Sinh học lớp 10 Bài 27: Ứng dụng vi sinh vật trong thực tiễn
A. Lý thuyết Sinh học 10 Bài 27: Ứng dụng vi sinh vật trong thực tiễn
I. Cơ sở khoa học của việc ứng dụng vi sinh vật trong thực tiễn
Dựa vào đặc điểm có lợi của vi sinh vật mà con người đã áp dụng chúng trong nhiều lĩnh vục khác nhau nhằm tạo ra sản phẩm có ích, an toàn và thân thiện với môi trường.
II. Một số ứng dụng vi sinh vật trong thực tiễn
1. Khái quát về ứng dụng của vi sinh vật trong thực tiễn
Vĩ sinh vật được ứng dụng rộng rãi và phổ biến trong thực tiễn, từ các hoạt động sống hàng ngày của người dân (muối dưa cà, làm sữa chua, làm giấm, nấu rượu …) đến các hoạt động sản xuẩ nông nghiệp, công nghiệp (thuốc trừ sâu, phân bón vi sinh vật …), trong y học (thuốc kháng sinh, vaccine) và trong bảo vệ môi trường (xử lí rác thải, nước thải …).
2. Một số ứng dung của vi sinh vật trong thực tiễn
a) Sản xuất phomai:
Gồm 3 bước: thanh trùng sữa => cấy vi khuẩn lên men lactic => cắt cục vón, khuấy đềy và tạo hình.
b) Sản xuất tương:
Gồm 3 bước: tạo chế phẩm enzyme từ nấm mốc => chuẩn bị đậu tương => ủ tương.
c) Sản xuất chất kháng sinh:
Gồm 3 giai đoạn: nhân giống => lên men 2 pha => tách chiết.
d) Sản xuất thuốc trừ sâu sinh học:
Quy trình sản xuất bằng phương pháp lên men chìm như sau:
e) Xử lí nước thải:
Quá trình xử lí nước thải thường qua 3 cấp: (1) lí học => (2) sinh học => (3) hóa học.
Xử lí nước thải bằng phương pháp sinh học gồm 2 hình thức: hiếu khí và yếm khí.
Sơ đồ tư duy ứng dụng vi sinh vật trong thực tiễn:
B. Bài tập trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 27: Ứng dụng vi sinh vật trong thực tiễn
Câu 1: Vi sinh vật nào sau đây được ứng dụng để sản xuất phomat?
A. Lactococcus lactis.
B. Aspergillus oryzae.
C. Bacillus thuringiensis.
D. Saccharomyces cerevisiae.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: A
Trong sản xuất phomat có sử dụng vi khuẩn Lactococcus lactis để lên men đường lactose tạo acid làm đông tụ sữa.
Câu 2: Trong sản xuất tương, nấm mốc Aspergillus oryzae có vai trò
A. tiết acid lactic để làm đông tụ tinh bột và protein trong đậu tương.
B. tiết độc tố để ức chế sự phát triển của vi sinh vật gây thối hỏng tương.
C. tiết enzyme ngoại bào thủy phân tinh bột và protein trong đậu tương.
D. tiết chất kháng sinh để ức chế sự phát triển của vi sinh vật gây thối hỏng tương.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: D
Trong sản xuất tương, nấm mốc Aspergillus oryzae có vai trò tiết chất kháng sinh để ức chế sự phát triển của vi sinh vật gây thối hỏng tương.
Câu 3: Để sản xuất chất kháng sinh, người ta thường sử dụng chủ yếu những nhóm vi sinh vật nào sau đây?
(1) Xạ khuẩn.
(2) Vi khuẩn.
(3) Động vật nguyên sinh.
(4) Nấm.
A. (1), (2), (3).
B. (1), (2), (4).
C. (2), (3).
D. (1), (4).
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: B
Chất kháng sinh chủ yếu được tạo ra do xạ khuẩn (chi Streptomyces), vi khuẩn (chi Bacillus) và nấm (chi Penicillium).
Câu 4: Tại sao vi khuẩn Bacillus thuringiensis được sử dụng để sản xuất thuốc trừ sâu sinh học?
A. Vì vi khuẩn Bacillus thuringiensis có khả năng sinh ra độc tố để tiêu diệt côn trùng.
B. Vì vi khuẩn Bacillus thuringiensis có khả năngkí sinh và làm chết côn trùng.
C. Vì vi khuẩn Bacillus thuringiensis có khả năngức chế sự sinh sản của côn trùng.
D. Vì vi khuẩn Bacillus thuringiensis có khả năngức chế sự di chuyển của côn trùng.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: A
Vi khuẩn Bacillus thuringiensis được sử dụng để sản xuất thuốc trừ sâu sinh học vi khuẩn này có khả năng sinh ra 4 loại độc tố để tiêu diệt côn trùng gây hại hiệu quả.
Câu 5: Xử lí nước thải bằng phương pháp sinh học chủ yếu dựa vào
A. vi khuẩn tự dưỡng kí sinh và vi khuẩn nitrat hóa.
B. vi khuẩn tự dưỡng cộng sinh và vi khuẩn phản nitrat hóa.
C. vi khuẩn dị dưỡng hoại sinh và vi khuẩn nitrat hóa.
D. vi khuẩn dị dưỡng kí sinh và vi khuẩn phản nitrat hóa.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: C
Xử lí nước thải bằng phương pháp sinh học chủ yếu dựa vào vi khuẩn dị dưỡng hoại sinh và vi khuẩn nitrat hóa. Chúng chuyển hóa các chất hữu cơ gây ô nhiễm thành các chất vô cơ, chất khí đơn giản và nước.
Câu 6: Cho một số đặc điểm sau:
(1) Có khả năng chuyển hóa mạnh, sinh sản nhanh
(2) Có khả năng tổng hợp được một số chất quý
(3) Có khả năng phân giải các chất hữu cơ dư thừa
(4) Có thể gây độc cho một số loài gây hại mùa màng
Trong các đặc điểm trên, số đặc điểm có lợi của vi sinh vật được ứng dụng trong thực tiễn là
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: D
Cả 4 đặc điểm trên đều là các đặc điểm có lợi của vi sinh vật được ứng dụng trong thực tiễn ở nhiều lĩnh vực khác nhau như chế biến và bảo quản thực phẩm, nông nghiệp, y học,…
Câu 7: Dựa trên khả năng tự tổng hợp các chất cần thiết bằng cách sử dụng các enzyme và năng lượng nội bào của vi sinh vật, có thể ứng dụng vi sinh vật để
A. xử lí rác thải.
B. sản xuất nước mắm.
C. sản xuất sữa chua.
D. tổng hợp chất kháng sinh.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: D
Dựa trên khả năng tự tổng hợp các chất cần thiết bằng cách sử dụng các enzyme và năng lượng nội bào của vi sinh vật, có thể ứng dụng vi sinh vật để tổng hợp chất kháng sinh.
Sản xuất nước mắm, sản xuất sữa chua, xử lí rác thải là những ứng dụng dựa trên khả năng tiết enzyme để phân giải các chất ở bên ngoài tế bào.
Câu 8: Cơ sở khoa học của ứng dụng sử dụng vi sinh vật để sản xuất thuốc trừ sâu sinh học là
A. khả năng tự tổng hợp các chất cần thiết của vi sinh vật.
B. khả năng tiết enzyme ngoại bào để phân giải các chất của vi sinh vật.
C. khả năng tạo ra các chất độc hại cho côn trùng gây hại của vi sinh vật.
D. khả năng chuyển hóa các chất dinh dưỡng cho cây trồng của vi sinh vật.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: B
Một số vi sinh vật tạo ra các chất gây hại cho côn trùng → Những vi sinh vật này được ứng dụng để sản xuất thuốc trừ sâu sinh học.
Câu 9: Vì sao có thể bảo quản thực phẩm bằng cách phơi khô, bảo quản lạnh, ngâm trong dung dịch đường?
A. Vì vi sinh vật chỉ sinh độc tố gây hại trong những điều kiện môi trường khắc nghiệt.
B. Vì vi sinh vật chỉ sinh ra độc tố trong giới hạn nhất định của các yếu tố môi trường.
C. Vì vi sinh vật chỉ sinh trưởng trong những điều kiện môi trường khắc nghiệt.
D. Vì vi sinh vật chỉ sinh trưởng trong giới hạn nhất định của các yếu tố môi trường.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: D
Vì vi sinh vật chỉ sinh trưởng trong giới hạn nhất định của các yếu tố môi trường nên con người có thể tìm ra các biện pháp tạo ra môi trường không thuận lợi (có hàm lượng nước thấp, nhiệt độ thấp, áp suất thẩm thấu cao,…) nhằm hạn chế sự sinh trưởng của vi sinh vật gây hại thực phẩm.
Câu 10: Có bao nhiêu ứng dụng sau đây là ứng dụng của vi sinh vật trong thực tiễn?
(1) Xử lí rác thải
(2) Tổng hợp chất kháng sinh
(3) Lên men sữa chua
(4) Tạo ra máy đo đường huyết
(5) Sản xuất thuốc trừ sâu sinh học
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 5.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: C
Tạo ra máy đo đường huyết không phải là ứng dụng của vi sinh vật trong thực tiễn.
Xem thêm các bài tóm tắt lý thuyết Sinh học 10 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:
Bài 26: Công nghệ vi sinh vật
Bài 29: Virus
Bài 30: Ứng dụng của virus trong y học và thực tiễn
Bài 31: Virus gây bệnh