Giải SBT Lịch Sử lớp 10 Bài 18: Văn minh Đại Việt
Bài tập 1 trang 112 SBT Lịch sử 10: Đê sông Hồng được hình thành từ thời kì nào và từng bước phát triển ra sao? Vai trò của đê sông Hồng với sự phát triển của kinh tế Đại Việt?
Lời giải:
– Lịch sử hình thành và phát triển của đê sông Hồng:
+ Thời Lý: Tháng 3 năm Mậu Tý (1108), con đê đầu tiên của sông Hồng được đắp ở phường Cơ Xá có nhiệm vụ bảo vệ kinh thành Thăng Long (từ Nghi Tàm đến đầm Vạn Xoan – Thanh trì).
+ Thời Trần: năm 1248, nước sông Hồng lên to, đê vỡ làm nội thành bị lụt lội. Nhà vua ra lệnh cho các tỉnh ở hai bên sông Hồng từ thượng nguồn ra tới biển phải đắp đê phòng lũ. Từ đó, việc đắp đê rất được chú trọng.
+ Thời Nguyễn: trong suốt thời gian trị vì, các vị vua đầu triều Nguyễn (Gia Long, Minh Mệnh…) rất quan tâm và hạ lệnh cho việc xây đắp, củng cố đê sông Hồng.
+ Thời Pháp thuộc: chính quyền thực dân Pháp cũng tổ chức nhiều đợt đắp đê, nhất là dọc tuyến đê sông Hồng. Tuy nhiên, việc đầu tư của người pháp cho lĩnh vực đê điều ít có hiệu quả (ví dụ: ở Hà Nội, từ năm 1905 – 1945 đã xảy ra vỡ đê trong 10 năm và có 25 đoạn đê bị vỡ).
+ Từ năm 1945 – nay: chính quyền Việt Nam tiếp tục củng cố, nâng cấp các tuyến đê xung yếu
– Vai trò của đê sông Hồng: Ngăn lũ lụt, bảo vệ mùa màng và đời sống của cư dân ở trong đê.
Bài tập 2 trang 113 SBT Lịch sử 10: Lập bảng thống kê các thành tựu của văn minh Đại Việt theo các lĩnh vực dưới đây:
|
Nhà Hậu Lê |
Chữ viết |
|
Văn học chữ Hán |
|
Văn học chữ Nôm |
|
Sử học |
|
Địa lí |
|
Toán học |
|
Quân sự |
|
Y học |
|
Âm nhạc |
|
Kiến trúc |
|
Điêu khắc |
|
Lời giải:
|
Nhà Hậu Lê |
Chữ viết |
– Chữ Hán là văn tự chính, được sử dụng trong: các văn bản của nhà nước, giáo dục – thư cử, sáng tác văn chương… – Chữ Nôm cũng được người coi trọng |
Văn học chữ Hán |
– Bình Ngô Đại cáo, Ức Trai thu tập; Chí Linh sơn phú; Quân trung từ mệnh tập (của Nguyễn); – Quỳnh Uyển cửu ca (của các tác giả trong Hội Tao Đàn)… |
Văn học chữ Nôm |
– Hồng Đức quốc âm thi tập (của Lê Thánh Tông); – Quốc âm thi tập (của Nguyễn Trãi)… |
Sử học |
– Đại Việt sử kí toàn thư (của Ngô Sĩ Liên và các sử thần thời Lê); – Đại Việt sử kí tục biên (của Phan Phu Tiên),… |
Địa lí |
– Dư địa chí (của Nguyễn Trãi) – Hồng Đức bản đồ (thời Lê Thánh Tông) |
Toán học |
– Đại thành toán pháp (của Lương Thế Vinh). – Lập thành toán pháp (của Vũ Hữu) |
Quân sự |
– Nghệ thuật “tâm công” (Nguyễn Trãi). |
Y học |
– Bản thảo thực vật toát yếu (của Phan Phu Tiên) |
Âm nhạc |
– Âm nhạc cung đình có vai trò quan trọng |
Kiến trúc |
– Thành Lam Kinh (Thọ Xuân, Thanh Hóa) – Điện Kính Thiên (Hà Nội) |
Điêu khắc |
– Tượng voi chầu bằng đá (tại khu du tích Lam Kinh, Thanh Hóa) – Rồng đá (tại Điện Kính Thiên, Hà Nội)…. |
Bài tập 3 trang 113 SBT Lịch sử 10: Quan sát Hình 18.2, 18.3, em hãy mô tả hoa văn của gốm Chu Đậu. Vì sao gốm Chu Đậu được đánh giá là đỉnh cao nghề gốm của Đại Việt.
Lời giải:
– Mô tả:
+ Men gốm Chu Ðậu rất phong phú: như men ngọc, men nâu, men trắng, men lục. Tuy nhiên tiêu biểu nhất là men trắng trong với hoa văn màu xanh (còn gọi là: men trắng chàm) và men trắng trong với hoa văn ba màu vàng, đỏ nâu và xanh lục (còn gọi là: men tam thái).
+ Hoa văn trang trí rất đa dạng (ví dụ: thiên nga, rồng, chim, cá…), đường nét chau chuốt, thanh toát và tinh tế.
+ Bố cục về nội dung, hoa văn cùng các họa tiết rất hài hòa, chặt chẽ khiến cho từng hiện vật gốm Chu Đậu có một vẻ đẹp tinh tế, riêng biệt, độc đáo.
– Gốm Chu Đậu được đánh giá là đỉnh cao nghề gốm của Đại Việt do có: kĩ thuật điêu luyện, đạt trình độ cao; vẻ đẹp độc đáo, tinh tế “mỏng như giấy, trong như ngọc, trắng như ngà, kêu như chuông”…..
Bài tập 4 trang 114 SBT Lịch sử 10: Chọn các từ hoặc cụm từ dưới đây, điền vào chỗ trống (…) cho phù hợp trong đoạn văn về vua Lý Thái Tông.
đúc tiền Minh Đạo |
niên hiệu làm Minh Đạo |
làm sách Hình luật |
Đại Việt sử ký toàn thư |
Hình thư |
vua Lý Thái Tông |
– Năm 1042,……….cho ban hành bộ……. Sách ………… ghi: “Trước kia, trong nước việc kiện tụng phiền nhiễu, quan giữ việc hình câu nệ luật văn, Cốt làm khắc nghiệt, thậm chí bị oan uổng. Vua lấy làm thương xót, sai Trung thư san định luật lệnh, châm chước cho thích dụng với thời thế, chia ra môn loại, biến thành điều khoản, làm thành sách …………………………………………, để cho người xem dễ hiểu. Sách làm xong, xuống chiếu ban hành, dân lấy làm tiện. Đến đây phép xử án được bằng thẳng rõ ràng, cho nên mới đổi ………………………… và ………………………………” …………………. gồm ba quyển, nay không còn. Đây là hệ thống pháp luật lần đầu tiên được quy định cụ thể, áp dụng thống nhất trong cả nước.
(Cao Huy Giu dịch, Đào Duy Anh hiệu đính, Đại Việt sử ký toàn thư,
NXB Hồng Đức, Hà Nội, 2020, trang 228)
Lời giải:
– Năm 1042 vua Lý Thái Tông cho ban hành bộ Hình thư. Sách Đại Việt sử ký toàn thư ghi: “Trước kia, trong nước việc kiện tụng phiền nhiễu, quan giữ việc hình câu nệ luật văn, Cốt làm khắc nghiệt, thậm chí bị oan uổng. Vua lấy làm thương xót, sai Trung thư san định luật lệnh, châm chước cho thích dụng với thời thế, chia ra môn loại, biến thành điều khoản, làm thành sách Hình thư, để cho người xem dễ hiểu. Sách làm xong, xuống chiếu ban hành, dân lấy làm tiện. Đến đây phép xử án được bằng thẳng rõ ràng, cho nên mới đổi niên hiệu làm Minh Đạo và đúc tiền Minh Đạo”. Hình thư gồm ba quyển, nay không còn. Đây là hệ thống pháp luật lần đầu tiên được quy định cụ thể, áp dụng thống nhất trong cả nước.
Bài tập 5 trang 115 SBT Lịch sử 10: Hãy sắp xếp các sự kiện ở cột A cho phù hợp với cột B
A1 ………. A2 ……….. A3 ………… A4 ………………
A5 ………. A6 ……….. A7 ………… A9 ………………
Lời giải:
A1 + c |
A2 + d |
A3 + a |
A4 + b |
A5 + h |
A6 + i |
A7 + e |
A8 + g
|
Bài tập 6 trang 118 SBT Lịch sử 10: Văn minh Đại Việt hình thành dựa trên những cơ sở nào?
Lời giải:
– Cơ sở hình thành văn minh Đại Việt:
+ Thành tựu của văn minh Văn Lang – Âu Lạc
+ Nền độc lập, tự chủ của quốc gia Đại Việt
+ Tiếp thu có chọn lọc những thành tựu văn minh bên ngoài.
Bài tập 7 trang 118 SBT Lịch sử 10: Việc dời kinh đô từ Hoa Lư (Ninh Bình) ra Thăng Long (Hà Nội ngày nay) có ý nghĩa như thế nào với sự phát triển của văn minh Đại Việt?
Lời giải:
– Nhận xét: Dời đô ra Thăng Long là một bước ngoặt rất lớn. Nó đánh dấu ѕự trường thành của dân tộc Đại Việt. Đại Việt không cần phải ѕống phòng thủ, phải dựa ᴠào địa thế hiểm trở của Hoa Lư để đối phó ᴠới kẻ thù. Thế và lực của Đại Việt đã đủ lớn mạnh để lập đô ở nơi có địa thể rộng mở, tạo đà đưa nước phát triển đi lên.
Bài tập 8 trang 119 SBT Lịch sử 10: Hãy tìm hiểu ưu điểm và nhược điểm của “văn hoá làng” đối với sự phát triển của văn minh Đại Việt.
Lời giải:
– Ưu điểm: gia tăng tinh thần cố kết, đoàn kết cộng đồng.
– Nhược điểm:
+ Tính thụ động, khép kín
+ Tư tưởng bình quân “cào bằng” giữa các thành viên trong làng xã, do đó hạn chế động lực phát triển, sáng tạo của xã hội và từng cá nhân.
Bài tập 9: Hãy khoanh tròn vào chữ cái ứng với ý đúng.
Câu 1 trang 119 SBT Lịch sử 10: Tên bộ luật thành văn đầu tiên của văn minh Đại Việt là
A. Hình Luật.
B. Hình thư.
C. Hồng Đức.
D. Gia Long.
Lời giải:
Đáp án đúng là: B
Câu 2 trang 119 SBT Lịch sử 10: Năm 1010, Lý Công Uẩn quyết định dời đô từ Hoa Lư về
A. Cổ Loa.
B. Tây Đô.
C. Đại La.
D. Phong Châu.
Lời giải:
Đáp án đúng là: C
Câu 3 trang 119 SBT Lịch sử 10: Bộ máy nhà nước quân chủ chuyên chế trung ương tập quyền hoàn chỉnh dưới triều đại nào?
A. Nhà Lê sơ.
B. Nhà Lý.
C. Nhà Trần.
D. Nhà Hồ.
Lời giải:
Đáp án đúng là: A
Câu 4 trang 120 SBT Lịch sử 10: Bộ luật nào được biên soạn khá đầy đủ và hoàn chỉnh trong lịch sử Việt Nam từ thế kỉ X – XV?
A. Hình thư.
B. Quốc triều hình luật.
C. Hình luật.
D. Hoàng Việt luật lệ.
Lời giải:
Đáp án đúng là: B
Câu 5 trang 120 SBT Lịch sử 10: Những thay đổi trong tổ chức bộ máy nhà nước thời Lê sơ thể hiện điều gì?
A. Chế độ quân chủ tập quyền đạt đến đỉnh cao.
B. Thiết lập chế độ quân chủ chuyên chế tập quyền.
C. Thiết lập chế độ quân chủ chuyên chế quan liêu.
D. Chế độ quân chủ lập hiến đạt đến đỉnh cao.
Lời giải:
Đáp án đúng là: C
Câu 6 trang 120 SBT Lịch sử 10: Hồ Nguyên Trừng đã chế tạo thành công
A. súng trường.
B. đại bác
C. súng thần cơ.
D. tàu chiến.
Lời giải:
Đáp án đúng là: C
Câu 7 trang 120 SBT Lịch sử 10: Nghề thủ công truyền thống nổi bật của cư dân Đại Việt là
A. làm vũ khí, đúc đồng, thuộc da.
B. làm thuỷ tinh, đồ trang sức, vàng bạc.
C. làm gốm, chế biến thực phẩm, đúc đồng.
D. đúc đồng, rèn sắt, làm gốm, dệt.
Lời giải:
Đáp án đúng là: D
Câu 8 trang 120 SBT Lịch sử 10: Hai câu thơ dưới đây nói về sự thịnh vượng của nền nông nghiệp Đại Việt dưới triều đại nào?
“Đời vua Thái tổ, Thái tông.
Thóc lúa đầy đồng trâu chẳng buồn ăn.”
A. Triều Lý.
B. Triều Trần.
C. Triều Hồ.
D. Triều Lê sơ.
Lời giải:
Đáp án đúng là: D
Câu 9 trang 120 SBT Lịch sử 10: Đê “quai vạc” được hình thành bắt đầu từ triều đại nào trong nền văn minh Đại Việt?
A. Triều Lý.
B. Triều Trần.
C. Triều Hồ.
D. Triều Lê sơ.
Lời giải:
Đáp án đúng là: B
Câu 10 trang 120 SBT Lịch sử 10: Các vua thời Tiền Lê, Lý hằng năm tổ chức “lễ Tịch điền” nhằm mục đích gì?
A. Khuyến khích sản xuất nông nghiệp.
B. Khuyến khích khai khẩn đất hoang.
C. Khuyến khích bảo vệ, tôn tạo để điều.
D. Khuyến khích sản xuất nông, lâm nghiệp.
Lời giải:
Đáp án đúng là: A
Câu 11 trang 121 SBT Lịch sử 10: Các quan xưởng được thành lập nhằm mục đích gì?
A. Đúc tiền, vũ khí, đóng thuyền chiến, may mũ áo cho vua quan.
B. Đúc tiền, làm gốm sứ, đóng thuyền chiến, may mũ áo cho vua quan.
C. Đúc tiền, vũ khí, làm tơ lụa, đồng hồ, may mũ áo cho vua quan.
D. Đúc tiền, vũ khí, đóng thuyền chiến, làm tranh sơn mài để xuất khẩu.
Lời giải:
Đáp án đúng là: A
Câu 12 trang 121 SBT Lịch sử 10: Nguyên nhân nào là quan trọng nhất dẫn đến sự phát triển thủ công nghiệp Đại Việt trong các thế kỉ X – XV?
A. Đất nước độc lập, thống nhất và sự phát triển của nông nghiệp.
B. Nhà nước đã có nhiều chính sách để phát triển các làng nghề.
C. Nhân dân có nhu cầu tiếp thu thêm các nghề mới từ bên ngoài.
D. Nhu cầu sử dụng các mặt hàng thủ công trong nước tăng nhanh.
Lời giải:
Đáp án đúng là: D
Câu 13 trang 121 SBT Lịch sử 10: Dựa trên cơ sở chữ Hán, cư dân Đại Việt đã sáng tạo ra loại chữ viết nào?
A. Chữ Quốc ngữ.
B. Chữ Hán Việt.
C. Chữ La-tinh.
D. Chữ Nôm.
Lời giải:
Đáp án đúng là: D
Câu 14 trang 121 SBT Lịch sử 10: Chùa Một Cột là công trình kiến trúc được xây dựng mô phỏng theo hình dáng
A. bông hoa sen.
B. bông hoa cúc.
C. chiếc lá bồ đề.
D. bông hoa đại.
Lời giải:
Đáp án đúng là: A
Câu 15 trang 121 SBT Lịch sử 10: Vì sao Nho giáo sớm trở thành hệ tư tưởng của chế độ phong kiến ở Đại Việt?
A. Được phổ biến rộng rãi trong nhân dân.
B. Góp phần củng cố quyền lực của giai cấp thống trị.
C. Chung sống hoà bình với các tín ngưỡng dân gian.
D. Nội dung dễ tiếp thu, nhân dân dễ tiếp cận.
Lời giải:
Đáp án đúng là: B
Câu 16 trang 122 SBT Lịch sử 10: Người đã xuất gia tu tập và lập ra Thiền phái Trúc Lâm Đại Việt là ai?
A. Vua Lý Thái Tổ.
B. Vua Trần Thái Tông.
C.Vua Trần Nhân Tông.
D. Vua Lý Nhân Tông.
Lời giải:
Đáp án đúng là: C
Câu 17 trang 122 SBT Lịch sử 10: Sự hưng khởi của các đô thị Đại Việt trong các thế kỉ XI – XVIII do yếu tố nào?
A. Xuất hiện nhiều đô thị lớn như Thăng Long, Phố Hiến.
B. Nhiều thương nhân châu Âu, Nhật Bản đến buôn bán.
C. Các chợ làng, chợ huyện, chợ phủ mọc lên khắp nơi.
D. Sự phát triển mạnh mẽ của nền kinh tế hàng hoá.
Lời giải:
Đáp án đúng là: D
Câu 18 trang 122 SBT Lịch sử 10: Em hãy cho biết câu ca dao dưới đây nói lên điều gì
“Đình Bảng bán ẩm, bán khay
Phù Lưu họp chợ mỗi ngày một đông.”
A. Sự phát triển của thủ công nghiệp.
B. Sự xuất hiện nhiều nghề thủ công mới.
C. Sự phát triển của ngành nông nghiệp.
D. Sự phát triển của buôn bán nội địa.
Lời giải:
Đáp án đúng là: D
Câu 19 trang 122 SBT Lịch sử 10: Việc chữ Nôm trở thành chữ viết chính thống thay thế chữ Hán thời Tây Sơn thể hiện điều gì?
A. Sự suy thoái của Nho giáo.
B. Ý thức tự tôn dân tộc.
C. Tính ưu việt của ngôn ngữ.
D. Tinh thần sáng tạo của dân tộc.
Lời giải:
Đáp án đúng là: B
Câu 20 trang 122 SBT Lịch sử 10: Từ chính sách giáo dục Nho học của Đại Việt có thể rút ra được bài học kinh nghiệm
A. Phát triển giáo dục khoa học xã hội.
B. Phát triển giáo dục khoa học tự nhiên.
C. Phải duy trì nền giáo dục Nho học.
D. Xây dựng nền giáo dục toàn diện.
Lời giải:
Đáp án đúng là: D
Xem thêm các bài giải SBT Lịch sử lớp 10 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:
Bài 16: Văn minh Chăm–pa
Bài 17: Văn minh Phù Nam
Bài 18: Văn minh Đại Việt
Bài 19: Các dân tộc trên đất nước Việt Nam
Bài 20: Khối đại đoàn kết dân tộc Việt Nam