Giải SBT Lịch sử lớp 10 Bài 7: Một số nền văn minh phương Tây
Câu 1 trang 19 SBT Lịch sử 10: Hải cảng nước sâu và kín gió là một trong những cơ sở hình thành và phát triển của nền văn minh Hy Lạp, La Mã thời kì cổ đại vì tạo điều kiện
A. cho giai cấp chủ nỏ thiết lập chế độ trung trong tập quyền.
B. xây dựng những thành phố đông dân cư.
C. trồng các loại cây thông nghiệp lâu năm.
D. phát triển kinh tế thủ công nghiệp, thương nghiệp và hàng hải.
Trả lời:
Đáp án đúng là: D
Câu 2 trang 19 SBT Lịch sử 10: Các nền văn minh Hy Lạp, La Mã cổ đại được hình thành ở khu vực nào sau đây?
A. Lưu vực các dòng sông lớn ở châu Á, châu Phi.
B. Vùng ven biển, trên các bán đảo và đảo thuộc Địa Trung Hải.
C. Các đồng bằng rộng lớn ở Địa Trung Hải.
D. Các cao nguyên rộng lớn ở châu Âu.
Trả lời:
Đáp án đúng là: B
Câu 3 trang 19 SBT Lịch sử 10: Nền văn minh phương Đông cổ đại là một trong những cơ sở tác động đến sự hình thành và phát triển của nền văn minh Hy Lạp, La Mã thời kì cổ đại vì
A. không có văn minh phương Đông cổ đại thi không thể có văn minh Hy Lạp, La Mã cổ đại.
B. chế độ quân chủ chuyên chế của nền văn minh phương Đông cổ đại là hình mẫu cho nền văn minh Hy Lạp, La Mã cổ đại.
C. các công trình kiến trúc của nền văn minh phương Đông cổ đại là hình mẫu cho kiến trúc Hy Lạp, La Mã cổ đại.
D. cư dân Hy Lạp, La Mã có điều kiện tiếp thu, giao lưu với văn minh phương Đông để phát triển hơn.
Trả lời:
Đáp án đúng là: D
Câu 4 trang 20 SBT Lịch sử 10: Chế độ dân chủ cổ đại là cơ sở tác động đến sự hình thành và phát triển của nền văn minh Hy Lạp, La Mã thời kì cổ đại vì
A. tạo điều kiện cho nhiều giai cấp, tầng lớp tham gia xây dựng nền văn minh.
B. là điều kiện tiên quyết để sáng tạo nên những thành tựu văn minh.
C. chế độ quân chủ chuyên chế không phù hợp để sáng tạo nên những thành tựu văn minh.
D. tạo điều kiện cho tầng lớp nô lệ có quyền dân chủ, tham gia vào bộ máy nhà nước.
Trả lời:
Đáp án đúng là: A
Câu 5 trang 20 SBT Lịch sử 10: Chế độ bóc lột lao động tầng lớp nô lệ là cơ sở xã hội tác động đến sự hình thành và phát triển của nền văn minh Hy Lạp, La Mã thời kì cổ đại vị tạo điều kiện
A. thiết lập chế độ dân chủ cổ đại.
B. cho tầng lớp nô lệ tham gia vào bộ máy nhà nước.
C. cho giai cấp chủ nô có tiềm lực về kinh tế, chính trị.
D. giao lưu, kế thừa văn minh phương Đông cổ đại.
Trả lời:
Đáp án đúng là: C
Câu 6 trang 20 SBT Lịch sử 10: Sự ra đời của giai cấp tư sản là bối cảnh dẫn đến sự phát triển của văn minh thời Phục hưng vì họ
A. mong muốn hợp tác với giai cấp phong kiến cải cách Giáo hội Thiên Chúa giáo.
B. có mâu thuẫn với tầng lớp quý tộc phong kiến đang cản trở sự phát triển của kinh tế tư bản chủ nghĩa.
C. muốn thành lập các lãnh địa phong kiến, thiết lập chế độ phong kiến tập quyền.
D. muốn tiến hành các cuộc phát kiến địa lí, mở rộng thị trường buôn bán.
Trả lời:
Đáp án đúng là: B
Câu 7 trang 20 SBT Lịch sử 10: Trong giai đoạn đầu, giai cấp tư sản đấu tranh chống lại chế độ phong kiến bằng hình thức nào sau đây?
A. Không nộp thuế cho nhà vua.
B. Đấu tranh đòi các quyền lợi về kinh tế.
C. Đấu tranh trên lĩnh vực tư tưởng, văn hoá.
D. Làm cách mạng lật đổ chế độ phong kiến.
Trả lời:
Đáp án đúng là: C
Câu 8 trang 20 SBT Lịch sử 10: “Quê hương” của nền văn minh thời Phục hưng là
A. Hy Lạp.
B. I-ta-li-a.
C. Anh.
D. Pháp.
Trả lời:
Đáp án đúng là: B
Câu 9 trang 20 SBT Lịch sử 10: Sự hình thành chủ nghĩa nhân văn tại các thành thị trường đại là một trong những bối cảnh lịch sử của nền văn minh thời Phục hưng vì
A. các cuộc cách mạng tư sản ở các nước Tây Âu sẽ bùng nổ tại các thành thị trung đại.
B. quan hệ sản xuất tư bản chủ nghĩa đã thay thế quan hệ sản xuất phong kiến.
C. nhiều trường đại học được thành lập, tạo điều kiện phát triển các ngành nghệ thuật.
D. giai cấp phong kiến có cơ hội tiếp thu những tư tưởng tiến bộ.
Trả lời:
Đáp án đúng là: C
Câu 10 trang 21 SBT Lịch sử 10: Ý nào sau đây không phản ánh đúng ý nghĩa của văn minh thời Phục hưng?
A. Lên án nghiêm khắc Giáo hội Thiên Chúa giáo đương thời.
B. Đề cao giá trị nhân bản và tự do cá nhân.
C. Đề cao quyền độc lập của các dân tộc.
D. Xây dựng thế giới quan tiến bộ của giai cấp tư sản.
Trả lời:
Đáp án đúng là: C
Câu 11 trang 21 SBT Lịch sử 10: Hãy điền tên tầng lớp vào cột B tương ứng với đặc điểm ở cột A sao cho phù hợp với tình hình xã hội của nền văn minh Hy Lạp, La Mã cổ đại.
Trả lời:
Câu 12 trang 21 SBT Lịch sử 10: Hãy sắp xếp những thành tựu dưới đây vào bảng sao cho phù hợp với các lĩnh vực của nền văn minh Hy Lạp và La Mã cổ đại: Dương lịch; Đền Pác-tê-nông; Tượng lực sĩ vém đĩa; Đầu trường Cô-li-lê; Đại hội thể thao Ô-lim-píc; I-li-át và Ô-đi-xê; Định lí Pi-ta-go; Thiên Chúa giáo; Lực đẩy Ác-si-mét, chữ La-tinh
Lĩnh vực |
Lịch và thiên văn |
Chữ viết |
Khoa học |
Tôn giáo |
Văn học |
Nghệ thuật |
Thể thao |
Thành tựu |
|
|
|
|
|
|
|
Trả lời:
Lĩnh vực |
Lịch và thiên văn |
Chữ viết |
Khoa học |
Tôn giáo |
Văn học |
Nghệ thuật |
Thể thao |
Thành tựu |
Dương lịch |
chữ Latinh |
Định lí Pi-ta-go; Lực đẩy Ác-si-mét |
Thiên Chúa giáo |
I-li-át và Ô-đi-xê |
Đền Pác-tê-nông; Tượng lực sĩ vém đĩa; Đầu trường Cô-li-lê |
Đại hội thể thao Ô-lim-píc |
Câu 13 trang 22 SBT Lịch sử 10: Hãy ghép các thành tựu của nền văn minh Hy Lạp, La Mã thời kì cổ đại ở cột A với ý nghĩa của các thành tựu văn minh ở cột B cho phù hợp.
Trả lời:
Ghép nối:
1 – B |
2 – A |
3 – D |
4 – C |
5 – G |
6 – E |
Câu 14 trang 22 SBT Lịch sử 10: Hãy nối các lĩnh vực ở cột A với các nhân vật lịch sử ở cột B sao cho phù hợp với thành tựu của các nền văn minh Hy Lạp, La Mã cổ đại.
Trả lời:
Ghép nối:
1 – A, E |
2 – G |
3 – I |
4 – B |
5 – C |
6 – D |
Câu 15 trang 23 SBT Lịch sử 10: Hãy tìm hiểu và giới thiệu về một trong hai công trình kiến trúc dưới đây theo các gợi ý: thời gian xây dựng, địa điểm, chức năng, đặc điểm kiến trúc, ý nghĩa…
Trả lời:
(*) Giới thiệu: đền Pác-tê-nông
– Thời gian xây dựng: thế kỉ V TCN.
– Địa điểm: A-ten (Hy Lạp).
– Chức năng: thờ thần A-tê-na.
– Đặc điểm kiến trúc: nguyên liệu bằng đá cẩm thạch trắng, kiểu cột Đô-rich, trong đền có nhiều bức tượng bằng ngà và vàng.
– Ý nghĩa: là đỉnh cao của nghệ thuật và là biểu tượng của văn minh Hy Lạp thời kì cổ đại, được đánh giá là một trong những công trình kiến trúc đẹp nhất và mẫu mực nhất trong lịch sử kiến trúc thế giới.
Câu 16 trang 23 SBT Lịch sử 10: Đọc đoạn tư liệu sau:
“Những kết quả nghiên cứu của các nhà bác học thời Phục hưng không những đã góp phần cống hiến to lớn vào sự phát triển khoa học của nhân loại, mà đã thực sự là một cuộc cách mạng trong lĩnh vực tư tưởng, đã đập tan thế giới quan duy tâm thần bí của Giáo hội, xây dựng thế giới quan duy vật tiến bộ”. (Lịch sử thế giới trung đại, Lương Ninh, Đặng Đức An)
Hãy
a) Gạch chân các cụm từ thể hiện ý nghĩa của văn minh thời Phục hưng
b) Trình bày ý nghĩa của văn minh thời Phục hưng
Trả lời:
Yêu cầu a) Gạch chân dưới các cụm từ sau:
– Góp phần cống hiến to lớn vào sự phát triển khoa học của nhân loại
– Là một cuộc cách mạng trong lĩnh vực tư tưởng
– Xây dựng thế giới quan duy vật tiến bộ.
Yêu cầu b) Ý nghĩa của văn minh thời Phục hưng
– Lên án, châm biếm Giáo hội Thiên Chúa giáo đương thời.
– Đề cao giá trị con người và quyền tự do cá nhân.
– Đề cao chủ nghĩa duy vật, khoa học, tiến bộ.
– Là tinh thần nhân văn và tiến bộ trong tư tưởng, văn học; là sự sáng tạo trong khoa học; là chủ nghĩa hiện thực trong nghệ thuật.
– Là cầu nối từ văn hoá phong kiến sang văn hoá tư sản, khởi đầu của văn minh Tây Âu thời cận đại.
Bài giảng Lịch sử 10 Bài 7: Một số nền văn minh phương Tây – Cánh diều
Xem thêm các bài giải SBT Lịch sử lớp 10 Cánh diều hay, chi tiết khác:
Bài 6: Một số nền văn minh phương Đông
Bài 7: Một số nền văn minh phương Tây
Bài 8: Cách mạng công nghiệp thời kì cận đại
Bài 9: Cách mạng công nghiệp thời kì hiện đại
Bài 10: Cơ sở hình thành văn minh Đông Nam Á thời kì cổ – trung đại