying? (Nói. Làm việc theo cặp. Mô tả bức ảnh. Mọi người ở đâu? Họ đang làm gì? Bạn nghĩ họ đang nói gì?)
Gợi ý:
Where are the people?
→ They’re on a plane. (Họ đang trên máy bay)
What are they doing?
→ They’re sitting in their seats and taking the meal from the flight attendant. She is offering them their meals. (Họ đang ngồi vào chỗ của mình và lấy bữa ăn từ tiếp viên hàng không. Cô ấy đang cung cấp bữa ăn cho họ)
What do you think they are saying?
→ They are saying what kind of meal they want and thanking the flight attendant. (Họ đang nói loại đồ ăn họ muốn và cảm ơn tiếp viên hàng không)
Hướng dẫn dịch:
Mọi người đang ở đâu?
→ Họ đang trên máy bay.
Họ đang làm gì?
→ Họ đang ngồi vào chỗ của mình và lấy bữa ăn từ tiếp viên hàng không. Cô ấy đang cung cấp bữa ăn cho họ.
Bạn nghĩ họ nói điều gì?
→ Họ đang nói loại đồ ăn họ muốn và cảm ơn tiếp viên hàng không.
2 (trang 85 Tiếng Anh 10 Friends Global) Read and listen to the dialogue. When, where and how did Lydia go on holiday in the summer? (Đọc và nghe đối thoại. Lydia đã đi nghỉ vào mùa hè khi nào, ở đâu và như thế nào?)
Bài nghe:
Đáp án:
– Lydia went to Portugal in August. She went by car. (Lydia đến Bồ Đào Nha vào tháng Tám. Cô ấy đi bằng ô tô)
Hướng dẫn dịch:
Tom: Có phải bạn đã đến Tây Ban Nha vào tháng Bảy không?
Lydia: Không, chúng tôi đến Bồ Đào Nha. Và chúng tôi đi vào tháng Tám.
Tom: Bạn bay đến đâu?
Lydia: Thực ra thì chúng tôi lái xe đến đó.
3 (trang 85 Tiếng Anh 10 Friends Global) Pronunciation. Practise the examples in the Listening Strategy. Underline the stressed words in the dialogue in exercise 2. Listen again and check. (Cách phát âm. Thực hành các ví dụ trong Chiến lược Nghe. Gạch chân những từ được nhấn mạnh trong đoạn hội thoại ở bài tập 2. Nghe lại và kiểm tra)
Bài nghe:
Hướng dẫn dịch:
Chú ý cách người nói nhấn mạnh các từ nhất định để nhấn mạnh một giải pháp thay thế hoặc để sửa chữa những gì ai đó đã nói trước đó:
– “Bạn muốn phòng đôi hay phòng đơn?”
“Làm ơn cho tôi một phòng đôi”
– “Máy bay đến lúc chín giờ phải không?”
“Không, nó đến lúc 5 giờ.”
– “Dave ở Paris.
“Không, không phải. Anh ấy đang ở Rome.”
Đáp án:
Spain; Portugal; August; fly; drove.
4 (trang 85 Tiếng Anh 10 Friends Global) Listen to the sentences. Pay attention to the words that are stressed. Circle the sentence in each pair (a or b) which the speaker is replying to. (Nghe các câu. Chú ý đến những từ được nhấn trọng âm. Khoanh tròn câu trong mỗi cặp (a hoặc b) mà người nói đang trả lời)
Bài nghe:
1. No, he flew to Italy last summer. (Không, anh ấy bay đến Ý hè năm ngoái)
a. Did Sam fly to France last summer? (Sam đã bay đến Pháp hè năm ngoái à?)
b. Did Sam fly to Italy last spring? (Sam bay đến Ý mùa xuân năm ngoái à?)
2. I’d like a black coffee, please. (Tôi muốn cà phê đen)
a. Would you like a drink? (Bạn có muốn uống chút gì không?)
b. Would you like white coffee or black coffee? (Bạn muốn uống cà phê sữa hay cà phê đen?)
3. No, we’re meeting at three fifty. (Không, ta gặp lúc 3:50)
a. Are we meeting at three fifteen? (Chúng ta gặp nhau lúc 3:15 à?)
b. Are we meeting at two fifty? (Chúng ta gặp nhau lúc 2:50 à?)
4. | haven’t got a credit card. (Tôi không có thẻ tín dụng)
a. You can buy the tickets by credit card. (Bạn có thể mua vé này bằng thẻ tín dụng)
b. Why didn’t you buy the tickets online? (Tại sao bạn không mua vé online?)
5. I’ll have a ham sandwich, please. (Tôi sẽ lấy một cái bánh kẹp thịt xông khói)
a. What kind of sandwich would you like? (Bạn muốn bánh kẹp loại gì?)
b. Would you like something to eat? (Bạn muốn ăn gì đó không?)
Đáp án:
1 – a
2 – b
3 – a
4 – a
5 – a
5 (trang 85 Tiếng Anh 10 Friends Global) Look at the photos. Which place would you prefer to go for a holiday? Why? (Nhìn vào những bức ảnh. Bạn muốn đi nghỉ ở đâu? Tại sao?)
Gợi ý:
– I want to go to the island of Grenada (the photo on the left) because I love beach.
– I want to go to the city of Granada (the photo on the right) because I like the architecture there.
Hướng dẫn dịch:
– Tôi muốn đến đảo Grenada (ảnh bên trái) vì tôi yêu bãi biển.
– Tôi muốn đến thành phố Granada (ảnh bên phải) vì tôi thích kiến trúc ở đó.
6 (trang 85 Tiếng Anh 10 Friends Global) Listen to a true story about a holiday that went wrong. What was the misunderstanding between Georgina and the travel agent? (Lắng nghe một câu chuyện có thật về một kỳ nghỉ nhầm lẫn. Hiểu lầm giữa Georgina và đại lý bán vé du lịch là gì?)
Bài nghe:
Đáp án:
– Georgina wanted to go to Granada in Spain, but the travel agent thought she said Grenada in the Caribbean. (Georgina muốn đến Granada ở Tây Ban Nha, nhưng đại lý du lịch nghĩ rằng cô ấy nói Grenada ở Caribe)
Nội dung bài nghe:
Georgina Hepworth relaxed back in her seat. Two hours into the flight, she turned to the woman in the seat next to her and said, “I’m really looking forward to my holiday in Spain.”. “Oh, when are you going to Spain, then?” asked the woman. “Well, now, of course!” said Georgina. The woman looked puzzled. “Not on this plane” she replied. That’s when Georgina found out that her plane wasn’t heading for Granada in Spain, but for the island of Grenada, in the Caribbean. The Spanish city is 1,500 km south of London. The island, is 7,000 km away on the other side of the Atlantic. When Georgina decided to go to Spain, she called travel agent to booked the flight. When the tickets arrived, she didn’t notice that one letter was wrong. “It said ‘GrEnada’, not ‘GrAnada’” Georgina explained. The flight attendant was very sympathetic and allowed Georgina to sit in a first-class seat. When the plane finally arrived in the Caribbean, the airline
put her in a hotel for the night and then, on the following day, flew her to Granada in Spain. The travel agent apologised. “It was just a misunderstanding”, said Georgina. “I’m certainly not complaining. They’ve even given me a free holiday in Austria. Let’s hope they don’t send me a ticket to Australia!’’
Hướng dẫn dịch:
Georgina Hepworth thoải mái trở lại chỗ ngồi của mình. Sau hai giờ bay, cô ấy quay sang người phụ nữ ngồi ghế bên cạnh và nói, “Tôi thực sự mong chờ kỳ nghỉ của mình ở Tây Ban Nha.”. “Ồ, vậy thì khi nào bạn sẽ đến Tây Ban Nha?” người phụ nữ hỏi. “Chà, tất nhiên là bây giờ rồi!” Georgina nói. Người phụ nữ tỏ vẻ khó hiểu. “Không phải trên chuyển bay này đâu”, cô ấy trả lời. Đó là khi Georgina phát hiện ra rằng máy bay của cô không hướng đến Granada ở Tây Ban Nha, mà đến đảo Grenada, ở Caribe. Thành phố Tây Ban Nha cách London 1.500 km về phía nam. Hòn đảo lại cách đó tận 7.000 km ở phía bên kia của Đại Tây Dương. Khi Georgina quyết định đến Tây Ban Nha, cô đã gọi cho đại lý du lịch để đặt chuyến bay. Khi vé đến, cô ấy đã không nhận ra rằng một chữ cái bị sai. “Nó ghi là‘ GrEnada ’, không phải‘ GrAnada ’” Georgina giải thích. Tiếp viên hàng không rất thông cảm và để Georgina ngồi vào ghế hạng nhất. Cuối cùng khi máy bay đến Caribe, hãng hàng không đã đưa cô ấy vào một khách sạn để nghỉ qua đêm và sau đó, vào ban ngày, đưa cô đến Granada ở Tây Ban Nha. Đại lý du lịch đã xin lỗi cô. Georgina nói: “Đó chỉ là một sự hiểu lầm. “Tôi hoàn toàn không phàn nàn gì. Họ thậm chí còn cho tôi một kỳ nghỉ miễn phí ở Áo. Hy vọng họ không gửi cho tôi tấm vé đến Úc!”
7 (trang 85 Tiếng Anh 10 Friends Global) Listen again. Are the sentences true or false? Write T or F. (Nghe lại. Các câu sau đúng hay sai? Viết T hoặc F)
Bài nghe:
1. The woman next to Georgina was the first to mention Spain.
2. Georgina booked the holiday by phone.
3. She discovered her mistake just after the plane took off.
4. The flight attendant was kind and helpful.
5. The travel agent has given her a free holiday in Australia.
Hướng dẫn dịch:
1. Người phụ nữ bên cạnh Georgina là người đầu tiên nhắc đến Tây Ban Nha.
2. Georgina đặt kỳ nghỉ qua điện thoại.
3. Cô ấy phát hiện ra bị nhầm ngay sau khi máy bay cất cánh.
4. Tiếp viên hàng không rất tốt bụng và giúp đỡ cô.
5. Đại lý du lịch đã cho cô ấy một kỳ nghỉ miễn phí ở Úc.
Đáp án:
1. F
2. T
3. F
4. T
5. F
Nội dung bài nghe: bài tập 6
8 (trang 85 Tiếng Anh 10 Friends Global) Speaking. Work in pairs. Take the role of Georgia Hepworth and a friend of hers. Ask and answer about her holiday. (Nói. Làm việc theo cặp. Đóng vai Georgia Hepworth và một người bạn của cô ấy. Hỏi và trả lời về kỳ nghỉ của cô ấy)
Student A: Prepare questions using the prompts below. (Chuẩn bị các câu hỏi sử dụng gợi ý dưới đây)
Student B: Prepare the answers. (Chuẩn bị câu hỏi)
Gợi ý:
1. – Where did you buy your ticket?
– I called travel agent to booked the flight.
2. – Where did you want to go?
– I wanted to go to Granada in Spain
3. – When did you realise your mistake?
– Two hours into the flight.
4. – What happened on the plane?
– I talked to a woman and I realized that I wasn’t on a plane heading to Granada but Grenada, in the Caribbean.
5. – Did you finally go to Granada?
– Yes, when the plane finally arrived in the Caribbean, the airline put me in a hotel for the night and then, on the following day, flew me to Granada in Spain.
6. – Did you get any compensation?
– Yes, they apologised and they’ve even given me a free holiday in Austria.
Hướng dẫn dịch:
1. – Bạn đã mua vé mình ở đâu?
– Tôi đã gọi cho đại lý du lịch để đặt chuyến bay.
2. – Bạn muốn đi đâu?
– Tôi muốn đến Granada ở Tây Ban Nha
3. – Bạn nhận ra lỗi lầm của mình khi nào?
– Hai giờ sau khi bay.
4. – Chuyện gì đã xảy ra trên máy bay?
– Tôi đã nói chuyện với một người phụ nữ và tôi nhận ra rằng tôi không phải trên chuyến bay đến Granada mà là Grenada, ở Caribê.
5. – Cuối cùng bạn đã đến Granada?
– Đúng vậy, khi máy bay cuối cùng đã đến Caribe, hãng hàng không đã đưa tôi vào khách sạn nghỉ qua đêm và sau đó, vào ngày hôm sau, đưa tôi đến Granada ở Tây Ban Nha.
6. – Bạn có được bồi thường gì không?
– Vâng, họ đã xin lỗi và thậm chí họ còn cho tôi một kỳ nghỉ miễn phí ở Áo.
Unit 7 Grammar lớp 10 trang 86
1 (trang 86 Tiếng Anh 10 Friends Global) Read the text opposite. Do you think the twin sisters have a special connection or are there other explanations? Give reasons for your opinions. (Đọc đoạn văn bên cạnh. Bạn có nghĩ rằng hai chị em sinh đôi có một mối liên hệ đặc biệt hay có những lời giải thích nào khác không? Đưa ra lý do cho ý kiến của bạn)
Gợi ý:
– I think that the twins have special connection with each others.
– Because twins share the same DNA, which means that they may share similar physical and mental health characteristics.
Hướng dẫn dịch:
– Tôi nghĩ rằng các cặp song sinh có mối liên hệ đặc biệt với nhau.
– Bởi vì các cặp song sinh có gen giống nhau, có nghĩa là họ có thể có các đặc điểm sức khỏe thể chất và tinh thần giống nhau.
Hướng dẫn dịch:
Sự kết nối đặc biệt
Beth và chị gái song sinh Harriet tin rằng họ có khả năng chia sẻ trải nghiệm và cảm xúc mà không cần nhìn thấy hoặc nói với nhau. Đây là những gì Beth nói: “Năm ngoái, tôi đã đi nghỉ mát với Harriet. Cô ấy nói với tôi rằng mắt cá chân phải của cô ấy bị đau, nhưng cô ấy không biết tại sao. Cô ấy nói rằng cô ấy không bị trẹo hay bất cứ điều gì, nhưng cô ấy bảo rằng không thể đi được. Khoảng một phút sau, tôi đột nhiên cảm thấy đau nhói ở mắt cá chân phải! Vào một dịp khác, tôi nói với Harriet rằng tôi đã xem một video clip rất hay trên mạng vào ngày hôm trước. Tôi nói rằng tôi sẽ gửi cho cô ấy một liên kết đến trang web mà tôi đã tìm thấy nó. Tôi đã nói với cô ấy rằng cô ấy phải xem nó. Hãy tưởng tượng sự ngạc nhiên của tôi khi cô ấy nói rằng cô ấy đã xem cùng một clip cùng lúc! Cô ấy nói rằng khi xem xong, cô ấy đã nghĩ đến việc gửi link cho tôi.
2 (trang 86 Tiếng Anh 10 Friends Global) Read the text again and study the highlighted examples of reported speech. What are the speakers’ original words? Complete the table with the correct tenses for the direct speech. (Đọc lại văn bản và nghiên cứu các ví dụ được in đánh dấu về câu tường thuật. Lời nói gốc của người nói là gì? Hoàn thành bảng với các thì đúng cho lời nói trực tiếp)
Đáp án:
Highlighted words |
Original words |
was hurting |
is hurting |
didn’t know |
knows |
hadn’t twisted |
didn’t twist |
couldn’t |
can’t |
had watched |
watched |
would send |
will send |
Direct speech |
Reported speech |
present simple (HTĐ) |
past simple (QKĐ) |
present continuous (HTTD) |
past continuous (QKTD) |
present perfect (HTHT) |
past perfect (QKHT) |
past simple (QKĐ) |
past perfect (QKHT) |
can / can’t |
could / couldn’t |
will / won’t |
would / wouldn’t |
3 (trang 86 Tiếng Anh 10 Friends Global) Read the Learn this! box. Match the underlined verbs in the text with rules a-c. What are the speaker’s original words? (Đọc bảng Learn this. Nối các động từ được gạch dưới trong đoạn văn với quy tắc a-c. Những lời gốc của người nói là gì?)
Hướng dẫn dịch: Câu tường thuật
a. Những động từ sau không thay đổi trong câu tường thuật: might (chắc hẳn), must (phải), should (nên), could (có thể), would (sẽ), would like (muốn)
b. Thì quá khứ hoàn thành không thay đổi trong câu tường thuật.
– Tôi chưa bao giờ đến đó. Cô ấy nói rằng cô ấy chưa bao giờ đến đó.
c. Động từ trong mệnh đề phụ thuộc trong câu tường thuật thường thay đổi giống với câu.
– Tôi nghĩ tôi bị ốm. ‘ Anh ấy nói anh ấy nghĩ mình bị ốm.
d. Ta luôn dùng tân ngữ với từ tell. Với từ say thì không cần
– Tôi đã nói với Jo rằng tôi sẽ điện thoại. / Tôi đã nói (với Jo) rằng tôi sẽ điện thoại.
e. Ta thường lược bỏ that trong câu tường thuật.
– Anh ấy nói anh ấy muốn gọi cho bạn.
Đáp án:
(c) I’d found it
(a) she must watch it
(b) she’d finished watching it
4 (trang 86 Tiếng Anh 10 Friends Global) Circle examples in the text of rules d and e. (Khoanh tròn các ví dụ trong bài về quy tắc d và e)
Đáp án:
(d): She told me that / She said she hadn’t twisted that / I told Harriet / I said that / She said that.
(e): She said she hadn’t twisted
5 (trang 86 Tiếng Anh 10 Friends Global) Read the Look out! box. Underline examples of changes to pronouns, possessive adjectives and references to time in the text in exercise 1. (Đọc bảng Chú ý. Gạch chân các ví dụ về sự thay đổi đại từ, tính từ sở hữu và các tham chiếu về thời gian trong văn bản ở bài tập 1)
Hướng dẫn dịch: Chú ý
Đại từ, tính từ sở hữu và các tham chiếu về thời gian và nơi chốn thường thay đổi câu tường thuật.
– Tôi sẽ gọi cho bạn vào ngày mai, anh ấy nói với tôi.
-> Anh ấy nói với tôi rằng anh ấy sẽ gọi cho tôi vào ngày hôm sau.
now -> then / at that moment (ngay bây giờ – ngay lúc đó)
today -> that day (hôm nay – hôm đó)
an hour ago -> an hour earlier / an hour before (một giờ trước – một giờ trước đó)
yesterday -> the day before / the previous day (hôm qua – ngày hôm trước)
last Tuesday, month, year, etc -> the Tuesday, the month, the year before, etc. (thứ ba tuần trước, tháng trước, năm ngoái)
tomorrow -> the following day / the next day (ngày mai – ngày hôm sau)
next week, month, etc -> the following week, month, etc (tuần, tháng sau-> tuần, tháng sau đó).
here -> there (đây – đó)
Đáp án:
– Changes to pronouns: I -> she
– Changes to possesive: my -> her,
– Changes to references to time: yesterday -> the day before
6 (trang 86 Tiếng Anh 10 Friends Global) Rewrite the sentences in reported speech. (Imagine that the speakers were talking to you) (Viết lại các câu dưới dạng câu tường thuật. (Hãy tưởng tượng rằng người nói đang nói chuyện với bạn))
Đáp án:
1. “I’Il call you when I get back this evening” said Maisy.
→ Maisy said she would call me when she got back that evening.
2. “I might disable data roaming when I go abroad next week,” said Joel.
→ Joel said that he might disable data roaming when he went abroad the following week.
3. “I haven’t topped up my mobile since last month,” said Freddy.
→ Freddy said that he hadn’t topped up his mobile phone since the previous month.
4. “You mustn’t let your battery run out,” said my mum.
→ My mum told me that I mustn’t let my battery run out”
5. “Liam saved your number to his phone book, said Sally.
→ Sally told me that Liam had saved my number to his phone book.
6. “This time next week, I’ll be flying to Prague,” said Tom.
→ Tom said that time the following week, he would be flying to Prague.
Hướng dẫn dịch:
1. “Tôi sẽ gọi cho bạn khi tôi quay trờ lại vào tối nay”, Maisy nói.
→ Maisy nói rằng cô ấy sẽ gọi cho tôi khi cô ấy quay lại vào tối hôm đó.
2. “Tôi có lẽ phải tắt chuyển vùng dữ liệu khi tôi đi nước ngoài vào tuần sau”, Joel nói.
→ Joel nói rằng anh ấy có lẽ phải tắt chuyển vùng dữ liệu khi anh ấy đi nước ngoài vào tuần sau đó.
3. “Tôi chưa đóng tiền điện thoại từ tháng trước”, Freddy nói.
→ Freddy nói rằng anh ấy đã không trả tiền điện thoại từ tháng trước đó.
4. “Con không được để điện thoại hết pin”, mẹ tôi nói.
→ Mẹ bảo tôi rằng tôi không được để điện thoại hết pin.
5. “Liam lưu số của bạn vào danh bạ đó”, Sally nói.
→ Sally bảo tôi rằng Liam lưu số điện thoại của tôi vào danh bạ anh ấy.
6. “Giờ này tuần sau tôi sẽ đang bay đến Prague”, Tom nói.
→ Tom nói rằng vào thời điểm đó của tuần sau đó, anh ấy sẽ bay đến Prague.
7 (trang 86 Tiếng Anh 10 Friends Global) Write answers to these questions. (Viết câu trả lời cho các câu hỏi sau)
Gợi ý:
1. Where did you go last summer?
→ I went to London last summer.
2. What are you doing this evening?
→ I am going to watch a new film tonight.
3. Can you write with both hands?
→ I can’t write with both hands.
4. Could you walk before you could talk?
→ I could walk before I could talk.
5. What are you going to do at the weekend?
→ I am going to go for a picnic with my family this weekend.
6. Have you been to Italy?
→ I haven’t been to Italy.
7. What time do you usually get to school?
→ I usually get to school at half past seven (7:30).
Hướng dẫn dịch:
1. Bạn đã đi đâu hè năm ngoái?
→ Tôi đã đến thủ đô Luân Đôn hè năm ngoái.
2. Bạn sẽ làm gì tối nay?
→ Tôi sẽ xem một bộ phim mới vào tối nay.
3. Bạn có thể viết bằng cả hai tay không?
→ Tôi không thể viết bằng cả hai tay.
4. Bạn có biết đi trước khi biết nói không?
→ Tôi biết đi trước khi biết nói.
5. Bạn sẽ làm gì cuối tuần này?
→ Tôi sẽ đi dã ngoại với cả nhà cuối tuần này.
6. Bạn đã bao giờ đến Ý chưa?
→ Tôi chưa bao giờ đến Ý.
7. Bạn thường đi học lúc mấy giờ?
→ Tôi thường đến trường lúc 7 rưỡi.
8 (trang 86 Tiếng Anh 10 Friends Global) Speaking. Work in pairs. Ask the questions in exercise 7, note your partner’s answers. Then work in groups and report your partner’s answers to the group. (Nói. Làm việc theo cặp. Trả lời các câu hỏi trong bài tập 7, lưu ý câu trả lời của bạn mình. Sau đó, làm việc theo nhóm và tường thuật lại câu trả lời của bạn mình cho nhóm)
Gợi ý:
1. I went to London last summer
→ She/He said that she / he had gone to London the summer before.
2. I am going to watch a new film tonight.
→ She/He said that she / he was going to watch a new film that night
3. I can’t write with both hands.
→ She/He said that she / he couldn’t write with both hands.
4. I could walk before I could talk.
→ She/He said that she / he could walk before she / he could talk.
5. I am going to go for a picnic with my family this weekend.
→. She/He said that she / he was going to go for a picnic with her / his family that weekend.
6. I haven’t been to Italy.
→ She/He said that she / he hadn’t been to Italy.
7. I usually get to school at half past seven (7:30).
→ She/He said that she / he usually got to school at half past seven.
Hướng dẫn dịch:
1. Cô ấy / Anh ấy nói rằng cô ấy / anh ấy đã đến thủ đô Luân Đôn hè năm trước đó.
2. Cô ấy / Anh ấy nói rằng cô ấy / anh ấy sẽ xem một bộ phim mới vào tối nay.
3. Cô ấy / Anh ấy nói rằng cô ấy / anh ấy không thể viết bằng cả hai tay.
4. Cô ấy / Anh ấy nói rằng cô ấy / anh ấy biết đi trước khi biết nói.
5. Cô ấy / Anh ấy nói rằng cô ấy / anh ấy sẽ đi dã ngoại với cả nhà cuối tuần đó.
6. Cô ấy / Anh ấy nói rằng cô ấy / anh ấy chưa bao giờ đến Ý.
7. Cô ấy / Anh ấy nói rằng cô ấy / anh ấy thường đến trường lúc 7 rưỡi.
Unit 7 Word Skills lớp 10 trang 87
1 (trang 87 Tiếng Anh 10 Friends Global) Speaking. Work in pairs. Describe the photo. Where are the family? What are they doing? (Nói. Làm việc theo cặp. Mô tả bức ảnh. Gia đình ở đâu? Họ đang làm gì?)
Gợi ý:
– The family are at the check-in desk at the airpot. They are putting out their luggages in the bag drop. (Gia đình đang ở quầy làm thủ tục tại sân bay. Họ đang xếp hành lý của họ vào nơi để hành lý ký gửi)
2 (trang 87 Tiếng Anh 10 Friends Global) Read the text. Who first realised that the family were getting on the wrong flight? (Đọc văn bản. Ai là người đầu tiên nhận ra rằng gia đình đã đi nhầm chuyến bay?)
a. a passport control officer (nhân viên kiểm tra hộ chiếu)
c. the flight attendant (tiếp viên)
b. a security guard (bảo vệ)
d. a police officer (cảnh sát)
Đáp án: c. the flight attendant
Hướng dẫn dịch:
Vui lòng cho tôi xem vé của bạn
Lần đầu tiên tôi bay là vào tuần trước, thật là thú vị! Và, cuối cùng, cũng khá buồn cười. Bố và mẹ đã đi du lịch rất nhiều nơi và nói rằng sẽ rất tuyệt và thư giãn. Chúng tôi nhận thẻ lên máy bay của mình tại quầy làm thủ tục, mẹ thì kiểm tra số thứ tự cổng của chúng tôi trên màn hình khởi hành. Sau đó, chúng tôi để túi xách của chúng tôi ở chỗ để túi xách. Khi kiểm tra an ninh, chúng tôi để hộ chiếu vào khay cùng với hành lý xách tay. Khi chúng tôi đang ăn ở phòng chờ khởi hành, mẹ nhận ra rằng đã để quên hộ chiếu của mình khi kiểm tra an ninh. Mẹ nhảy ra và hoảng hốt quay lại. Sau đó, bố nói rằng họ đang gọi số chuyến bay của chúng tôi. Bố gọi cho mẹ để bảo mẹ gặp chúng tôi ở cổng khởi hành số 5, sau khi kiểm tra hộ chiếu. Mẹ quay lại cầm hộ chiếu và chúng tôi xếp hàng chờ lên máy bay. Tiếp viên hàng không kiểm tra vé của chúng tôi đã rất bối rối. “Ừm, xin lỗi, đây không phải là chuyến bay của các bạn.” Cô ấy cho bố tôi xem vé của chúng tôi, và ông ấy nhận ra rằng số hiệu chuyến bay khác nhau! Tất cả chúng tôi phải chạy đến một cổng khác và chỉ đến được đó khi họ đang đóng nó mất rồi. Lần sau tôi nghĩ tôi sẽ phụ trách việc này!
3 (trang 87 Tiếng Anh 10 Friends Global) Vocabulary. Read the text again. Complete the compound nouns. (Từ vựng. Đọc lại đoạn văn. Hoàn thành các danh từ ghép sau)
Đáp án:
Travelling by plane (Đi bằng máy bay)
bag drop (nơi gửi hành lý)
boarding pass (vé máy bay)
check-in desk (bàn làm thủ tục)
departure gate (cổng khởi hành)
departure lounge (phòng chờ khởi hành)
departure screen (màn hình khởi hành)
flight attendant (tiếp viên)
flight number (số hiệu bay)
hand luggage (hành lý xách tay)
passport control (quầy soát vé/hộ chiếu)
seat belt (dây an toàn)
security check (kiểm tra an ninh)
window seat (chỗ ngồi gần cửa sổ)
4 (trang 87 Tiếng Anh 10 Friends Global) Which items in exercise 3 do you find in an airport terminal? Which four do you find on a plane? (Bạn tìm thấy những mục nào trong bài tập 3 trong sân bay? Bạn tìm thấy bốn mục nào trên máy bay?)
Đáp án:
– In an airport terminal: check-in desk, departure lounge, passport control, security check, bag drop
– On a plane: flight attendant, seat belt, hand luggage, window seat
Hướng dẫn dịch: bài tập 3
5 (trang 87 Tiếng Anh 10 Friends Global) Read the Learn this! box. Then listen and repeat the compound nouns in exercise 3. (Đọc bảng Learn this. Sau đó nghe và lặp lại các danh từ ghép trong bài tập 3)
Bài nghe:
Hướng dẫn dịch: Danh từ ghép: Danh từ + danh từ
a. Hầu hết các danh từ ghép đều được hình thành từ hai danh từ.
b. Ta thường viết chúng dưới dạng hai từ (đại lý du lịch), nhưng đôi khi dưới dạng một từ (bảng trắng), hoặc có dấu gạch ngang (người làm phim). Xem trong từ điển.
c. Trọng âm thường ở danh từ đầu tiên. bảng trắng
Đáp án:
bag drop |
/ˈbæɡ ˌdrɑːp/ |
flight attendant |
/ˈflaɪt əˌten.dənt/ |
boarding pass |
/ˈbɔːr.dɪŋ ˌpæs/ |
flight number |
/flaɪt ˈnʌm.bɚ/ |
check-in desk |
/ˈtʃek.ɪn ˌdesk/ |
hand luggage |
/ˈhænd ˌlʌɡ.ɪdʒ/ |
departure gate |
/dɪˈpɑːr.tʃɚ ɡeɪt/ |
passport control |
/ˌpæs.pɔːrt kənˈtroʊl/ |
departure lounge |
/dɪˈpɑːr.tʃɚˌlaʊndʒ/ |
seat belt |
/ˈsiːt ˌbelt/ |
departure screen |
/dɪˈpɑːr.tʃɚ skriːn/ |
security check |
/sɪˈkjʊr.ə.t̬i tʃek/ |
|
window seat |
/ˈwɪn.doʊ ˌsiːt/ |
6 (trang 87 Tiếng Anh 10 Friends Global) Complete the text below with compound nouns from exercise 3. (Hoàn thành văn bản dưới đây với các danh từ ghép từ bài tập 3)
Đáp án:
1. check-in desk
2. window seat
3. boarding pass
4. passport control
5. security check
6. hand luggage
7. departure lounge
8. flight number
Hướng dẫn dịch:
Khi bạn đến sân bay, hãy đến bàn làm thủ tục. Nhân viên bán hàng sẽ kiểm tra hành lý của bạn và có thể hỏi bạn muốn chỗ ngồi trên lối đi hay chỗ ngồi gần cửa sổ. Anh ấy hoặc cô ấy sẽ đưa cho bạn vé máy bay. Hãy xuất trình hộ chiếu của bạn tại quầy soát vé / hộ chiếu. Bạn cũng sẽ phải đi qua chốt kiểm tra an ninh, nơi họ quét hành lý xách tay của bạn. Sau đó, bạn sẽ chờ ở phòng chờ sân bay, nơi có cửa hàng miễn thuế. Bạn có thể tìm thấy chuyến bay của mình trên bảng khởi hành bằng cách nhìn vào số hiệu máy bay hoặc thời gian khởi hành. Khi họ thông báo chuyến bay của bạn, hãy đi đến cổng khởi hành.
7 (trang 87 Tiếng Anh 10 Friends Global) Combine the following pairs of sentences, using and, but, so and or to make compound sentences. (Ghép các cặp câu sau, sử dụng and, but, so và or để tạo thành câu ghép)
Hướng dẫn dịch: Câu ghép
Câu ghép có hai mệnh đề nối với nhau bởi dấu phảy và các từ nối (ví dụ and, but, so và or)
– Tôi đi du lịch một mình, nên tôi sẽ đặt phòng đơn ở khách sạn.
Đáp án:
1. Half board at our hotel includes breakfast and dinner. The rate is about $80 per night.
→ Half board at our hotel includes breakfast and dinner and the rate is about $80 per night.
2. It is less comfortable in economy class. You have to pay much more for a first class fare.
→ It is less comfortable in economy class, but you have to pay much more for a first class fare.
3. August is high season. Holidays are much more expensive.
→ August is high season, so holidays are much more expensive.
4. My mum is a check-in clerk. She only works part time.
→ My mum is a check-in clerk, but she only works part time.
5. You can get your boarding pass at the airport. You can use the online check-in and print yours at home.
→ You can get your boarding pass at the airport or use the online check-in and print yours at home.
Hướng dẫn dịch:
1. Dịch vụ bao bữa sáng và tối tại khách sạn của chúng tôi bao gồm bữa sáng và bữa tối và giá khoảng $ 80 một đêm.
2. Hạng phổ thông ít thoải mái hơn, nhưng bạn phải trả nhiều hơn cho giá vé hạng nhất.
3. Tháng 8 là mùa cao điểm nên các kỳ nghỉ có giá cao hơn rất nhiều.
4. Mẹ tôi là nhân viên nhận phòng, nhưng bà ấy chỉ làm việc bán thời gian.
5. Bạn có thể nhận vé máy bay tại sân bay hoặc sử dụng phương thức làm thủ tục trực tuyến và in thẻ tại nhà.
8 (trang 87 Tiếng Anh 10 Friends Global) Speaking. Work in pairs. Look at the text in exercise 2 for two minutes. Then cover it and retell the story in your own words. (Nói. Làm việc theo cặp. Nhìn vào đoạn văn ở bài tập 2 trong hai phút. Sau đó che nó và kể lại câu chuyện bằng lời nói của bạn)
Gợi ý:
I took my first flight last week, and I thought it must be fantastic. Finally, this was rather funny, Mum and Dad have travelled a lot and they told me that it would be nice. At the check-in desk, we got our boarding tickets, and mum double-checked our ticket number on the departure screen. We then dropped our bags at the bag drop. We put out our passports in the trays with our hand luggage at the security check. Mum realized she’d left her passport at the security check when we were eating in the departure lounge. In a panic, she jumped up and ran back. Then Dad noticed that they were calling our flight number. He called mum to tell her to meet us at departure gate. Mum returned and we queued up to the board. The flight attendant who was checking our tickets looked confused. It turned out that we were on the wrong flight. We ran to another gate but it was closing. Next time I think I’ll be in charge!
Hướng dẫn dịch:
Tôi đã thực hiện chuyến bay đầu tiên của mình vào tuần trước, và tôi nghĩa nó hẳn phải rất tuyệt vời. Cuối cùng, nó lạikhá buồn cười, bố và mẹ đã đi du lịch rất nhiều nơi và họ nói với tôi rằng bay rất tuyệt. Tại bàn làm thủ tục, chúng tôi nhận vé lên máy bay, và mẹ kiểm tra kỹ số vé của chúng tôi trên màn hình khởi hành. Sau đó chúng tôi thả túi của mình tại điểm thả túi. Chúng tôi để hộ chiếu của mình trong khay cùng với hành lý xách tay của mình khi kiểm tra an ninh. Mẹ nhận ra mẹ đã để quên hộ chiếu ở cửa kiểm tra an ninh khi chúng tôi đang ăn ở sảnh khởi hành. Trong cơn hoảng loạn, mẹ bật dậy và quay trở lại đó. Sau đó, bố nhận thấy rằng họ đang gọi số chuyến bay của chúng tôi. Bố gọi cho mẹ để bảo mẹ gặp chúng tôi ở cổng khởi hành. Mẹ quay lại và chúng tôi xếp hàng vào cổng. Tiếp viên hàng không đang kiểm tra vé của chúng tôi trông có vẻ bối rối. Hóa ra là chúng tôi đã đi nhầm chuyến bay. Chúng tôi chạy đến một cổng khác nhưng nó đang đóng. Lần sau tôi nghĩ tôi sẽ phụ trách!
Unit 7 Reading lớp 10 trang 88, 89
1 (trang 88 Tiếng Anh 10 Friends Global) Speaking. Work in pairs. Describe the photo. The say which holiday looks more enjoyable, and why. (Nói. Làm việc theo cặp. Mô tả bức ảnh. Bạn cho rằng kỳ nghỉ nào trông thú vị hơn, và tại sao)
Gợi ý:
– Photo 1: The photo shows a woman harvesting coffee seeds.
– Photo 2: The photo shows a man diving at the bottom of the sea to watch coral.
– Photo 3: The photo shows an old tree in a jungle.
Hướng dẫn dịch:
– Ảnh 1: Bức ảnh chụp một người phụ nữ đang thu hoạch hạt cà phê.
– Ảnh 2: Bức ảnh chụp một người đàn ông lặn dưới đáy biển để ngắm san hô.
– Ảnh 3: Ảnh chụp một cây cổ thụ trong rừng già.
2 (trang 88 Tiếng Anh 10 Friends Global) Look through the texts quickly. Match two of the three texts (A-C) with photos 1-2. (Nhìn qua các đoạn văn một cách nhanh chóng. Nối hai trong số ba văn bản (A-C) với ảnh 1 và 2)
Bài nghe:
Đáp án:
1. A
2. B
Hướng dẫn dịch:
Cuộc phiêu lưu
Bạn thường đi đâu vào kỳ nghỉ? Đi đến bãi biển hay những ngọn núi? Bạn đã bao giờ thử một kỳ nghỉ mạo hiểm hay thậm chí là một kỳ nghỉ du lịch sinh thái chưa?
A. Hilary Bradt: 15 tuổi
Năm ngoái, tôi đến Guatemala vào một kỳ nghỉ du lịch sinh thái cùng gia đình. Chúng tôi đã ở với một gia đình nông dân trồng cà phê ở địa phương. Họ chỉ cho chúng tôi cách thu hoạch cà phê, gói nó trong một ba lô đặc biệt và rang nó lên. Tôi không thực sự thích hương vị của cà phê, nhưng tôi thích mùi hương khi chúng tôi rang nó lên. Điều tuyệt vời nhất là tôi đã kết bạn với một cô gái trong trang trại và bây giờ chúng tôi là bạn của nhau. Tôi thậm chí còn đang học cả tiếng Tây Ban Nha!
B. Kevin Rushby: 16 tuổi
Trong kỳ nghỉ trước của gia đình tôi, chúng tôi đã đến Great Barrier Reef ở Úc. Thật là tuyệt vời. Tôi đã nhìn thấy vô số loài cá nhiều màu sắc và thậm chí còn học được cách lặn. Chúng tôi cũng đã đến thăm một khu bảo tồn rùa và giúp đưa những chú rùa con ra bãi biển – môi trường sống tự nhiên của chúng. Quên bôi kem chống nắng đã làm tôi thực sự bị cháy nắng. Tuy nhiên, nó cũng thật đáng khi nhìn thấy những chú rùa con bơi đi.
C. Terry Nguyen: 16 tuổi
Mùa hè năm ngoái, tôi đã đến Nam Cát Tiên ở miền nam Việt Nam cùng với cô, chú và anh chị em họ của mình. Dì tôi thích những kỳ nghỉ phiêu lưu. Chúng tôi ở lại một khu cắm trại trong rừng, và hướng dẫn viên người địa phương đã đưa chúng tôi đi xem động vật hoang dã ở đó. Vào ngày đầu tiên, tôi nhìn thấy một con lợn rừng và một con khỉ, con khỉ lấy kính râm của tôi và bỏ chạy. Tôi đã cố gắng đuổi theo nó để lấy lại. Tôi đã tách khỏi đoàn, và không biết mọi người đang ở đâu. Tôi vô cùng kinh hãi! Cuối cùng, tôi nghe thấy hướng dẫn viên gọi tôi. Tôi bị lạc không lâu lắm, nhưng tôi cảm thấy nó dài đằng đẵng!
3 (trang 88 Tiếng Anh 10 Friends Global) Read the texts. Match the three teens (Hilary, Kevin and Terry with the sentences below. (Đọc đoạn văn. Ghép ba thanh niên Hilary, Kevin và Terry với các câu bên dưới)
Bài nghe:
This teen …
1. had an enjoyable experience with animals.
2. had a scary experience.
3. experienced lovely smells.
Hướng dẫn dịch:
Thanh niên này:
1. có trải nghiệm thích thú cùng với các loài động vật.
2. có một trải nghiệm kinh sợ.
3. trải nghiệm một mùi hương đáng yêu.
Đáp án:
1 – B
2 – C
3 – A
Hướng dẫn dịch: bài tập 2
4 (trang 89 Tiếng Anh 10 Friends Global) Read the Reading Strategy. Then look at questions 1-4 in exercise 5. Find the underlined words in the text and explain why those options
are not correct. (Đọc Chiến lược Đọc. Sau đó, xem các câu hỏi 1-4 trong bài tập 5. Tìm các từ gạch chân trong văn bản và giải thích tại sao các lựa chọn đó không đúng)
Hướng dẫn dịch: Chiến lược đọc
Đừng cho rằng vì một tùy chọn trắc nghiệm có chứa các từ trong văn bản thì đó chính là đáp án. Tập trung vào ý nghĩa, không dựa trên các từ riêng lẻ.
Coi mỗi tùy chọn là một câu đúng hoặc sai để tìm ra tùy chọn đúng.
Đáp án:
1. Hilary said that she didn’t like the taste of coffee, so she couldn’t drink a lot.
2. Kevin first saw baby turtle at a turtle sanctuary.
3. Kevin saw loads of multicolored fish but he didn’t catch them.
4. Terry lost in the jungle because he chased a monkey which ran away with his sunglasses.
Hướng dẫn dịch:
1. Hilary nói rằng cô ấy không thích mùi vị của cà phê, vì vậy cô ấy không thể uống nhiều.
2. Lần đầu tiên Kevin nhìn thấy rùa con tại khu bảo tồn rùa.
3. Kevin nhìn thấy vô số cá nhiều màu nhưng anh không bắt.
4. Terry đã bị lạc trong rừng vì anh ta đuổi theo một con khỉ, nó đã bỏ chạy cùng chiếc kính râm của anh ta.
5 (trang 89 Tiếng Anh 10 Friends Global) Circle the correct option (a-c). (Khoanh vào đáp án đúng)
1. Hilary loved her holiday because (Hilary thích kỳ nghỉ bởi vì)
a. she drank a lot of coffee. (cô ấy uống nhiều cafe)
b. she made a new friend. (cô ấy kết bạn mới)
c. she learned some Spanish. (cô ấy học tiếng Tây Ban Nha)
2. Kevin first saw the baby turtles (Keven lần đầu thấy những bé rùa ở)
a. in a conservation centre. (trung tâm bảo tồn)
b. near the diving centre. (gần trung tâm học lặn)
c. in their natural habitat. (ở môi trường sống tự nhiên)
3. On his holiday, Kevin (Vào kỳ nghỉ, Kevin đã)
a. bought some suncream. (bôi kem chống nắng)
b. caught lots of fish. (bắt nhiều cá)
c. learned a new skill. (học một kỹ năng mới)
4. Terry got lost in the jungle because (Terry bị lạc trong rừng bởi vì)
a. the guide walked too quickly. (hướng dẫn viên đi nhanh quá)
b. he chased a monkey. (anh ấy đuổi theo một con khỉ)
c. he dropped his sunglasses. (anh ấy làm rơi kính râm)
Đáp án:
1. b
2. a
3. c
4. b
6 (trang 89 Tiếng Anh 10 Friends Global) Speaking. Work in groups. Read the definition of an “ecotourist”. Then discuss why holiday A is called an eco-holiday and in what ways the other holidays are good / bad for the environment. Give reasons. (Nói. Làm việc nhóm. Đọc định nghĩa của “nhà du lịch sinh thái”. Sau đó, thảo luận tại sao kỳ nghỉ A được gọi là kỳ nghỉ sinh thái, và những kỳ nghỉ còn lại ảnh hưởng tốt / xấu cho môi trường như thế nào. Đưa ra lý do.)
Hướng dẫn dịch:
Các nhà du lịch sinh thái đi du lịch theo cách thể hiện sự tôn trọng với thiên nhiên và không gây tổn hại gì đến nó. Họ cũng cố gắng tìm hiểu về người dân địa phương để họ có thể giúp cải thiện chất lượng cuộc sống của họ.
Gợi ý:
– Holiday A is called an eco-holiday because the family stayed with a local family and they learned about ways local people work.
– Holiday B is good for the environment because people helped to take baby turtle out to their natural habitat.
– Holiday C is bad for environment because people disturb the natural habitat.
Hướng dẫn dịch:
– Kỳ nghỉ A được gọi là kỳ nghỉ sinh thái vì cả gia đình ở với một gia đình địa phương và họ đã tìm hiểu về cách người dân địa phương làm việc.
– Kỳ nghỉ B tốt cho môi trường vì mọi người đã giúp đưa rùa con ra ngoài môi trường sống tự nhiên.
– Kỳ nghỉ C hại cho môi trường vì con người làm xáo trộn môi trường sống tự nhiên.
7 (trang 89 Tiếng Anh 10 Friends Global) Vocabulary. Form holiday-related compound nouns by matching the words below with words 1-8. All of the compounds are in the texts. (Từ vựng. Tạo thành các danh từ ghép liên quan đến ngày lễ bằng cách nối các từ bên dưới với các từ 1-8. Tất cả các hợp chất đều có trong các văn bản)
Đáp án:
1. eco tourism (du lịch sinh thái)
2. local guide (hướng dẫn viên địa phương)
3. penfriend (bạn qua thư)
4. backpack (ba lô)
5. campsite (khu cắm trại)
6. suncream (kem chống nắng)
7. sunburn (cháy nắng)
8. sunglasses (kính râm)
8 (trang 89 Tiếng Anh 10 Friends Global) Speaking. Work in pairs. Think of some ideas for being a good ecotourist. Use the if clauses to help you. (Nói. Làm việc theo cặp. Hãy nghĩ ra một số ý tưởng để trở thành một nhà du lịch sinh thái giỏi. Sử dụng mệnh đề if để giúp bạn)
Gợi ý:
– If you learn about your destination before you travel, you won’t be confused.
– If you go to the beach, you can see loads of marine creatures.
– If you visit a national park, you will see many different kinds of rare animal.
– If you eat local food, you will help local people to advertise the food.
– If you take public transport, it will be more eco-friendly.
– If you stay on a campsite, you’ll use less energy.
Hướng dẫn dịch:
– Nếu bạn tìm hiểu về điểm đến của mình trước khi đi du lịch, bạn sẽ không bối rối.
– Nếu bạn đến bãi biển, bạn có thể nhìn thấy vô số sinh vật biển.
– Nếu bạn đến thăm một công viên quốc gia, bạn sẽ thấy nhiều loại động vật quý hiếm khác nhau.
– Nếu bạn ăn đồ ăn địa phương, bạn sẽ giúp người dân địa phương quảng bá món ăn.
– Nếu bạn đi phương tiện công cộng, nó sẽ thân thiện với môi trường hơn.
– Nếu bạn ở trong một khu cắm trại, bạn sẽ sử dụng ít năng lượng hơn.
Unit 7 Speaking lớp 10 trang 90
1 (trang 90 Tiếng Anh 10 Friends Global) Work in pairs. Describe the photo. Where are the people? What are they doing? (Làm việc theo cặp. Mô tả bức ảnh. Mọi người đang ở đâu? Họ đang làm gì?)
Gợi ý:
– The photo shows two women taking a selfie near the Big Ben in London . (Bức ảnh chụp hai người phụ nữ chụp ảnh tự sướng gần đồng hồ Big Ben ở thủ đô Luân Đôn)
2 (trang 90 Tiếng Anh 10 Friends Global) Vocabulary. Check the meaning of the tourist attractions below. Which are places and which are events? (Từ vựng. Kiểm tra ý nghĩa của các điểm du lịch dưới đây. Từ nào chỉ địa điểm và stừ nào chỉ sự kiện?)
Tourist attractions (2) (Địa điểm du lịch)
Places: art gallery (triển lãm nghệ thuật), church (nhà thờ), monument (đài kỷ niệm), safari park (vườn bảo tồn hoang dã), opera house (nhà hát opera), restaurant (nhà hàng), square (quảng trường), theatre (rạp hát), old town (phố cổ), park (công viên), shopping district (trung tâm mua sắm).
Events: carnival (lễ hội), concert (buổi hoà nhạc), festival (lễ hội), musical (vở nhạc kịch).
3 (trang 90 Tiếng Anh 10 Friends Global) Read the task below. Then listen to a candidate doing the task. Which attractions from exercise 2 do they mention? (Đọc bài bên dưới. Sau đó, lắng nghe một ứng viên làm nhiệm vụ. Bài 2 đề cập đến những điểm đến nào?)
Bài nghe:
Hướng dẫn dịch:
Bạn đang lên kế hoạch cho một chuyến đi đến London với một người bạn. Thảo luận về chuyến đi với bạn bè của bạn và thống nhất:
• chỗ ở tại London.
• các điểm du lịch bạn sẽ đến thăm.
• nơi ăn uống.
• cách tốt nhất để đi lại.
Đáp án:
– the tourist attractions: art gallery, concert, theatre.
Nội dung bài nghe:
Examiner: So, we’re going to London next month. How exciting! Shall we plan our trip?
Candidate: Yes, first of all, shall we decide where to stay?
Examiner: Yes, let’s do that. How much do we want to spend?
Candidate: I don’t want to spend very much. Why don’t we stay in a cheap hotel?
Examiner: I’m not sure about that. The beds in cheap hotels are always so uncomfortable!
Candidate: OK. This hotel near the station looks good.
Examiner: I’m not sure. It might be quite noisy. What about staying in this hotel, near the centre?
Candidate: I don’t mind. You choose. Now, what tourist attractions do you want to see? It would be nice to visit an art gallery.
Examiner: Yes, I like that idea. Do you fancy going to a concert, too?
Candidate: I’m not very keen on that idea. I’d rather go to the theatre, actually.
Examiner: OK. Why not? There are lots of good shows to choose from.
Candidate: What about places to eat? What kind of food do you like?
Examiner: I love fish and chips. Do you fancy getting some fish and chips on the first evening?
Candidate: What a good idea! I like Italian food, too, so we can find a pizzeria on another evening.
Examiner: Yes. Now, what’s the best way to travel round London?
Candidate: We could always get a Travelcard. You can travel as often as you like on buses and the underground with a Travelcard.
Examiner: That’s a really good plan. How much is a Travelcard?
Candidate: I think it’s about £10 a day.
Examiner: OK, I’ll get two of those for us.
Hướng dẫn dịch:
Giám khảo: Vậy, ta sẽ đến London vào tháng tới. Thật thú vị! Chúng ta sẽ lên kế hoạch cho chuyến đi của mình chứ?
Ứng viên: Vâng, trước hết, chúng ta sẽ quyết định nơi ở nhỉ?
Giám khảo: Vâng, hãy làm vậy. Ta sẽ chi bao nhiêu?
Ứng viên: Tôi không muốn chi tiêu nhiều. Sao ta không ở trong một khách sạn giá rẻ?
Giám khảo: Tôi không chắc lắm. Giường trong những khách sạn giá rẻ luôn khó chịu!
Ứng viên: Được thôi. Khách sạn gần nhà ga này có vẻ tốt.
Giám khảo: Tôi không chắc lắm. Có thể sẽ khá ồn ào. Còn khách sạn này, gần trung tâm thì sao?
Ứng viên: Tôi nhưu nào cũng được. Bạn chọn đi. Bây giờ, bạn muốn đến những điểm du lịch nào? Thật là tuyệt khi đến thăm triển lãm trưng bày nghệ thuật.
Giám khảo: Vâng, tôi thích ý tưởng đó. Bạn có thích đi xem một buổi hòa nhạc không?
Ứng viên: Tôi không thích ý tưởng đó lắm. Tôi thực sự muốn đi đến rạp hát.
Giám khảo: Được thôi. Tại sao lại không chứ? Có rất nhiều chương trình hay để bạn lựa chọn.
Ứng viên: Còn những địa điểm ăn uống thì sao? Bạn thích ăn gì?
Giám khảo: Tôi thích cá và khoai tây chiên. Bạn có thích ăn cá và khoai tây chiên vào buổi tối hôm đầu tiên không?
Ứng viên: Thật là một ý kiến hay! Tôi thích tiếng Ý và cả thức ăn nữa, vậy nên ta có thể tìm một tiệm bánh pizza vào một buổi tối khác.
Giám khảo: Giờ thì cách tốt nhất để đi lại quanh London là gì?
Ứng viên: Chúng ta luôn có thể nhận được Thẻ du lịch. Bạn có thể đi du lịch thường xuyên trên xe buýt và tàu điện ngầm với thẻ đó.
Giám khảo: Đó là một kế hoạch hay. Một thẻ du lịch bao nhiêu tiền?
Ứng viên: Tôi nghĩ là khoảng £10 một ngày. Được rồi, tôi sẽ lấy hai cái cho hai chúng ta.
4 (trang 90 Tiếng Anh 10 Friends Global) Key phrases. Look at the phrases for making suggestions (1-7) and say what follows them: a) verb +-ing, b) infinitive with to, c) infinitive without to. (Cụm từ khóa. Nhìn vào các cụm từ để đưa ra gợi ý (1-7) và nói những gì sau chúng: a) Ving, b) to V, c) V)
Đáp án:
Making suggestions (đưa ra gợi ý)
1. Shall we + V? (ta có nên …)
2. Let’s + V (Cùng …)
3. Why don’t we + V? (sao ta không …)
4. What about + Ving? (còn … thì sao)
5. It would be nice + to V (sẽ tuyệt nếu ta …)
6. Do you fancy + Ving? (bạn có thích …)
7. We could always + V (ta có thể luôn …)
5 (trang 90 Tiếng Anh 10 Friends Global) Key phrases. Complete the phrases with the words below. (Cụm từ khóa. Hoàn thành các cụm từ với các từ bên dưới)
Đáp án:
Accepting a suggestion (Chấp nhận đề nghị)
– That sounds like a great idea. (Nghe vẻ là một ý hay)
– What a good idea! (Thật là một ý hay)
– I like that idea. (Tôi thích ý đó)
– Yes, Why not? (Có, tại sao lại không nhỉ?)
– Let’s do that. (Cùng làm vậy đi)
Declining a suggestion (Từ chối đề nghị)
– I’m not sure about that. (Tôi không chắc lắm)
– I don’t think that’s a great idea. (Tôi không nghĩ đó là một ý hay)
– I’m not very keen on that idea. (Tôi không thích nó lắm)
– I’d rather not. (Tôi không thích)
Expressing no preference (Bày tỏ cái nào cũng được)
– I don’t mind. (Tôi thế nào cũng được)
– Either suggestion is fine by me. (Cả hai đều ổn với tôi)
– They’re both good ideas. (Cả hai đều là ý kiến hay)
6 (trang 90 Tiếng Anh 10 Friends Global) Pronunciation. Listen again and notice the intonation of the phrases for making suggestions. Which phrases from exercise 4 and 5 did the speakers use? (Phát âm. Nghe lại và để ý ngữ điệu của các cụm từ để đưa ra gợi ý. Người nói đã sử dụng những cụm từ nào trong bài tập 4 và 5?)
Bài nghe:
Đáp án:
– Shall we …?
– Let’s do that.
– Why don’t we …?
– I’m not sure about that.
– What about …?
– I don’t mind.
– It would be nice …
– I like that idea.
– Do you fancy …?
– I’m not very keen on that idea.
– Why not?
– What about …?
– What a good idea!
– We could always …
7 (trang 90 Tiếng Anh 10 Friends Global) Work in pairs. Take turns to make suggestions using the prompts below. Your partner either accepts the suggestion, or declines it and suggests something else. Use expressions in exercises 4 and 5. (Làm việc theo cặp. Lần lượt đưa ra đề xuất bằng cách sử dụng gợi ý bên dưới. Bạn của bạn hoặc chấp nhận đề nghị hoặc từ chối đề nghị đó và đề xuất điều gì đó khác. Sử dụng các mẫu câu trong bài tập 4 và 5)
Gợi ý:
→ – Shall we go to an Indian restaurant? (Chúng ta đến một nhà hàng Ấn Độ nhé?)
– That sounds like a great idea.
→ – Why don’t we stay in an expensive hotel? (Sao ta không ở khách sạn đắt tiền?)
– I’m not sure about that.
→ – What about booking the hotel in advance? (Đặt khách sạn trước thì sao?)
– I’d rather not.
→ – It would be nice to hire bicycles in the city. (Sẽ rất tuyệt nếu thuê xe đạp trong thành phố)
– What a good idea.
→ – What about going on an out-of-town excursion. (Du lịch ngoại thành thì sao)
– I like that idea.
→ – Let’s get some pizza! (Đi ăn pizza nào!)
– Yes. Why not?
→ – We could always travel by underground. (Ta luôn có thể đi bằng tàu điện ngầm)
– Let’s do that.
→ – Do you fancy visiting the science museum? (Bạn có thích đến thăm bảo tàng khoa học không?)
– I don’t mind.
8 (trang 90 Tiếng Anh 10 Friends Global) Read the Speaking Strategy. Then listen to another candidate doing the task in exercise 3. How many times does the candidate ask for clarification? Which words did she not understand? (Đọc Chiến lược Nói. Sau đó, nghe một ứng viên khác làm nhiệm vụ trong bài tập 3. Ứng viên yêu cầu làm rõ bao nhiêu lần? Những từ nào cô ấy không hiểu?)
Bài nghe:
Hướng dẫn dịch: Chiến lược nói
Nếu bạn không hiểu ai đó đã nói điều gì, đừng hoảng sợ! Hãy hỏi để làm rõ. Bạn có thể sử dụng những cụm từ sau:
Xin lỗi?
Bạn có thể nói lại được không?
Xin lỗi, có phải bạn đã nói …?
Xin lỗi, “tourist attraction” có nghĩa là gì?
Đáp án:
She asks three times. She didn’t understand ‘market’ and ‘pricey’ and she asked about Hyde Park and Regents Park.
– Sorry, did you say ‘supermarket’?
– Sorry, what does ‘pricey’ mean?
– Pardon?
Hướng dẫn dịch:
(Cô ấy hỏi 3 lần, cô ấy không hiểu từ “market” và từ “pricey” và hỏi lại về Hyde Park và Regents Park)
Nội dung bài nghe:
Candidate: I’m really looking forward to our trip to London. Shall we book a hotel?
Examiner: OK. Or maybe a hostel. They are much cheaper.
Candidate: I like that idea. We can find one online.
Examiner: OK. What kind of tourist attractions would you like to visit?
Candidate: Well, I’d like to see Buckingham Palace and the Houses of Parliament. And I’d like to go shopping, too.
Examiner: Me, too. We could go to one of the markets.
Candidate: Sorry, did you say ‘supermarket’?
Examiner: No, ‘market’. For example, Covent Garden or Camden.
Candidate: Cool. It would be nice to visit a park, too. Do you know if there are any good parks in London?
Examiner: Yes, Hyde Park and Regents Park are very beautiful.
Candidate: Pardon?
Examiner: Hyde Park and Regents Park. They’re right in the centre. They are very beautiful.
Candidate: What about restaurants? I suppose there are lots of good restaurants in the centre.
Examiner: Yes, but lots of them are very pricey.
Candidate: Sorry, what does ‘pricey’ mean?
Examiner: Expensive.
Candidate: Oh, I see. Well, we can find cheap ones, I’m sure. How are we going to travel around in London?
Examiner: We can walk if we want to save money.
Candidate: I don’t like that idea. It’ll be too tiring.
Examiner: Well, let’s take buses, then. Maybe we can hire bicycles, too.
Candidate: I’d rather not. Cycling in cities can be quite dangerous.
Examiner: OK, let’s use the buses, then. Or should we use the underground? It’s quicker than the bus.
Candidate: I don’t mind. They’re both good ideas.
Examiner: OK. Let’s use the underground. I’m looking forward to this holiday!
Hướng dẫn dịch:
Ứng viên: Tôi thực sự mong đợi chuyến đi của chúng ta đến London. Chúng ta sẽ đặt một khách sạn chứ?
Giám khảo: Được thôi. Hoặc có thể là một nhà nghỉ. Chúng rẻ hơn nhiều.
Ứng viên: Tôi thích ý đó. Chúng ta có thể tìm thấy trực tuyến.
Giám khảo: Được thôi. Bạn muốn đến thăm những điểm du lịch nào?
Ứng viên: Chà, tôi muốn xem Cung điện Buckingham và toà nhà Quốc hội. Và tôi cũng muốn đi mua sắm.
Giám khảo: Tôi cũng vậy. Chúng ta có thể đến một trong những khu chợ.
Ứng viên: Xin lỗi, bạn vừa nói là “supermarket” (siêu thị) phải không?
Giám khảo: Không, là “market” (chợ). Ví dụ, Covent Garden hoặc Camden.
Ứng viên: Tuyệt. Cũng sẽ rất vui nếu bạn đến thăm một công viên. Bạn có biết nếu có bất kỳ công viên tốt ở London?
Giám khảo: Vâng, Công viên Hyde và Công viên Regents rất đẹp.
Ứng viên: Xin lỗi bạn vừa nói gì cơ?
Giám khảo: Công viên Hyde và Công viên Regents. Chúng ở ngay trung tâm. Chúng rất đẹp.
Ứng viên: Còn nhà hàng thì sao? Tôi nghĩ có rất nhiều nhà hàng ngon ở trung tâm.
Giám khảo: Có, nhưng rất nhiều trong số chúng rất pricey.
Ứng viên: Xin lỗi, “pricey” có nghĩa là gì?
Giám khảo: Là đắt tiền.
Ứng viên: Ồ, tôi hiểu rồi. Tôi chắc chắn là chúng ta có thể tìm thấy những cái rẻ hơn. Chúng ta sẽ đi lại ở London như thế nào?
Giám khảo: Chúng ta có thể đi bộ nếu muốn tiết kiệm tiền.
Ứng viên: Tôi không thích ý đó lắm. Rất là mỏi.
Giám khảo: Vậy thì, chúng ta hãy bắt xe buýt. Chúng ta cũng có thể thuê xe đạp.
Ứng viên: Tôi không muốn lắm. Đạp xe trong thành phố có thể sẽ khá nguy hiểm.
Giám khảo: Được rồi, chúng ta hãy đi xe buýt. Hay chúng ta đi tàu điện ngầm? Nó nhanh hơn xe buýt.
Ứng viên: Tôi thế nào cũng được. Cả hai đều là những ý tưởng hay.
Giám khảo: Được thôi. Hãy đi tàu điện ngầm. Tôi rất mong chờ kỳ nghỉ này!
9 (trang 90 Tiếng Anh 10 Friends Global) Work in groups. Plan a holiday for your class. Use photos, pictures or objects to make it more interesting. (Làm việc nhóm. Lên kế hoạch cho một kỳ nghỉ cho lớp bạn. Sử dụng tranh ảnh hoặc đồ vật để làm cho nó thú vị hơn)
Gợi ý:
My class is planning a trip to Thailand.
– Accomodation in Thailand: hostel because it is cheaper than hotel.
– The tourist attractions: Siam square, The Grand Palce, National Museum & Wang Na Palce and Chatuchak market.
– Places to eat: Thai restaurant, food street.
– The best way to travel around: Tuk-tuk
Hướng dẫn dịch:
Lớp mình đang lên kế hoạch cho chuyến du lịch Thái Lan.
– Chỗ ở ở Thái Lan: nhà nghỉ vì rẻ hơn khách sạn.
– Các điểm du lịch: Quảng trường Siam, The Grand Palce, Bảo tàng Quốc gia & Cung điện Wang Na và chợ Chatuchak.
– Địa điểm ăn uống: nhà hàng Thái, phố ẩm thực.
– Cách tốt nhất để đi du lịch xung quanh: xe tuk-tuk
Unit 7 Writing lớp 10 trang 91
1 (trang 91 Tiếng Anh 10 Friends Global) Look at the photos. Where would you prefer to go on holiday? Why? (Nhìn vào những bức ảnh. Bạn muốn đi đâu trong kỳ nghỉ? Tại sao?)
Gợi ý:
– I want to go to France (photo 1) because I’d love to travel to another country.
– I want to go to Dong Nai Province (photo 2) because I’d love to travel around Vietnam.
Hướng dẫn dịch:
– Tôi muốn đến Pháp (ảnh 1) vì tôi muốn đi du lịch đến một quốc gia khác.
– Tôi muốn đến tỉnh Đồng Nai (ảnh 2) vì tôi thích đi du lịch khắp Việt Nam.
2 (trang 91 Tiếng Anh 10 Friends Global) Read the blog posts. Who has already done four things and has another two planned? Who has done one thing and has another one planned? (Đọc các bài đăng trên blog. Ai đã làm bốn việc và còn 2 việc nữa? Ai đã làm một việc và một việc nữa?)
Đáp án:
– Harry has done four things and has two more planned.
– Emily has done one things and has one more planned.
Hướng dẫn dịch:
– Harry đã làm được bốn việc và còn hai việc nữa.
– Emily đã làm được hai việc và còn một việc nữa.
Hướng dẫn dịch:
Blog nghỉ lễ
8h15’ tối. @Harry445
Chào mọi người! Chúng tôi đã đến Paris an toàn vào tối thứ Bảy. Trời rất gió và mưa nên chuyến bay hơi gập ghềnh. Emma hét lên khi máy bay hạ cánh! Thật hài hước, lol! Thời tiết lúc này đã tốt hơn nhiều. Vẫn nhiều mây, nhưng trời đã tạnh mưa.
Chúng tôi đã lên tháp Eiffel. Chúng tôi đi thang máy lên, nhưng lại đi xuống cầu thang. Chúng tôi cũng đã đi bộ xuống Champs Elysées. Các cửa hàng ở đó thực sự đắt, vì vậy tôi đã không mua bất cứ thứ gì !! Hôm qua chúng tôi đã đi du ngoạn bằng thuyền trên sông Seine và sau đó ghé thăm phòng trưng bày nghệ thuật Louvre. Chúng tôi đã nhìn thấy tác phẩm nàng Mona Lisa, hơi thất vọng chút. Nó nhỏ xíu à!
Ngày mai chúng tôi sẽ đến thăm Disneyland. Nó không xa. Không thể chờ đợi nữa! Sau đó, vào thứ Sáu, chúng tôi sẽ đi mua sắm (nhưng không phải trên đại lộ Champs Elysées!) – Tôi muốn mua một số đồ lưu niệm. Tôi sẽ đăng một bài khác vào ngày mai khi chúng tôi trở về từ Disneyland.
9h04’ tối. @Emily99
Xin lỗi tôi đã không đăng gì kể từ thứ sáu! Tôi đến Trị An (tỉnh Đồng Nai) cách đây hai ngày cùng với Joanna sau một quãng đường đi xe khách mệt mỏi từ thành phố Hồ Chí Minh. Có những đoạn đường đang sửa chữa trên đường cao tốc và có một vụ tai nạn, vì vậy chuyến đi mất năm tiếng thay vì hai tiếng. Chúng tôi đang ở trong một nhà trọ nhỏ. Nó gần một cái hồ. Thời tiết nắng và khô ráo và tôi có thể nhìn thấy một khu rừng nhỏ từ cửa sổ của mình. Chúng tôi đã chèo thuyền kayak trên hồ. Chèo thuyền kayak rất vui và tuyệt vời, nhưng hơi sợ! Ngày mai chúng tôi sẽ đi xe đạp. Chúng tôi muốn thuê xe đạp từ một cửa hàng gần nhà trọ. Thực sự mong chờ nó! Theo dõi các mục blog khác trong vài ngày tới của tôi nhé!
3 (trang 91 Tiếng Anh 10 Friends Global) Read the task below. Do both blog posts include all four points? (Đọc nhiệm vụ bên dưới. Cả hai bài đăng trên blog có bao gồm tất cả bốn điểm không?)
Hướng dẫn dịch:
Bạn đang đi nghỉ với gia đình của bạn. Viết một bài đăng trên blog. Bao gồm thông tin về:
• hành trình đến điểm đến kỳ nghỉ của bạn và nơi bạn đang ở.
• thời tiết.
• một số hoạt động mà bạn đã thực hiện.
• điều gì đó bạn dự định làm trong vài ngày tới.
Đáp án:
– No. The first post doesn’t mention where Harry is staying. (Không, blog đầu tiên không đề cập đến Harry ở đâu)
4 (trang 91 Tiếng Anh 10 Friends Global) Read the Writing Strategy. Find sentences where the writers have omitted the subject. (Đọc Chiến lược Viết. Tìm những câu mà người viết đã lược bỏ chủ ngữ)
Hướng dẫn dịch: Chiến lược Viết
– Trong văn phong không trang trọng / thân mật (ví dụ: email, blog và bưu thiếp), ta có thể bỏ chủ ngữ và từ we.
– Phải đi ngay thôi! Ước gì bạn ở đây!
Với thì hiện tại tiếp diễn, chúng ta cũng có thể lược bỏ am và are.
– Có quãng thời gian tuyệt vời ở Ý nhé!
Tuy nhiên, chỉ làm điều này một đến hai lần trong một văn bản. Đừng lược bỏ tất cả từ I và we.
Đáp án:
Blog 1:
– Hilarious, lol!
– Still cloudy
– Can’t wait!
– Will post another entry tomorrow
Blog 2:
– Arrived in Snowdonia two days ago
– Really looking forward to it!
5 (trang 91 Tiếng Anh 10 Friends Global) Rewrite the sentences, omitting the subject. (Viết lại các câu, lược bỏ chủ ngữ)
Đáp án:
1. We have finally arrived!
→ (Have) Finally arrived!
2. I am looking forward to seeing you again.
→ Looking forward to seeing you again.
3. I went up the Empire State Building yesterday.
→ Went up the Empire State Building yesterday
4. We visited Ben Thanh Market on Friday.
→ Visited Ben Thanh Market on Friday.
5. We are flying back tomorrow.
→ Flying back tomorrow.
Hướng dẫn dịch:
1. Chúng tôi đã đến nơi rồi.
→ Đã đến nơi.
2. Tôi rất mong được gặp lại bạn.
→ Mong gặp lại bạn quá.
3. Tôi đến toà Empire State hôm qua.
→ Đã đến toà Empire State hôm qua.
4. Chúng tôi đã đi thăm chợ Bến Thành vào thứ Sáu.
→ Đã đi thăm chợ Bến Thành vào thứ Sáu.
5. Chúng tôi sẽ bay về vào ngày mai.
→ Bay về vào ngày mai.
6 (trang 91 Tiếng Anh 10 Friends Global) Vocabulary. Complete the holiday activities below. They are all in the blog posts in exercise 2. (Từ vựng. Hoàn thành các hoạt động trong kỳ nghỉ dưới đây. Tất cả đều có trong các bài đăng trong blog ở bài tập 2)
Đáp án:
Holiday activities (Hoạt động trong kỳ nghỉ)
1. go shopping / kayaking (đi mua sắm / chèo thuyền kayak)
2. take a boat trip (đi tàu)
3. go up a tower (lên đỉnh tháp)
4. visit an amusement park (đến khu vui chơi)
5. hire a bike (thuê xe đạp)
6. buy souvenirs (mua quà lưu niệm)
7 (trang 91 Tiếng Anh 10 Friends Global) Read the task in exercise 3 again. Make notes for each of the four points. (Đọc lại nhiệm vụ ở bài tập 3. Viết ý cho mỗi mục)
Gợi ý:
– The journey to your holiday destination and where you are staying: travel by car, a three-day trip, stay with one of my old friends.
– The weather: warm and wild.
– Some holiday activities you have done: take a cuise, go kayaking, visit an amusement park.
– Something you plan to do in the next few days: go diving near Cong Do island.
Hướng dẫn dịch:
– Hành trình đến điểm đến và nơi bạn đang ở: đi du lịch bằng ô tô, một chuyến đi ba ngày, ở lại với một trong những người bạn cũ của tôi.
– Thời tiết: ấm áp và dễ chịu.
– Một số hoạt động trong kỳ nghỉ mà bạn đã làm: đi du thuyền, chèo thuyền kayak, thăm công viên giải trí.
– Việc bạn định làm trong vài ngày tới: đi lặn gần đảo Cống Đỏ.
8 (trang 91 Tiếng Anh 10 Friends Global) Write your blog post (120-150 words). (Viết bài đăng trên blog của bạn khoảng 120-15 từ)
Gợi ý:
Hi, everyone! Sorry I haven’t posted since Monday! Arrived in Ha Long (Quang Ninh province) two days ago after a two-hour journey by car from Ha Noi. Instead of staying in a hotel, I stayed with one of my old friends. The weather here is cloudy, warm and wild. How wonderful!
We’ve already taken a cuise to visit Ha Long Bay. The scene was spectacular! There’s no better way to see the beauty of Halong Bay than from the water. We’ve also gone kayaking in Bai Tu Long Bay. That’s was amazing! Yesterday we visited Sun World Halong Park and experienced loads of game there.
Tomorrow we are going to go diving near Cong Do island. Not far from here! Can’t wait! Will post another entry tomorrow when we’re back from Cong Do island.
Hướng dẫn dịch:
Chào mọi người! Xin lỗi tôi đã không đăng gì kể từ thứ Hai! Tôi đã đến Hạ Long (tỉnh Quảng Ninh) hai ngày trước sau hai giờ đi ô tô từ Hà Nội. Thay vì ở khách sạn, tôi ở với một trong những người bạn cũ của mình. Thời tiết ở đây nhiều mây, ấm áp và dễ chịu lắm. Thật tuyệt vời!
Chúng tôi đã đi tham quan Vịnh Hạ Long bằng du thuyển. Cảnh tượng thật ngoạn mục! Không có cách nào tốt hơn để ngắm nhìn vẻ đẹp của Vịnh Hạ Long bằng từ mặt nước đúng không. Chúng tôi cũng đã chèo thuyền kayak ở Vịnh Bái Tử Long. Điều đó thật tuyệt vời! Hôm qua, chúng tôi đã đến thăm Công viên Sun World Hạ Long và trải nghiệm vô số trò chơi ở đó.
Ngày mai chúng tôi sẽ đi lặn gần đảo Cống Đỏ. Không xa chỗ này lắm! Không thể chờ đợi được nữa! Tôi sẽ đăng một blog khác vào ngày mai khi chúng tôi trở về từ đảo Cống Đỏ nhé.
Hướng dẫn dịch: Kiểm tra lại bài. Bạn có
– đủ bốn ý trong bài không?
– sử dụng văn phong thân mật phù hợp không?
– kiểm tra chính tả và ngữ pháp?
Unit 7 Culture lớp 10 trang 92
1 (trang 92 Tiếng Anh 10 Friends Global) Speaking. Work in pairs. Look at the photo of the beach. Answer the following questions. (Nói. Làm việc theo cặp. Nhìn vào bức ảnh bờ biển. Trả lời các câu hỏi sau)
Gợi ý:
1. Where do you think the beach is?
This is Phu Quoc beach in Vietnam.
2. Can you guess how many people visit this beach every year?
I guess there are millions of people visting this beach every year.
Hướng dẫn dịch:
1. Bạn nghĩ bãi biển ở đâu?
Đây là bãi biển Phú Quốc ở Việt Nam.
2. Bạn có đoán được có bao nhiêu người đến bãi biển này hàng năm không?
Hằng năm có hàng triệu người đến bãi biển này.
2 (trang 92 Tiếng Anh 10 Friends Global) Read the text and check your answers to exercise 1. (Đọc đoạn văn và kiểm tra câu trả lời ở bài tập 1)
Hướng dẫn dịch:
Phú Quốc là một hòn đảo của Việt Nam ở miền nam Việt Nam. Nơi đây có những bãi biển trắng tuyệt đẹp với những hàng cọ và những khu nghỉ dưỡng khách sạn hiện đại thu hút rất nhiều khách du lịch. Hòn đảo này mang đến bầu không khí yên bình, có hải sản tươi ngon và phong cảnh đẹp như tranh vẽ. Trước đây, hòn đảo này là một nơi yên tĩnh, nhưng vài năm trở lại đây, lượng khách du lịch ngày càng đông. Vào năm 2018, hơn bốn triệu người đã đến thăm hòn đảo nổi tiếng này để thư giãn và tắm mình trong làn nước biển trong xanh. Nhiều khách sạn nghỉ dưỡng sang trọng và du khách mang lại nhiều tiền cho nền kinh tế địa phương.
Đằng sau những hồ bơi và nhà hàng ấn tượng là một vườn quốc gia quốc gia. Trên thực tế, hơn một nửa hòn đảo thuộc Vườn Quốc gia Phú Quốc, có núi non, rừng nhiệt đới và những loài động vật hoang dã thú vị. Điều này có nghĩa là, mặc dù ngày càng có nhiều khách du lịch nhưng thiên nhiên vẫn được bảo vệ nghiêm ngặt.
Thị trấn lớn nhất có tên là Dương Đông, nơi đầy những chợ bán cá, ẩm thực địa phương và đồ thủ công. Đó là những nơi tuyệt vời để mua quà lưu niệm để giúp bạn ghi nhớ kỳ nghỉ thiên đường của bạn!
3 (trang 92 Tiếng Anh 10 Friends Global) Vocabulary. Read the text. Find the antonyms of the following adjectives. (Từ vựng. Đọc đoạn văn. Tìm \ từ trái nghĩa của các tính từ sau)
Đáp án:
ugly >< beautiful (xấu >< đẹp)
unpopular >< popular (không phổ biến >< phổ biến)
unimpressive >< impressive (không ấn tượng >< ấn tượng)
boring >< interesting (chán >< thú vị)
noisy >< quiet (ồn ào >< yên tĩnh)
crowded >< uncrowded (đông đúc >< vắng vẻ)
4 (trang 92 Tiếng Anh 10 Friends Global) Read the text again. Are the sentences true or false? Write T or F. (Đọc văn bản một lần nữa. Những câu sau đúng hay sai? Viết T hoặc F)
1. Phu Quoc is in the north of Viet Nam.
2. You can eat a lot of fish on the island.
3. Nearly four million people visited the island in 2018.
4. You can find lots of cheap hotels on the island.
5. Behind the hotel resorts you can see a lot of wildlife.
Hướng dẫn dịch:
1. Phú Quốc ở miền Bắc của Việt Nam.
2. Bạn có thể ăn rất nhiều cá ở đảo.
3. Gần 4 triệu người đến đảo vào năm 2018.
4. Bạn có thể tìm thấy nhiều khách sạn rẻ trên đảo.
5. Đằng sau rì sọt bạn có thể nhìn thấy rất nhiều loài động vật hoang dã.
Đáp án:
1. F
2. T
3. T
4. F
5. F
5 (trang 92 Tiếng Anh 10 Friends Global) Listen to an interview. Why was the bridge built? Choose A or B. (Nghe đoạn phỏng vấn sau. Tại sao cây cầu lại được xây? Chọn A hoặc B)
Bài nghe:
A. To transport people to work. (Để chở mọi người đi làm)
B. To attract tourists. (Để thu hút khách du lịch)
Đáp án: B
Nội dung bài nghe:
Host: Hello. Welcome to the travel show. Today I’m going to be talking to Giang from the Da Nang visited center in Vietnam. He’s here to talk about a magical tourist destination which opened there in 2018, and has already received a lot of attention around the world.
Giang: Hi there. Yes the Golden Bridge.
Host: Tell us about it.
Giang: Well it’s 150 meters long, and connects a cable car station with the gardens in the Ba Na Hills resort.
Host: So it was built for tourists.
Giang: Yes, exactly. It’s really unique firstly because of its beautiful color – gold. When the sun shines the bridge looks spectacular against the green of the forests below. It sits nearly 1000 meters above sea level, so the views are incredible.
Host: That sounds amazing!
Giang: Secondly, there are 2 giant stone hands that appear to support the bridge in the air like the hands of a god. People love taking photos next to them.
Host: Yes. I’ve seen friends’ photos on Instagram.
Giang: There you go.
Host: So listeners, if you are planning a trip to Vietnam make sure you put the golden bridge on your list of places to visit. Thanks very much for coming on the show, Giang.
Giang: Thank you.
Hướng dẫn dịch:
Người dẫn chương trình: Xin chào. Chào mừng đến với chương trình du lịch. Hôm nay ta sẽ nói chuyện với anh Giang từ trung tâm thăm quan Đà Nẵng, Việt Nam. Anh ấy đến để nói về một địa điểm du lịch kỳ diệu đã mở cửa vào năm 2018 và đã nhận được rất nhiều sự chú ý trên khắp thế giới.
Giang: Chào bạn. Đó chính xác là Cây cầu Vàng.
Người dẫn chương trình: Hãy cho chúng tôi biết một chút về nó.
Giang: Nó dài 150m, nối ga cáp treo với những khu vườn trong khu du lịch Bà Nà Hills. Người dẫn chương trình: Vậy thì nó được xây dựng cho mục đích du lịch đúng không.
Giang: Vâng, chính xác. Nó thực sự độc đáo, trước hết vì màu sắc của nó – vàng đồng. Khi mặt trời chiếu ánh nắng, cảnh cây cầu trông thật ngoạn mục giữa màu xanh của những cánh rừng bên dưới. Nó nằm ở độ cao khoảng gần 1000 mét so với mực nước biển, vì vậy ở đó có tầm nhìn tuyệt đẹp.
Người dẫn chương trình: Điều đó nghe có vẻ thật tuyệt vời!
Giang: Điều thứ hai là nó có thêm 2 bàn tay đá khổng lồ xuất hiện đỡ cây cầu trên không trung như bàn tay của thần. Mọi người thích chụp ảnh bên cạnh chúng.
Người dẫn chương trình: Đúng vậy. Tôi đã xem ảnh của bạn bè trên Instagram.
Giang: Đúng vậy.
Người dẫn chương trình: Vì vậy, các khản giả thân mến, nếu bạn đang lên kế hoạch cho một chuyến du lịch đến Việt Nam, hãy chắc chắn rằng bạn đã đưa cây cầu vàng vào danh sách những địa điểm phải đến thăm nhé. Cảm ơn Giang rất nhiều vì đã đến tham gia chương trình.
Giang: Cảm ơn bạn.
6 (trang 92 Tiếng Anh 10 Friends Global) Listen again and choose the correct option (a-c). (Lắng nghe lại và chọn đáp án đúng a-c)
Bài nghe:
1. The Golden Bridge transports people between (Cầu Vàng cho người di chuyển giữa)
a. a rice field and a garden. (cánh đồng và một khu vườn)
b. a rice field and a cable car. (cánh đồng và cáp treo)
c. a cable car and some gardens. (cáp treo và những khu vườn)
2. Giang says the bridge is special because (Giang nói rằng cây cầu này đặc biệt bởi vì)
a. it’s in the forest. (nó ở trong rừng)
b. it’s magic. (nó kỳ diệu)
c. it’s a gold colour. (nó màu vàng đồng)
3. The bridge is (Cây cầu)
a. almost 1.000 metres above sea level. (cao hơn 1000m từ mực nước biển)
b. 1,000 metres from the sea. (1000m từ biển)
c. 1,000 metres from Da Nang. (1000m từ Đà Nẵng)
4. The stone hands look like the hands of (Đôi bàn tay đá nhìn như đôi tay của)
a. a giant. (một người khổng lồ)
b. a god. (một vị thần)
c. a king. (một vị vua)
5. The presenter suggests listeners (người dẫn chương trình gợi ý các khán giả)
a. take photos of the bridge. (chụp ảnh cây cầu)
b. find out more about the bridge. (tìm thêm thông tin về cây cầu)
c. go and see the bridge. (đi xem cây cầu)
Đáp án:
1. c
2. c
3. a
4. b
5. c
7 (trang 92 Tiếng Anh 10 Friends Global) Speaking. Work in groups. Make a tourist brochure for another famous tourist attraction in Viet Nam. Present your brochure to the class. (Nói. Làm việc nhóm. Tạo tài liệu du lịch cho một điểm du lịch nổi tiếng khác ở Việt Nam. Trình bày tập tài liệu của bạn trước lớp)
Gợi ý:
– Sapa is well-known as “The town in clouds” with its magnificent and breathtaking nature.
– It is located in the mountainous province of Lao Cai, is the tourism center of the northwest.
– It has many wonders of the natural scenery with topography of hills, green forests, which creates a picturesque scence.
– Sa Pa enjoys temperate and subtropical climate with cool air throughout the year. One day, the town’s weather experiences 4 seasons: spring in the morning is spring, summer at noon, cool clouds of autumn in the evening and the cold of winter at night.
– The most popular attraction in the area around Sapa is Fan Si Pan, which is the highest mountain in Viet Nam.
– Other attractions are the Cat Cat Village and the Ta Phin Village.
– They are great places to help you remember your holiday in “the town in clouds”.
Hướng dẫn dịch:
– Sapa được mệnh danh là “Thị trấn trong mây” với thiên nhiên hùng vĩ và ngoạn mục.
– Thuộc tỉnh miền núi Lào Cai, là trung tâm du lịch của vùng Tây Bắc.
– Nơi đây có nhiều kỳ quan về cảnh sắc thiên nhiên với địa hình đồi núi, rừng xanh tạo nên một cảnh đẹp như tranh vẽ.
– Sa Pa có khí hậu ôn đới và cận nhiệt đới với không khí mát mẻ quanh năm. Một ngày, thời tiết của thị trấn trải qua 4 mùa: buổi sáng là mùa xuân, buổi trưa là mùa hạ, mây mát mùa thu vào buổi tối và cái lạnh mùa đông vào ban đêm.
– Điểm tham quan nổi tiếng nhất ở khu vực xung quanh Sapa là Fan Si Pan, ngọn núi cao nhất Việt Nam.
– Các điểm tham quan khác là Bản Cát Cát và Bản Tả Phìn.
– Đây là những địa điểm tuyệt vời giúp bạn nhớ lại kỳ nghỉ của mình ở “thị trấn trong mây”.
Unit 7 Review lớp 10 trang 93
Reading (trang 93 Tiếng Anh 10 Friends Global) Read the texts. Circle the correct option (a-d) (Đọc đoạn văn. Khoanh tròn đáp án a-c)
Hướng dẫn dịch: đoạn 1
Sống rẻ ở New Zealand
Tôi đã ở New Zealand được sáu tháng, và theo như tôi biết, đó là thủ đô của những cuộc phiêu lưu của thế giới! Đi bộ đường dài, nhảy dù, thám hiểm hang động, … danh sách còn dài. Và không hề tốn nhiều tiền để sống ở đây. Khi tôi đến, tôi ở trong một ký túc xá ở Auckland. Nó rẻ, và tôi đã gặp rất nhiều người. Tôi và một vài người bạn trong số đó và bắt đầu đi tham quan đất nước – xe buýt là chính cách rẻ nhất. Chúng tôi ở trong các khu cắm trại giá cả phải chăng ở những nơi tuyệt vời nhất. Ngay lúc này, tôi trở lại trong một ký túc xá ở Wellington. Tôi đang nghỉ ngơi ở thành phố trước khi tôi bắt đầu phiêu lưu trở lại.
1. What does the author say about being in New Zealand? (Tác giả nói gì về việc sống ở New Zealand)
a. He’s planning to go home now. (Anh ấy định về nhà ngay bây giờ)
b. He prefers travelling on his own. (Anh ấy thích đi du lịch một mình)
c. He’s spent a lot of money. (Anh ấy đã tiêu rất nhiều tiền)
d. He has seen both town and country. (Anh ấy đã nhìn thấy cả thị trấn và đất nước)
Hướng dẫn dịch: đoạn 2
Cách kiếm tiền khi đi du lịch
Sau khi tôi học xong, tôi bắt đầu chuyến du lịch Châu Á kéo dài 3 tháng. Ý tưởng là đi du lịch, sau đó thì về nhà và tìm việc làm. Đó là chuyện của hai năm trước, còn giờ thì tôi vẫn ở đây! Nhưng làm thế nào để vừa kiếm được tiền và đi du lịch cùng một lúc?, bạn chắc hẳn thắc mắc. Tôi dạy tiếng Anh. Tôi cũng viết một blog du lịch, và việc đó cũng kiếm được tiền. Tôi không có nhiều tiền, nhưng tôi có thể trả tiền sinh hoạt. Tôi có những người bạn làm những việc khác, chẳng hạn như làm tóc. Có rất nhiều những cách khác nhau để kiếm tiền trong khi bạn đang đi du lịch.
2. What does the author say about his experience? (Tác giả nói gì về trải nghiệm của mình)
a. He spent three months in Asia. (Anh ấy đã dành ba tháng ở Châu Á)
b. He now knows what job he wants to train for. (Bây giờ anh ấy biết công việc anh ấy muốn làm)
c. He became very rich. (Anh ấy trở nên rất giàu có)
d. He changed his plans. (Anh ấy đã thay đổi kế hoạch của mình)
Hướng dẫn dịch: đoạn 3
Bạn có muốn trở thành tỷ phú?
Các tỷ phú tự thân đều có một điểm chung: Họ kiếm tiền giỏi. Hầu hết họ sẽ cho bạn biết rằng tài năng này chỉ là một phần của câu chuyện mà thôi. Vì vậy, những gì bạn cần để thành công trong giới kinh doanh là gì? “So you want to be a billionaire?” sẽ giúp bạn hiểu. Quyển sách tập trung vào sự nghiệp và phương pháp của những tỷ phú tự thân nổi tiếng nhất. Mỗi chương đều phân tích xem cách các tỷ phú này đã làm giàu – và bạn nên làm theo như thế nào. Hãy đọc “So you want to be a billionaire?” và mở ra một tương lai tươi sáng.
3. The author of the text wants to (Tác giả muốn)
a. sell people a book. (bán sách)
b. explain the life of a billionaire. (giải thích cuộc sống của một tỉ phú)
c. encourage readers to write a book about their lives. (khuyến khích người đọc viết về cuộc đời họ)
d. describe how he became successful (miêu tả anh ấy đã thành công như thế nào)
Đáp án:
1. d
2. d
3. a
Listening (trang 93 Tiếng Anh 10 Friends Global) Listen to the conversation twice. Decide if the statements are true or false. Write T or F. (Nghe đoạn hội thoại hai lần. Các câu sau đúng hay sai. Viết T hoặc F)
Bài nghe:
1. Lucy has a relative living in Spain.
2. Ben prefers the town to the country.
3. Ben prefers to relax when he is on holiday.
4. Ben’s uncle can teach Lucy Spanish cooking.
5. Lucy tells Ben about a good hotel to stay at.
6. Lucy gives Ben some advice about a job.
7. Lucy is planning to return to Spain in September.
Hướng dẫn dịch:
1. Lucy có một người họ hàng sống ở Tây Ban Nha.
2. Ben thích thành thị hơn nông thôn.
3. Ben thích thư giãn khi anh ấy đi nghỉ.
4. Chú của Ben có thể dạy Lucy nấu món Tây Ban Nha.
5. Lucy nói với Ben về một khách sạn tốt để ở.
6. Lucy cho Ben một số lời khuyên về một công việc.
7. Lucy đang có kế hoạch trở lại Tây Ban Nha vào tháng 9.
Đáp án:
1. F
2. T
3. T
4. F
5. F
6. T
7. F
Nội dung bài nghe:
Ben: Have you had a holiday this year Lucy?
Lucy: Yes. I went to Spain in May with my mom, my dad and my little brother. We stayed in a little village near Malaga.
Ben: Oh yeah. I’ve been to Malaga a few times. My uncle’s got a flat that he works in a hotel.
Lucy: Malaga’s pretty busy.
Ben: Yes it is, but I like lively places. I’m not so keen on villages.
Lucy: Yes, but it isn’t boring in the villages near Malaga. We went camping, hiking and cycling. The countryside is really beautiful.
Ben: I like doing that kind of thing at home, but when I’m on holiday I preferred lying on the beach and then going to cafes in the evenings.
Lucy: There was some lovely cafes in the village we went to, and the people were so friendly
Ben: Was the food good?
Lucy: It was amazing. I love Spanish Tapas I love Paella. I really want to do a Spanish cookery course.
Ben: I could teach you.
Lucy: Really?
Ben: Yes, my uncle’s a chef at the hotel too. He taught me everything he knows.
Lucy: Lucky you. I’d like to visit your uncle’s hotel.
Ben: Well next time you go to Malaga you can go there. I’ll give you the address
Lucy: Thanks. Are you going again soon ?
Ben: I don’t think so. I haven’t got any money.
Lucy: I’d get a job if I were you. I’m working in my local supermarket in the summer because I want to go to Italy in September.
Ben: Maybe I’ll give them a ring and ask about the job then.
Hướng dẫn dịch:
Ben: Kỳ nghỉ năm nay bạn đi đâu không Lucy?
Lucy: Có. Tôi đến Tây Ban Nha cùng với mẹ, bố và em trai tôi. Chúng tôi ở tại một ngôi làng nhỏ gần Malaga.
Ben: À ừ. Tôi đã đến Malaga vài lần. Bác của tôi có một căn hộ ở đó, bác ấy làm việc trong một khách sạn.
Lucy: Mọi người ở Malaga bận rộn nhỉ.
Ben: Đúng vậy, nhưng tôi thích nơi nào đó ồn ào náo nhiệt. Tôi không thích những ngôi làng lắm.
Lucy: Đúng vậy, nhưng những ngôi làng gần Malaga không hề buồn chán. Chúng tôi đi cắm trại, đi leo núi và đạp xe nữa. Nông thôn ở đó thật đẹp.
Ben: Tôi thích làm những việc đó khi ở nhà hơn, khi đi du lịch tôi thích nằm dài trên bãi biển và đi uống cafe vào buổi tối cơ.
Lucy: Có mấy quán cafe đẹp ở ngôi làng mà chúng tôi có đi đến, và người dân thì cực kỳ thân thiện.
Ben: Đồ ăn ngon chứ?
Lucy: Tuyệt vời luôn. Tôi thích tapas và paella của Tây Ban Nha. Tôi thực sự muốn học một khoá nấu ăn đồ Tây Ban Nha.
Ben: Tôi có thể dạy bạn.
Lucy: Thật á?
Ben: Ừ, bác của tôi là đầu bếp ở khách sạn. Bác ấy dạy tôi tất cả những gì mà bác ấy biết.
Lucy: Bạn thật may mắn. Tôi muốn đến thăm khách sạn chỗ bác của bạn.
Ben: Chà lần sau ghé Malage bạn có thể đến đó. Tôi sẽ cho bạn địa chỉ.
Lucy: Cảm ơn bạn. Bạn sẽ quay trở lại đó sớm chứ?
Ben: Tôi không nghĩ vậy. Tôi chẳng còn đồng nào.
Lucy: Nếu tôi là bạn tôi sẽ đi tìm việc. Tôi đang làm cho một siêu thị địa phương vào mùa hè bởi vì tôi muốn đến Ý vào tháng 9.
Ben: Có lẽ tôi sẽ gọi điện và hỏi về công việc xem sao.
Speaking (trang 93 Tiếng Anh 10 Friends Global) You are planning a two-day city break in June. Discuss the trip with a friend and agree on… (Bạn đang lên kế hoạch cho một kỳ nghỉ tại thành phố hai ngày vào tháng Sáu. Thảo luận về chuyến đi với một người bạn về…)
• which city to go to (đến thành phố nào)
• tourist attractions you will visit (địa điểm du lịch sẽ ghé thăm)
• where you will stay (ở đâu)
• how you will get there. (đến đó bằng gì)
Tell the rest of the class what you have planned. (Trình bày trước lớp kế hoạch của bạn)
Gợi ý:
which city to go to
→ We are going to London, England.
tourist attractions you will visit
→ We are going to visit Big Ben, an iconic landmark of London and Buckingham Palace to get a brush with the British monarchy.
where you will stay
→ In a hotel near the city centre.
how you will get there.
→ We are going to fly there.
Hướng dẫn dịch:
đến thành phố nào
→ Chúng tôi sẽ ghé thăm thủ đô Luân Đôn của Anh.
địa điểm du lịch sẽ ghé thăm
→ Chúng tôi sẽ đến thăm Big Ben, một địa danh mang tính biểu tượng của London và Cung điện Buckingham để tìm hiểu về chế độ quân chủ của Anh.
ở đâu
→ Ở một khách sạn gần trung tâm thành phố.
• how you will get there. (đến đó bằng gì)
→ Chúng tôi sẽ đến đó bằng máy bay.
Writing (trang 93 Tiếng Anh 10 Friends Global) Choose a tourist destination in Viet Nam. Write a blog post (120-150 words) about it giving advice to other tourists visiting there. Include information about (Chọn một địa điểm du lịch ở Việt Nam. Viết một bài đăng trên blog khoảng 120-150 từ về nó để đưa ra lời khuyên cho những khách du lịch khác đến thăm nơi đó. Bao gồm thông tin về)
• the best time of year to visit. (thời điểm trong năm đẹp nhất để du lịch)
• what tourist attractions to see, and which to avoid, if any. (các địa điểm du lịch và điều cần tránh nếu có)
• the best times of day to visit them. (thời điểm trong ngày đẹp nhất )
• best places to get good Instagram photos. (những nơi để có những bức ảnh đẹp)
Gợi ý:
Hi everyone. It’s summer! Let’s go on a holiday. If you have a chance to visit Vietnam, don’t skip Danang, an unexpected awesome city in Vietnam located at the midpoint of the country, right on the ocean. Đà Nẵng is a great destination year-round. However, the best months to visit are from March to May and September to October, when the weather is warm. There are loads of activities and attractions in Danang such as Dragon Bridge, Lady Buddha, My Khe beach, Marble Mountains, etc. All above, set the alarm clock early at least once on your stay to enjoy the spectacular scenery of the beach at dawn and dusk, it’s worth it! If you love taking photos, here are some instagrammable spots in Danang, namely Hai Van Pass, Golden Bridge, Non Nuoc Beach and so many other places. Hope to see you in Danang!
Hướng dẫn dịch:
Chào mọi người. Mùa hè đến rồi! Hãy đi nghỉ thôi. Nếu bạn có cơ hội đến thăm Việt Nam, đừng bỏ qua Đà Nẵng, một thành phố tuyệt vời ngoài mong đợi của Việt Nam nằm ở miền trung đất nước, ngay bên bờ biển. Đà Nẵng là một điểm đến tuyệt vời quanh năm. Tuy nhiên, thời điểm tốt nhất trong năm để đến thăm là từ tháng 3 đến tháng 5 và tháng 9 đến tháng 10, khi thời tiết ấm áp. Có vô số hoạt động và điểm tham quan ở Đà Nẵng như Cầu Rồng, Tượng Phật Bà, bãi biển Mỹ Khê, Ngũ Hành Sơn, … Trên tất cả, hãy đặt đồng hồ báo thức dậy sớm ít nhất một lần trong kỳ nghỉ của bạn để tận hưởng khung cảnh ngoạn mục của bãi biển vào lúc bình minh và hoàng hôn, rất đáng đó! Nếu bạn thích chụp ảnh, đây sẽ là một số địa điểm không thể bỏ qua ở Đà Nẵng, đó là đèo Hải Vân, cầu Vàng, bãi biển Non Nước và rất nhiều địa điểm khác nữa. Mong rằng ta sẽ được gặp nhau tại Đà Nẵng!
Unit 7 Grammar Builder lớp 10 trang 120
7B Present perfect vs past simple: Thì hiện tại hoàn thành với quá khứ đơn
1 (trang 120 Tiếng Anh 10 Friends Global) Write the words in the correct order to make sentences. (Sắp xếp các từ thành câu hoàn chỉnh)
Đáp án:
1. My sister hasn’t finished her exam.
2. Have you played this new computer game?
3. My dog has broken its leg.
4. My parents have been to New York.
5. Have you seen my trainers?
6. My cousin has applied for a new job.
Hướng dẫn dịch:
1. Em gái tôi chưa hoàn thành bài kiểm tra của cô ấy.
2. Bạn đã chơi trò chơi máy tính mới này chưa?
3. Con chó của tôi bị gãy chân.
4. Cha mẹ tôi đã đến New York.
5. Bạn đã xem những người huấn luyện của tôi chưa?
6. Em họ của tôi đã nộp đơn xin việc mới.
2 (trang 120 Tiếng Anh 10 Friends Global) Write the past participles of these regular and irregular verbs. (Viết quá khứ phân từ của các động từ thường và động từ bất quy tắc dưới đây)
Đáp án:
1. visited (thăm)
2. asked (hỏi)
3. taken (lấy)
4. met (gặp gỡ)
5. used (sử dụng)
6. seen (nhìn)
7. done (xong)
8. reached (đến)
9. stopped (dừng)
10. put (đặt)
11. been (tobe)
12, spent (dành)
3 (trang 120 Tiếng Anh 10 Friends Global) Some of the sentences are incorrect. Rewrite them correctly. (Một vài câu bị sai. Hãy viết lại cho đúng)
Đáp án:
2. correct
3. I have had this watch since March.
4. correct
5. “Tidy your home, please.” “I’ve already tidied it.’
6. We ate at that restaurant last Tuesday.
7. Peter went to the shops on Friday morning.
8. correct
Hướng dẫn dịch:
1. Tôi đã đọc sáu cuốn sách vào năm ngoái.
2. Jo đã gội đầu tối qua.
3. I có cái đồng hồ này từ tháng 3.
4. Bạn đã đến Tây Ban Nha bao giờ chưa?
5. “Làm ơn hãy dọn phòng đi” Tôi đã dọn nó rồi mà”
6. Chúng tôi đã ăn ở nhà hàng này vào buổi sáng thứ 6.
7. Tôi đã chèo thuyền kayak 2 lần vào năm ngoái rồi.
4 (trang 120 Tiếng Anh 10 Friends Global) Complete the sentences. Use the past simple form of the verb in one sentence, and the present perfect in the other. (Hoàn thành câu. Sử dụng thì quá khứ đơn của động từ trong 1 câu, và thì hiện tại trong câu còn lại)
Đáp án:
1. have had / had
2. didn’t buy / haven’t bought
3. left / have left
4. didn’t texted / haven’t texted
Hướng dẫn dịch:
1. a. Tôi có cái laptop này từ sinh nhật tôi.
b. Chúng tôi ăn tối ngoài vườn tối qua.
2. a. Tôi đã không mua cái áo khoác giảm giá cuối tuần trước.
b. Tôi đã không mua bất cứ món quần áo nào cả tháng nay rồi.
3. a. Tôi nghỉ học lúc 5 tuổi.
b. Tôi để bữa tối trong tủ lạnh. Bạn có thể ăn sau.
4. a. Tôi đã nhắn tin cho bạn tối hôm qua bởi vì tôi không biết số của bạn.
b. Jim đã không nhắn tin với bạn gái từ thứ Hai rồi. Cô ấy hơi thất vọng.
7D Reported speech: Câu gián tiếp
5 (trang 120 Tiếng Anh 10 Friends Global) Complete the reported speech with the correct verb forms. (Hoàn thành các câu gián tiếp sau với các dạng đúng của động từ)
Đáp án:
1. Toby said that Sue was sleeping.
2. Barney said that he couldn’t found any clean socks.
3. William said that he would help Mum.
4. Joseph said that he had never been to Portugal.
5. Fred said that Gemma might be at home.
6. Mike said that Kate was going to the zoo.
7. Chris said that they had arrived ten minutes before.
Hướng dẫn dịch:
1. Toby nói rằng Sue đang ngủ.
2. Barney nói rằng anh ấy không thể tìm thấy bất kỳ đôi tất sạch nào.
3. William nói rằng anh ấy sẽ giúp mẹ.
4. Joseph nói rằng anh ấy chưa bao giờ đến Bồ Đào Nha.
5. Fred nói rằng Gemma có thể đang ở nhà.
6. Mike nói rằng Kate sẽ đến sở thud.
7. Chris nói rằng họ đã đến trước mười phút trước rồi.
6 (trang 120 Tiếng Anh 10 Friends Global) Complete the reported speech with the correct verb forms. (Hoàn thành các câu gián tiếp sau với các dạng đúng của động từ)
Đáp án:
1. told
2. said
3. told
4. said
5. say
6. said
7. said
8. said
Hướng dẫn dịch:
1. Anh ấy bảo tôi rằng anh ấy khát nước.
2. Sarah nói với tôi rằng cô ấy sẽ đến lúc 6 giờ.
3. Martin bảo Toby rằng anh ấy muốn đi đến rạp chiếu phim.
4. Họ bảo rằng họ sẽ đến đây lúc 4 giờ.
5. Có phải bạn đã bảo rằng bạn nghĩ về việc trở thành bác sĩ không?
6. Kate nói rằng Madison sẽ tức giận tôi.
7. Anh trai của bạn nói gì đó với tôi, nhưng tôi đã không nghe được gì.
8. Juliet nói rằng rất khó để nghe được các diễn viên đang nói gì.
7 (trang 120 Tiếng Anh 10 Friends Global) Report the sentences. Take care to change the pronouns and expressions of time correctly. (Tường thuật các câu sau. Chú ý thay đổi các đại từ và cách diễn đạt thời gian một cách chính xác)
Đáp án:
1. Tom said he would call Ryan the next day.
2. Geoff said to Gerard that they had gone to Paris last month.
3. Julia said that she could come to Miranda’s house that day.
4. Quentin told Leah that she had texted Joanna an hour before.
5. Emma told Amy that they wew going out that night.
6. Maisie said that she wanted Sarah to be there at two o’clock that afternoon.
Hướng dẫn dịch:
1. Tom nói rằng anh ấy sẽ gọi cho Ryan vào ngày hôm sau.
2. Geoff nói với Gerard rằng họ đã đến Paris vào tháng trước.
3. Julia nói rằng cô ấy có thể đến nhà của Miranda vào ngày hôm đó.
4. Quentin nói với Leah rằng cô ấy đã nhắn tin cho Joanna một giờ trước đó.
5. Emma nói với Amy rằng họ sẽ đi chơi đêm đó.
6. Maisie nói rằng cô ấy muốn Sarah có mặt ở đó lúc hai giờ chiều hôm đó.
Unit 7 Grammar Reference lớp 10 trang 121
Present perfect vs past simple: Thì hiện tại hoàn thành và thì quá khứ đơn
7.1 (trang 121 Tiếng Anh 10 Friends Global)
Hướng dẫn dịch:
Ta viết thì hiện tại hoàn thành với thì hiện tại của động từ phụ có và quá khứ phân từ. Khẳng định:
Tôi / Bạn / Chúng ta / Họ đã xong.
Anh ấy / Cô ấy / Nó đã xong.
Đầy đủ: ‘ve = have, ‘s = has
Phủ định:
Tôi / Bạn / Chúng ta / Họ đã xong.
Anh ấy / Cô ấy / Nó đã xong.
Đầy đủ: ‘ve = have, ‘s = has
Nghi vấn:
Tôi / Bạn / Chúng ta / Họ đã xong chưa?
Anh ấy / Cô ấy / Nó đã xong chưa?
Câu trả lời ngắn: Rồi, tôi rồi / Chưa, bạn chưa / rồi, anh ấy rồi / Chưa, cô ấy chưa.
7.2 (trang 121 Tiếng Anh 10 Friends Global)
Hướng dẫn dịch:
– Quá khứ phân từ của động từ thông thường cũng giống như quá khứ đơn. Nó kết thúc bằng -ed. (Xem 1.2 trên trang 125 để biết các quy tắc chính tả.)
– Với động từ bất quy tắc, đôi khi quá khứ phân từ giống với quá khứ đơn, nhưng đôi khi chúng khác nhau (xem bảng)
– Danh sách các động từ bất quy tắc trong Workbook.
7.3 (trang 121 Tiếng Anh 10 Friends Global)
Hướng dẫn dịch:
– Ta dùng cả quá khứ đơn và hiện tại hoàn thành để nói về các hành động đã hoàn thành trong quá khứ.
Tôi đã hoàn thành “The Hobbit” vào đêm qua. Tôi thực sự rất thích nó.
Tôi đã hoàn thành “The Hobbit”. Bạn có thể đọc nó ngay bây giờ.
– Ta dùng thì quá khứ đơn để nói về một dịp cụ thể trong quá khứ, tại một thời điểm xác định. Tôi đã đi xem phim vào tối thứ bảy tuần trước. Tôi đã xem bộ phim Người nhện mới. – Ta dùng thì hiện tại hoàn thành để nói về một trải nghiệm tại bất kỳ lúc nào trong quá khứ. Thời gian chính xác của trải nghiệm không được công bố.
Tôi đã đến Ý ba lần.
“Bạn đã từng ăn đồ ăn Trung Quốc chưa?” “Rồi, tôi ăn rồi”
– Chúng ta có thể sử dụng biểu thức thời gian hoàn thành với quá khứ đơn, nhưng không phải với hiện tại hoàn thành.
Tôi đã đến thăm anh họ của mình hôm qua / Thứ Ba tuần trước / vào ngày 1 tháng Năm / vào tháng Giêng, v.v. (KHÔNG phải hôm qua tôi đã đến thăm anh họ của mình, v.v.)
Xem bài \7.3 để biết danh sách các cách sử dụng của thì hiện tại hoàn thành
7.4 (trang 121 Tiếng Anh 10 Friends Global)
Hướng dẫn dịch:
Ta thường sử dụng thì hiện tại hoàn thành để hỏi và trả lời về một trải nghiệm, và sau đó là quá khứ đơn giản để cung cấp thông tin cụ thể về nó.
“Bạn đã bị gãy xương chưa?” “Vâng, tôi đã bị gãy chân khi tôi 12 tuổi”
Reported speech: Câu gián tiếp
7.5 (trang 121 Tiếng Anh 10 Friends Global)
Hướng dẫn dịch:
Ta dùng câu gián tiếp để tường thuật lại những gì người khác nói mà không sử dụng chính xác những từ đó.
– Khi ta thay đổi lời nói trực tiếp thành câu gián tiếp, ta thường dùng động từ lùi 1 thì.
“Fred là việc ở London”. Ben nói.
Ben nói rằng Fred làm việc ở London.
Câu trực tiếp |
Câu gián tiếp |
Hiện tại đơn “Tôi thích ăn khoai tây chiên” |
Quá khứ đơn Anh ấy nói anh ấy thích khoai tây chiên |
Hiện tại tiếp diễn “Cô ấy đang làm việc” |
Quá khứ tiếp diễn Anh ấy nói rằng cô ấy đã đang làm việc |
Quá khứ đơn “Anh ta ra ngoài” |
Quá khứ hoàn thành Anh ta nói rằng anh ấy đã ra ngoài |
Hiện tại hoàn thành “Họ vừa mới đi xong” |
Quá khứ hoàn thành Anh ấy nói rằng họ đã vừa mới đi |
can “Cô ấy không thể bơi” |
could Anh ấy nói rằng cô ấy không thể bơi |
will “Họ sẽ về sớm thôi” |
would Anh ấy nói rằng họ sẽ về sớm thôi |
– Các động từ khuyết thiếu không thường bị thay đổi trong câu gián tiếp: might, should, could, would, would like.
“Tôi chắc là sẽ đi đến buổi hoà nhạc”
Anh ấy nói rằng anh ấy chắc là sẽ đi đến buổi hoà nhạc.
– Ta luôn sử dụng tân ngữ chỉ người với tell. Với say ta không dùng tân ngữ.
Tôi đã bảo bạn rằng tôi sẽ đến muộn. / Tôi nói (với bạn) rằng tôi sẽ đến muộn.
– Ta thường lược bỏ that trong câu gián tiếp.
Cô ấy nói cô ấy đói
– Các đại từ và tính từ sở hữu thường thay đổi trong câu gián tiếp (xem bảng).
Unit 7 Vocabulary Builder lớp 10 trang 127
7G City tourism: Du lịch thành phố
1 (trang 127 Tiếng Anh 10 Friends Global) Put the words below in the correct groups A, B or C. (Xếp các từ dưới đây vào đúng nhóm A, B hoặc C)
boat trip |
đi thuyền |
bus fare |
vé xe buýt |
day trip |
chuyến đi trong ngày |
excursion |
đi chơi, dã ngoại |
fish and chip shop |
tiệm cá và khoai tây chiên |
food van |
xe đồ ăn lưu động |
open-top bus tour |
tour xe buýt mui trần |
restaurant |
nhà hàng |
route |
tuyến đường |
sandwich bar |
quầy bánh kẹp |
street café |
cafe đường phố |
tea room |
phòng trà |
timetable |
thời gian biểu |
travel pass |
đại lý du lịch |
travel zone |
khu du lịch |
walking tour |
du lịch đi bộ |
Đáp án:
A. Places to eat: fish and chip shop, food van, restaurant, sandwich bar, street café, tea room.
B: Organised sightseeing: boat trip, open-top bus tour, walking tour
C. Getting around: bus fare, day trip, excursion, route, timetable, travel pass, travel zone.
2 (trang 127 Tiếng Anh 10 Friends Global) Complete the sentences with words from exercise 1. (Hoàn thành các câu với các từ trong bài tập 1)
Đáp án:
1. excursion
2. timetable
3. food van
4. open-top bus tour
5. bus fare
6. travel zone
7. fish and chip shop
8. walking tour
9. boat trip
Hướng dẫn dịch:
1. Chuyến đi có hiệu lực trong một ngày trên tất cả các chuyến xe buýt và tàu điện ngầm.
2. Xin vui lòng cho tôi xin lịch trình của xe buýt và xe điện được không?
3. Bạn có thể mua bánh mì kẹp thịt mang đi ở xe đồ ăn lưu động ở quảng trường chính. Nhưng họ đã đóng cửa và lái xe đi vào khoảng 11 giờ tối rồi.
4. Bạn sẽ được ngắm khung cảnh đẹp nhất của thành phố nếu bạn đi xe buýt mui trần khởi hành cứ sau mỗi 30 phút từ bến xe buýt.
5. Bạn phải có đúng số tiền vé khi bạn lên xe. Người lái xe sẽ không trả cho bạn tiền lẻ.
6. Vé này chỉ có hiệu lực ở hai trong số chin khu du lịch ở London thôi.
7. Nếu bạn muốn món ăn truyền thống của Anh, hãy thử quán bán cá và khoai tây chiên trên đường Queen.
8. Hãy chắc chắn rằng bạn đi một đôi giày thoải mái nếu bạn định đi dạo trong thành phố. 9. Tôi khuyên bạn nên đi một chuyến du lịch bằng thuyền trên sông.
7H Holiday activities: Hoạt động trong kỳ nghỉ
3 (trang 127 Tiếng Anh 10 Friends Global) Complete the phrases with verbs below. (Hoàn thành các cụm từ sau với các động từ bên dưới)
Đáp án:
1. visit
2. go
3. go
4. hire
5. play
6. lie
7. eat
8. buy
Hướng dẫn dịch:
1. đi thăm bảo tàng / lâu đài / cung điện / công viên chủ đề / công viên nước.
2. đi mua sắm / bơi / đạp xe / lướt ván / chèo thuyền / leo xuống vách núi / đạp xe trên núi.
3. đi bộ / đạp xe / dã ngoại / du lịch trên thuyền / lên trên tháp.
4. thuê xe đạp / thuyền / ô tô / tàu thuyền.
5. chơi bóng bàn / bóng chuyền bãi biển / bài / cờ.
6. nằm trên bãi biển.
7. ăn ngoài.
8. mua đồ lưu niệm.
4 (trang 127 Tiếng Anh 10 Friends Global) Speaking. Work in pairs. Ask and answer about the activities in exercise 3. Find three you both like and three neither of you like. (Nói. Làm việc theo cặp. Hỏi và trả lời về các hoạt động trong bài tập 3. Tìm ba bạn thích và ba bạn không thích)
Gợi ý:
– Do you like lying on the beach?
Yes, I do. Do you?
Me too.
– Do you like visiting museums?
No I don’t. Do you?
Me neither.
Hướng dẫn dịch:
– Bạn có thích nằm trên bãi biển không?
Em đồng ý. Bạn có?
Tôi cũng vậy.
– Bạn có thích tham quan viện bảo tàng không?
Không, tôi không. Bạn có?
Tôi cũng không.
Xem thêm các bài giải SGK Tiếng Anh lớp 10 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:
Unit 4: Our planet
Unit 5: Ambition
Unit 6: Money
Unit 7: Tourism
Unit 8: Science