Giáo án Sinh học 10 Cánh diều bản word trình bày đẹp mắt, thiết kế hiện đại ( cho 1 bài Giáo án lẻ bất kì):
B1: – (QR)
B2:
Xem thử tài liệu tại đây: Link tài liệu
Giáo án Sinh học 10 Bài 17: Vi sinh vật và các phương pháp nghiên cứu vi sinh vật
I. MỤC TIÊU
Sau khi học xong bài học, HS đạt được các yêu cầu sau:
1. Về năng lực
1.1. Năng lực Sinh học
– Nêu được khái niệm vi sinh vật, kể được tên các nhóm vi sinh vật.
– Phân biệt được các kiểu dinh dưỡng ở vi sinh vật.
– Trình bày được một số phương pháp nghiên cứu vi sinh vật.
– Thực hành được một số phương pháp nghiên cứu vi sinh vật thông dụng.
– Vận dụng được kiến thức đã học để giải thích được một số vấn đề trong thực tế.
1.2. Năng lực chung
– Năng lực tự chủ và tự học: Tìm kiếm thông tin, đọc sách giáo khoa, quan sát tranh ảnh để tìm hiểu về vi sinh vật, tự tóm tắt nội dung, tự trả lời câu hỏi và đặt ra các câu hỏi tìm hiểu kiến thức của bài.
– Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết chủ động phát biểu để nêu ý kiến của bản thân khi học về vi sinh vật.
2. Phẩm chất
– Chăm chỉ: Chăm học, chịu khó tìm tòi tài liệu và thực hiện các nhiệm vụ cá nhân nhằm tìm hiểu về vi sinh vật.
– Trách nhiệm: Có trách nhiệm trong hoạt động nhóm, chủ động nhận và thực hiện nhiệm vụ, thảo luận về vi sinh vật, cách nhận biết, nghiên cứu vi sinh vật, đặc điểm và phân loại vi sinh vật.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Giáo viên
– Máy chiếu, máy tính
– Video thực hành của giáo viên, tranh ảnh.
– Sữa chua, cái rượu nếp.
– Các dụng cụ cho tiết thực hành như SGK.
2. Học sinh
– Học bài cũ ở nhà.
– Đọc nghiên cứu và tìm hiểu bài trước khi đến lớp.
– Viết báo cáo thực hành sau tiết thực hành.
III. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC
1. Hoạt động 1: Khởi động (Mở đầu)
a. Mục tiêu
– Giúp học sinh xác định được vấn đề học tập là vi sinh vật.
b. Nội dung
– Học sinh quan sát cốc sữa chua và gói cái rượu nếp, ăn thử và trả lời các câu hỏi liên quan của giáo viên.
c. Sản phẩm
– Học sinh biết được sữa chua và cái rượu nếp là các sản phẩm do vi sinh vật tạo ra nhưng không quan sát được chúng bằng mắt thường được.
d. Tổ chức thực hiện
Hoạt động của giáo viên và học sinh |
Nội dung |
Bước 1:Chuyển giao nhiệm vụ học tập – Giáo viên cho học sinh quan sát hộp sữa chua và cái cơm rượu. – Cho học sinh ăn thử cái cơm rượu. – Yêu cầu học sinh so sánh sự khác nhau về mùi vị giữa sữa và sữa chua, cơm và cái cơm rượu. Vì sao lại có sự khác biệt đó? – HS tiếp nhận nhiệm vụ. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ – Học sinh thảo luận cặp đôi, ghi ra giấy các ý kiến của nhóm. – GV theo dõi và bổ sung khi cần. Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận – GV gọi 1 HS ngẫu nhiên trình bày đáp án, các học sinh khác lắng nghe và có thể bổ sung ý kiến. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ – HS nhận xét, bổ sung, đánh giá. – GV nhận xét, đánh giá. – GV dẫn dắt vào nội dung bài. |
– Các câu trả lời của HS: + Vi khuẩn lactic làm sữa thay đổi thành sữa chua. + Nấm men thay đổi cơm thành cái cơm rượu. Đây là những sinh vật có kích thước rất nhỏ, không nhìn thấy được bằng mắt thường.
|
2. Hoạt động 2 : Hình thành kiến thức mới
Hoạt động 2.1. Tìm hiểu khái niệm vi sinh vật
a. Mục tiêu
– Nêu được khái niệm vi sinh vật.
– Kể tên được các nhóm vi sinh vật.
b. Nội dung
– Học sinh quan sát hình ảnh giáo viên đưa ra để nêu được khái niệm về vi sinh vật.
– GV đưa ra một số câu hỏi gợi ý để HS phát hiện ra các đặc điểm của vi sinh vật.
c. Sản phẩm
– Học sinh trình bày được khái niệm và đặc điểm của vi sinh vật vào vở ghi.
d. Tổ chức thực hiện
Hoạt động của giáo viên và học sinh |
Nội dung kiến thức |
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập – Giáo viên cho học sinh quan sát hình ảnh để học sinh phát hiện vi sinh vật và đưa ra khái niệm. – Yêu cầu học sinh đọc sách giáo khoa và cho biết các đặc điểm chung của vi sinh vật. – Yêu cầu học sinh quan sát hình 17.3 và rút ra nhận xét về mối liên quan giữa kích thước và chu kì tế bào. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ – Học sinh quan sát tranh, trao đổi theo bàn (cặp) để tìm ra vi sinh vật. – HS đọc SGK tìm ra các đặc điểm vi sinh vật. – GV theo dõi và bổ sung khi cần. Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận – GV gọi 1 HS ngẫu nhiên trình bày đáp án, các học sinh khác lắng nghe và có thể bổ sung ý kiến. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ – HS nhận xét, bổ sung, đánh giá. – GV nhận xét, đánh giá. – GV yêu cầu học sinh đưa ra một số ví dụ trong thực tiễn để minh hoạ cho các đặc điểm của vi sinh vật. |
I. Khái niệm vi sinh vật 1. Khái niệm – VSV là những sinh vật nhỏ bé không nhìn thấy bằng mắt thường mà chỉ nhìn thấy dưới kính hiển vi. – VSV gồm vi khuẩn (giới Khởi sinh), tảo đơn bào và động vật nguyên sinh (giới Nguyên sinh), vi nấm (giới Nấm). 2. Đặc điểm – Kích thước nhỏ – Số lượng nhiều, phân bố rộng – Hấp thu và chuyển hoá nhanh chất dinh dưỡng – Sinh trưởng và sinh sản nhanh. – VSV có kích thước nhỏ thì phân chia nhanh hơn VSV có kích thước lớn. |
Hoạt động 2.2. Tìm hiểu các kiểu dinh dưỡng ở vi sinh vật
a. Mục tiêu
– Phân biệt được các kiểu dinh dưỡng ở vi sinh vật.
b. Nội dung
– Học sinh quan sát 17.2 và đưa ra ý kiến về các kiểu dinh dưỡng của vi sinh vật.
c. Sản phẩm
– Học sinh trình bày được các kiểu dinh dưỡng của vi sinh vật vào vở ghi.
………………………………………….
………………………………………….
………………………………………….
Tài liệu có 17 trang, trên đây trình bày tóm tắt 2 trang của Giáo án Sinh học 10 Cánh diều Bài 17.
Xem thêm các bài giáo án Sinh học 10 Cánh diều hay, chi tiết khác:
Giáo án Ôn tập phần 2
Giáo án Bài 17: Vi sinh vật và các phương pháp nghiên cứu vi sinh vật
Giáo án Bài 18: Sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật
Giáo án Bài 19: Quá trình tổng hợp, phân giải ở vi sinh vật và ứng dụng
Giáo án Bài 20: Thành tựu của công nghệ vi sinh vật và ứng dụng của vi sinh vật
Giáo án Sinh học lớp 10 Cánh diều năm 2023 mới nhất,
Mua tài liệu có đáp án, Ấn vào đây