Lịch sử lớp 10 Bài 7: Một số nền văn minh Phương Tây
Phần 1. Lý thuyết Lịch sử 10 Bài 7: Một số nền văn minh Phương Tây
1. Văn minh Hy Lạp, La Mã
1.1. Cơ sở hình thành
a. Điều kiện tự nhiên, dân cư, kinh tế
– Điều kiện tự nhiên:
+ Khu vực Nam Âu có 2 bán đảo là: bán đảo Italia và bán đảo Ban-căng
+ Phần lớn địa hình là đổi núi, xen giữa là những cánh đồng nhỏ hẹp; đất đai khô cằn
+ Trong lòng đất có nhiều khoáng sản: vàng, bạc, đồng…
+ Bờ biển dài, nhiều vũng, vịnh kín gió.
Buôn bán tại cảng biển ở Hy Lạp cổ đại (minh họa)
– Dân cư:
+ Cư dân Hy Lạp cổ đại gồm nhiều tộc người, như người E-ô-li-êng, người I-ô-niêng. người A-kê-ăng và người Đô-ni-êng
+ Cư dân La Mã cổ đại chủ yếu là người I-ta-li-an, hay còn gọi là người I-ta-li-ốt, sống ở đồng bằng I-ta-li-um. Về sau, một bộ phận người I-ta-li-ốt dụng lên thành Rô-ma nên gọi là người Rô-ma. Ngoài ra còn có người Gô-loa, E-tơ-rux-cơ, người Hy Lạp….
– Kinh tế:
+ Kinh tế thủ công nghiệp và thương nghiệp đóng vai trò chủ đạo.
+ Hình thức kinh tế điển trang trong nông nghiệp cũng phát triển.
b. Điều kiện chính trị, xã hội
– Về chính trị: vào khoảng thế kỉ VIII-VI TCN, các nhà nước Hy Lạp và La Mã đã ra đời.
+ Ở Hy Lạp, các thành bang A-ten và X-pac là điển hình cho thể chế dân chủ cổ đại;
+ Tại La Mã, thể chế nhà nước điển hình là: cộng hòa quý tộc và đế chế
– Về xã hội: xã hội Hy Lạp và La Mã bao gồm các lực lượng: chủ nô, bình dân, nô lệ:
+ Chủ nô là tầng lớp có thể lực về chính trị và kinh tế.
+ Bình dân là những người tự do, bao gồm: nông dân nghèo, thợ thủ công, nô lệ được giải phóng.
+ Nô lệ là lực lượng sản xuất chính, bị chủ nô áp bức, bóc lột nặng nề.
Nô lệ bị chủ nô áp bức, bóc lột
c. Sự kế thừa nền văn minh phương Đông cổ đại
– Văn minh Hy Lạp và La Mã ra đời sau nên có điều kiện tiếp thu, kế thừa những thành tựu của văn minh phương Đông.
– Cư dân Hy Lạp và La Mã đã tiếp thu Lịch pháp, Toán học, Thiên văn học,… và sáng tạo, phát triển những thành tựu đó ở mức cao hơn, khái quát hơn…
1.2. Những thành tựu cơ bản
– Chữ viết:
+ Cư dân Hy Lạp đã sáng tạo ra hệ chữ cái a, b, c và La Mã đã kế thừa, phát triển thànhchữ La-tinh.
+ Chữ viết của Hy Lạp và La Mã đơn giản, linh hoạt, là nền tảng cho chữ viết theo ngữ hệ chữ La-tinh hiện nay.
Bảng chữ số La Mã
– Văn học:
+ Phong phú, nhiều thể loại (sử thi, kịch, thần thoại,…) và đạt nhiều thành tựu lớn.
+ Trong đó, nổibật là sử thi I-li-át và Ô-đi-xê của Hô-me, kịch ở-đíp làm vua của Xô-phôc-lơ.
– Triết học: chia làm hai trường phái chính: triết học duy vật và triết học duy tâm
+ Triết học duy vật gồm những đại diện tiêu biểu: Ta-lét, Hê-ra-clít.
+ Triết học duy tâm gồm những đại diện tiêu biểu: A-rít-xtốt, Xô-crát, Pờ-la-tông.
– Tôn giáo:
+ Thiên Chúa giáo ra đời vào khoảng thế kỉ I.
+ Từ thế kỉ IV, Thiên Chúa giáo được lan toả mạnh mẽ và trở thành một trong những tôn giáo lớn trên thế giới
Chúa Giê-su giáng sinh trong mảng cỏ
– Lịch pháp và thiên văn học: làm lịch dựa theo sự chuyển động của Trái Đất quanh Mặt Trời; tính được một năm có 365 ngày 6 giờ, chia thành 12 tháng.
– Khoa học:
+ Đạt được nhiều thành tựu nổi bật trên các lĩnh vực khác nhau, gắn liền với tên tuổi của các nhà khoa học nổi tiếng: Toán học có Pi-ta-go, Ta-lét, Ơ-clít, Vật lí có Ác-si-mét, Y học có Hi-pô-crát, Sử học có Hê-rô-đốt, Tuy-xi-đít…
Nhà khoa học Ác-si-mét (tranh minh họa)
+ Những hiểu biết về khoa học của cư dân Hy Lạp và La Mã được ứng dụng hiệu quả trong cuộc sống và cũng là nền tảng của khoa học hiện đại.
– Kiến trúc – điêu khắc: sáng tạo ra nhiều công trình tinh xảo, tráng lệ, như đến Pác-te-nông ở A-ten; Tượng Ác-si-mét (Hy Lạp), đấu trường Cô-li-dê ở Rô-ma, tượng lực sĩ ném đĩa, tượng thần Vệ nữ ở Mi-lô,…
– Thể thao: Ô-lim-pic là Đại hội thể thao nổi tiếng Hy Lạp cổ đại.
Đại hội thể thao Ô-lim-pic (tranh minh họa)
– Ngoài ra cư dân Hy Lạp và La Mã cổ đại còn có những thành tựu trên lĩnh vực Sử học, Luật pháp…
1.3. Ý nghĩa
– Để lại cho nhân loại nhiều thành tựu to lớn, rực rỡ.
– Là sản phẩm của trí tuệ, sự lao động sáng tạo của cư dân Hy Lạp, La Mã cổ đại
– Đóng góp cho sự phát triển của nhiều lĩnh vực trong nền văn minh thế giới và nhiều thành tựu văn minh Hy Lạp, La Mã vẫn được sử dụng cho tới hiện nay.
2. Văn minh thời Phục hưng
2.1. Bối cảnh lịch sử
– Kinh tế và khoa học – kĩ thuật: Quan hệ sản xuất tư bản chủ nghĩa hình thành; Trình độ khoa học – kĩ thuật có nhiều tiến bộ.
– Chính trị – xã hội:
+ Chế độ phong kiến chuyên chế và sự khắt khe của Giáo hội Thiên Chúa giáo đã kìm hãm sự phát triển kinh tế tư bản chủ nghĩa.
+ Giai cấp tư sản mong muốn có hệ tư tưởng và nền văn hoá riêng để phục vụ cho đời sống tinh thần của mình nhưng lại bị hệ tư tưởng lỗi thời của Giáo hội Thiên chúa giáo và quý tộc phong kiến kìm hãm.
– Văn hóa – tư tưởng: Chủ nghĩa nhân văn được hình thành; Nhiều trường đại học được thành lập giúp mở mang tri thức, dân trí của nhiều tầng lớp nhân dân châu Âu.
=> Phong trào văn hóa Phục hưng diễn ra đầu tiên ở Italia sau đó nhanh chóng lan rộng khắp châu Âu.
2.2. Những thành tựu cơ bản
a. Thành tựu
– Văn học đạt nhiều thành tựu lớn, tiêu biểu là các tác phẩm Thần khúc (A. Đan-tê), Đôn Ki-hô-tê (M. Xéc-van-téc), Rô-mê-ô và Giu-li-ét (Séch-xpia)….
Tranh minh họa tiểu thuyết Đôn-ki-hô-tê
– Triết học:
+ Nội dung: phê phán triết học duy tâm, lên án chế độ phong kiến, đề cao tri thức, lí trí của con người.
+ Đại diện tiêu biểu là Mi-chen đơ Mông-ten-nhơ (Pháp),E-ra-xmơ (Hà Lan), La Ra-mê (Pháp),…
– Khoa học: gắn với sự liền đóng góp của các nhà khoa học trên lĩnh vực Toán học, Thiên văn học…. Tiêu biểu là Cô-péc-nich, Bru-nô vàGa-li-lê với Thuyết Nhật tâm.
– Nghệ thuật đạt được nhiều thành tựu lớn, tiêu biểu là bức hoạ Nàng Mô-na Li-sa, Bữa ăn tối cuối cùng (Lê-ô-na đơ Vanh-xi), Tượng Đa-vít, Sự sáng tạo A-đam (Mi-ken-lăng-giơ), lâu đài Sam-bô (Pháp), nhà thờ Xanh Pi-tơ (Va-ti-căng),…
Bức tranh “Bữa ăn cuối cùng”
b. Nội dung của văn hóa Phục hưng
– Lên án, châm biếm Giáo hội Thiên Chúa giáo
– Phê phán, đả kích tầng lớp quý tộc và chế độ phong kiến
– Đề cao giá trị con người và quyền tự do cá nhân; đề cao tình cảm thực, ca ngợi tình yêu tự do, trong đó có tình yêu nam nữ.
2.3 Ý nghĩa, tác động
– Là cuộc đấu tranh công khai đầu tiên của giai cấp tư sản chống giai cấp phong kiến đã lỗi thời.
– Thông qua các tác phẩm của mình, các nhà Phục hưng đã có đóng góp lớn trong việc giải phóng con người khỏi sự ràng buộc của lễ giáo phong kiến và Giáo hội; đóng vai trò tích cực trong việc phát động quần chúng chống lại chế độ phong kiến, đề cao những giá trị tốt đẹp, cao quý của con người.
– Mở đường cho sự phát triển cao của văn hóa châu Âu và nhân loại trong những thế kỉ sau đó;
– Làm phong phú thêm kho tàng văn hóa nhân loại.
Phần 2. Bài tập trắc nghiệm Lịch sử 10 Bài 7: Một số nền văn minh Phương Tây
Câu 1. Tại La mã, nhà nước điển hình là
A. dân chủ chủ nô và quân chủ chuyên chế.
B. cộng hòa quý tộc và quân chủ lập hiến.
C. dân chủ cộng hòa và quân chủ lập hiến.
D. cộng hòa quý tộc và nhà nước đế chế.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: D
Tại La mã, nhà nước điển hình là nền cộng hòa quý tộc và nhà nước đế chế.
Câu 2. Trong xã hội Hy Lạp và La Mã cổ đại, tầng lớp nào có thế lực về chính trị và kinh tế?
A. Bình dân.
B. Nô lệ.
C. Chủ nô.
D. Nông nô.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: C
– Xã hội Hy Lạp và La Mã bao gồm các lực lượng: chủ nô, bình dân, nô lệ:
+ Chủ nô là tầng lớp có thể lực về chính trị và kinh tế.
+ Bình dân là những người tự do, gồm nông dân nghèo, thợ thủ công, nô lệ được giải phóng.
+ Nô lệ là lực lượng sản xuất chính, bị chủ nô áp bức, bóc lột nặng nề.
Câu 3. Trong xã hội Hy Lạp và La Mã cổ đại, tầng lớp nào chiếm số đông?
A. Nông dân
B. Thợ thủ công
C. Nô lệ.
D. Chủ nô.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: C
– Xã hội Hy Lạp và La Mã bao gồm các lực lượng: chủ nô, bình dân, nô lệ:
+ Chủ nô là tầng lớp có thể lực về chính trị và kinh tế.
+ Bình dân là những người tự do, gồm nông dân nghèo, thợ thủ công, nô lệ được giải phóng.
+ Nô lệ là lực lượng sản xuất chính, chiếm số lượng đông đảo nhất, bị chủ nô áp bức, bóc lột nặng nề.
Câu 4. Lực lượng sản xuất chính trong xã hội Hy Lạp và la mã cổ đại là
A. Nông dân
B. Thợ thủ công
C. Nô lệ.
D. Chủ nô.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: C
– Xã hội Hy Lạp và La Mã cổ đại, nô lệ là lực lượng sản xuất chính, chiếm số lượng đông đảo nhất, bị chủ nô áp bức, bóc lột nặng nề.
Câu 5. Cơ sở xã hội của nền văn minh Hy Lạp và La Mã cổ đại là
A. nền dân chủ cổ đại.
B. chế độ bóc lột nô lệ tàn bạo.
C. chế độ đẳng cấp Vác-na.
D. chế độ phân biệt chủng tộc.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: B
Cơ sở xã hội của nền văn minh Hy Lạp và La Mã cổ đại là chế độ bóc lột nô lệ tàn bạo.
Câu 6. Tộc người nào dưới đây không phải là cư dân Hy Lạp cổ đại?
A. Ê-ô-li-iêng.
B. I-ô-niêng
C. I-ta-li-um
D. Đô-ni-iêng
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: C
– Cư dân Hy Lạp cổ đại gồm nhiều tộc người, như: người E-ô-li-êng, người I-ô-niêng, người A-kê-ăng và người Đô-ni-êng
Câu 7. Tộc người nào dưới đây không phải là cư dân La Mã cổ đại?
A. Người Đra-vi-đa.
B. Người I-ta-li-an.
C. Người Gô-loa.
D. Người Ê-tơ-rux-cơ.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: A
Cư dân La Mã cổ đại chủ yếu là người I-ta-li-an, hay còn gọi là người I-ta-li-ốt, sống ở đồng bằng I-ta-li-um. Về sau, một bộ phận người I-ta-li-ốt dụng lên thành Rô-ma nên gọi là người Rô-ma. Ngoài ra còn có người Gô-loa, E-tơ-rux-cơ, người Hy Lạp….
Câu 8. Ở Hy Lạp và La Mã thời cổ đại, nền kinh tế nào đóng vai trò chủ đạo?
A. Nông nghiệp và dịch vụ.
B. Thủ công nghiệp và thương nghiệp.
C. Nông nghiệp và thương nghiệp
D. Thủ công nghiệp và nông nghiệp.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: B
Ở Hy Lạp và La Mã cổ đại, kinh tế thủ công nghiệp và thương nghiệp đóng vai trò chủ đạo.
Câu 9. Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng điều kiện tự nhiên của Hy Lạp và La Mã cổ đại?
A. Đồng bằng nhỏ hẹp, đất đai khô cằn.
B. Trong lòng đất có nhiều khoáng sản.
C. Có nhiều sông lớn, đất đai màu mỡ.
D. Đường bờ biển khúc khuỷu, nhiều vũng, vịnh.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: C
– Ở bán đảo Italia và bán đảo Ban-căng: phần lớn địa hình là đồi núi, xen giữa là những cánh đồng nhỏ hẹp; đất đai khô cằn, trong lòng đất có nhiều khoáng sản; bờ biển dài, nhiều vũng, vịnh kín gió.
Câu 10. Các nhà nước cổ đại ở Hy Lạp và La Mã ra đời vào khoảng
A. thế kỉ I – II TCN.
B. thế kỉ III – VI TCN.
C. thế kỉ V – VI TCN.
D. thế kỉ VIII – VII TCN.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: D
Khoảng thế kỉ VIII – VII TCN các nhà nước cổ đại ở Hy Lạp và La Mã đã ra đời.
Câu 11. Sự kiện nào đã thúc đẩy mạnh mẽ sự giao lưu văn hóa giữa Hy Lạp và Phương Đông?
A. Cuộc viễn chinh của A-lếch-xăng-đờ-rốt Đại đế
B. Chiến tranh thành Tơ-roa.
C. Phong trào Thập tự chinh.
D. Cuộc chiến tranh nông dân Đức.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: A
Cuộc viễn chinh của A-lếch-xăng-đờ-rốt Đại đế (334 TCN) đã thúc đẩy mạnh mẽ sự giao lưu văn hóa giữa Hy Lạp và phương Đông. Nền văn minh Hy Lạp được truyền bá mạnh mẽ sang các nước phương Đông. Ngược lại, các thành bang Hy Lạp có điều keienj tiếp thu, giao lưu với văn hóa phương Đông để phát triển hơn.
Câu 12. Hệ chữ cái La-tinh là thành tựu của
A. cư dân Hy Lạp cổ đại.
B. cư dân La Mã cổ đại.
C. cư dân Ấn Độ cổ đại.
D. cư dân Trung Quốc cổ đại.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: B
Hệ chữ cái La-tinh là thành tựu của cư dân La Mã cổ đại.
Câu 13. Logo của tổ chức UNESCO được lấy cảm hứng từ công trình kiến trúc nổi tiếng nào?
A. Đền Pác-tê-nông.
B. Kim tự tháp Ai Cập.
C. Vườn treo Ba-bi-lon.
D. Tượng nữ thần tự do.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: A
Logo của tổ chức UNESCO được lấy cảm hứng từ công trình đền Pác-tê-nông.
Câu 14. “Hãy cho tôi một điểm tựa tôi sẽ nhấc bổng Trái Đất lên”, là câu nói của ai?
A. Ác-si-mét.
B. Ta-lét.
C. Tu-xi-đít.
D. A-ri-xtốt.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: A
“Hãy cho tôi một điểm tựa tôi sẽ nhấc bổng Trái Đất lên”, là câu nói nổi tiếng của Ác-si-mét
Câu 15. Chữ Quốc ngữ ở Việt Nam hiện nay đã sử dụng các kí tự thuộc hệ thống chữ viết nào?
A. Chữ Hán.
B. Chữ Phạn.
C. Chữ hình nêm.
D. Chữ La-tinh.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: D
Chữ Quốc ngữ ở Việt Nam hiện nay đã sử dụng các kí tự thuộc hệ thống chữ La-tinh.
Câu 16. Người Hy Lạp và người La Mã sáng tạo ra loại lịch nào?
A. Âm lịch
B. Dương lịch
C. Phật lịch.
D. Lịch vạn sự.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: B
Người Hy Lạp và người La Mã sáng tạo ra Dương lịch.
Câu 17. Hai bộ sử thi nổi tiếng của cư dân Hy Lạp cổ đại là
A. I-li-át và Ô-đi-xê.
B. Đăm săn và Gin-ga-mét.
C. Ra-ma-ya-na và Ma-ha-bha-ra-ta.
D. Ram-ma Khiên và Riêm-kê.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: A
Hai bộ sử thi nổi tiếng của cư dân Hy Lạp cổ đại là I-li-át và Ô-đi-xê.
Câu 18. Những đại diện tiêu biểu của trường phái triết học duy vật ở Hy Lạp và La Mã thời cổ đại là
A. Ta-lét; Hê-ra-clit,…
B. A-rít-xtốt; Xô-crat,…
C. Pờ-la-tông; Ta-lét,…
D. Hê-ra-clit; Xô-crat,…
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: A
Những đại diện tiêu biểu của trường phái triết học duy vật ở Hy Lạp và La Mã thời cổ đại là Ta-lét; Hê-ra-clit,…
Câu 19. Những đại diện tiêu biểu của trường phái triết học duy tâm ở Hy Lạp và La Mã thời cổ đại là
A. Ta-lét; Hê-ra-clit,…
B. A-rít-xtốt; Xô-crat,…
C. Pờ-la-tông; Ta-lét,…
D. Hê-ra-clit; Xô-crat,…
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: A
Những đại diện tiêu biểu của trường phái triết học duy tâm ở Hy Lạp và La Mã thời cổ đại là: A-rít-xtốt; Xô-crat; Pờ-la-tông…
Câu 20. Một trong những thành tựu tôn giáo nổi bật của văn minh La Mã cổ đại là sự ra đời của
A. Phật giáo.
B. Hin-đu giáo.
C. Thiên Chúa giáo.
D. Nho giáo.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: C
Một trong những thành tựu tôn giáo nổi bật của văn minh La Mã cổ đại là sự ra đời của Thiên Chúa giáo (thế kỉ I)
Câu 21. Về lịch pháp và thiên văn học, cư dân Hy Lạp và La mã cổ đại đã biết làm lịch dựa theo sự chuyển động của
A. Trái đất quanh Mặt Trăng.
B. Mặt Trăng quanh Mặt Trời.
C. Mặt Trời quanh Trái Đất.
D. Trái Đất quanh Mặt Trời.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: D
Về lịch pháp và thiên văn học, cư dân Hy Lạp và La mã cổ đại đã biết làm lịch dựa theo sự chuyển động của Trái Đất quanh Mặt Trời.
Câu 22. Một trong những nhà toán học nổi tiếng của Hy Lạp cổ đại là
A. Py-ta-go.
B. Hi-pô-crat.
C. Hê-rô-đốt.
D. Xô-phốc-lơ.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: A
Một trong những nhà toán học nổi tiếng của Hy Lạp cổ đại là Py-ta-go.
Câu 23. Nhà khoa học nổi tiếng trên lĩnh vực y học của Hy Lạp cổ đại là
A. Py-ta-go.
B. Hi-pô-crat.
C. Hê-rô-đốt.
D. Xô-phốc-lơ.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: B
Nhà khoa học nổi tiếng trên lĩnh vực y học của Hy Lạp cổ đại là Hi-pô-crat.
Câu 24. Một trong những nhà sử học nổi tiếng của Hy Lạp cổ đại là
A. Py-ta-go.
B. Hi-pô-crat.
C. Hê-rô-đốt.
D. Xô-phốc-lơ.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: C
Một trong những nhà sử học nổi tiếng của Hy Lạp cổ đại là Hê-rô-đốt.
Câu 25. Ai là tác giả của vở kịch Ơ-đíp làm vua?
A. Py-ta-go.
B. Hi-pô-crat.
C. Hê-rô-đốt.
D. Xô-phốc-lơ.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: D
Xô-phốc-lơ là tác giả của vở kịch Ơ-đíp làm vua.
Câu 26. Công trình kiến trúc nào sau đây không phải là thành tựu của cư dân Hy Lạp và La Mã cổ đại?
A. Đền Pác-tê-nông.
B. Đấu trường Cô-li-dê.
C. Lăng Ta-giơ Ma-han.
D. Khải hoàn môn.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: C
– Lăng Ta-giơ Ma-han là thành tựu của cư dân Ấn Độ thời đế quốc Mô-gôn.
Câu 27. Đại hội thể thao nổi tiếng ở Hy Lạp cổ đại là
A. Ôlimpic.
B. World cup.
C. Asian Games.
D. Copa America.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: A
Ôlimpic là Đại hội thể thao nổi tiếng ở Hy Lạp cổ đại. Ý nghĩa của Đại hội thể nào Ôlimpic là rèn luyện sức khỏe, giải trí, đoàn kết, gắn kết.
Câu 28. Ai là người sáng lập ra Thiên Chúa giáo?
A. Xít-đác-ta Gô-ta-ma.
B. Khổng Tử.
C. Giê-su.
D. Mô-ha-mét.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: C
Theo truyền thuyết, người sáng lập ra Thiên Chúa giáo là Giê-su. Ngài được sinh ra ở Na-da-rét (nay thuộc I-xra-en).
Câu 29. Nhà khoa học nào được coi là “cha đẻ của nền y học phương Tây”?
A. Py-ta-go.
B. Hi-pô-crat.
C. Hê-rô-đốt.
D. Xô-phốc-lơ.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: B
Hi-pô-crat được coi là “cha đẻ của nền y học phương Tây”
Câu 30. Trong Đại hội thể thao Olimpic ở Hy Lạp cổ đại, những người chiến thắng sẽ nhận được phần thưởng là “vòng nguyệt quế” được tết từ cành và lá của loại cây nào?
A. Cây nguyệt quế.
B. Cây nho.
C. Cây ô-liu.
D. cây thường xuân.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: C
Trong Đại hội thể thao Olimpic ở Hy Lạp cổ đại, những người chiến thắng sẽ nhận được phần thưởng là “vòng nguyệt quế” được tết từ cành và lá của cây ô-liu.
Câu 31. Lĩnh vực nổi bật của khoa học thời Phục hưng là gì?
A. Thiên văn học.
B. Vật lí học.
C. Khảo cổ học.
D. Sinh vật học.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: A
Thời Phục hưng, khoa học gắn liền với sự đóng góp của các nhà khoa học trên lĩnh vực Toán học, Thiên văn học,…
Câu 32. Phong trào văn hóa phục hưng là cuộc đấu tranh công khai của giai cấp tư sản chống lại chế độ phong kiến trên lĩnh vực nào?
A. Văn hóa, tư tưởng.
B. Giáo dục.
C. Quân sự
D. Kinh tế
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: A
Phong trào văn hóa phục hưng là cuộc đấu tranh công khai của giai cấp tư sản chống lại chế độ phong kiến trên lĩnh vực văn hóa, tư tưởng.
Câu 33. Phong trào văn hóa Phục hưng lên án trực tiếp đối tượng nào?
A. Giai cấp tư sản.
B. Nông dân và thợ thủ công.
C. Giáo hội Thiên chúa giáo.
D. Quý tộc tư sản hóa.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: C
Các nhà văn hóa thời Phục hưng đã lên án, châm biếm Giáo hội Thiên Chúa giáo đương thời.
Câu 34. Tượng Đa-vit là tác phẩm của ai?
A. Mi-ken-giăng-giơ.
B. Lê-ô-na đơ Vanh-xi.
C. Cô-péc-ních.
D. Ga-li-lê.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: A
Tượng Đa-vit là một trong những tác phẩm tiêu biểu của Mi-ken-giăng-giơ.
Câu 35. Mượn hình tượng Đa-vit, Mi-ken-giăng-giơ muốn thể hiện sức sống của
A. giáo lí Thiên Chúa giáo.
B. lớp người mới, đại diện cho thời đại mới.
C. tầng lớp nô lệ dù bị áp bức, bóc lột.
D. giai cấp phong kiến.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: B
Tượng Đa-vit là một trong những tác phẩm tiêu biểu của Mi-ken-giăng-giơ, được tạc trên đá cẩm thạch, lấy cảm hứng từ một vị anh hùng trong Kinh Thánh. Mượn hình tượng Đa-vit, Mi-ken-giăng-giơ muốn thể hiện sức sống của lớp người mới, đại diện cho thời đại mới.
Câu 36. Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng bối cảnh dẫn đến phong trào văn hóa Phục hưng?
A. Quan hệ sản xuất tư bản chủ nghĩa hình thành.
B. Giáo lí của Thiên Chúa giáo kìm hãm sự phát triển của xã hội.
C. Giai cấp tư sản muốn có hệ tư tưởng và nền văn hóa riêng.
D. Sự xuất hiện và ảnh hưởng của trào lưu Triết học Ánh sáng.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: D
– Bối cảnh ra đời phong trào Văn hóa Phục hưng:
+ Về kinh tế: quan hệ sản xuất tư bản chủ nghĩa được hình thành ở các nước Tây Âu.
+ Về chính trị – xã hội: sự tồn tại của chế độ quân chủ chuyên chế; sự thống trị của giai cấp phong kiến và Giáo hội khiến mâu thuẫn giữa quần chúng nhân dân với giai cấp phong kiến và Giáo hội ngày càng sâu sắc.
+ Về văn hóa: thế giới quan, ý thức hệ phong kiến và Giáo hội Thiên Chúa giáo đang lũng đoạn nền văn hóa, tư tưởng ở Tây Âu. Do đó, tầng lớp tư sản mới ra đời cần có một nền văn hóa mới phù hợp với họ. Trong bối cảnh ấy, họ đã tìm kiếm, tiếp thu và phục hưng lại những giá trị và thành tựu rực rỡ của văn minh Hy Lạp – La Mã cổ đại.
Câu 37. Vở kịch nào dưới đây không phải là tác phẩm của W.Sếch-xpia?
A. Rô-mê-ô và Giu-li-et
B. Hăm-lét
C. Ô-ten-tô
D. Ơ-đíp làm vua.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: D
– Ơ-đíp làm vua là tác phẩm của Xô-phốc-lơ.
– Các tác phẩm tiêu biểu của W.Sếch-xpia là: Rô-mê-ô và Giu-li-et; Hăm-lét; Ô-ten-tô,…
Câu 38. Trào lưu tư tưởng nổi bật ở Tây Âu thời Phục hưng là
A. chủ nghĩa nhân văn.
B. chủ nghĩa hiện thực.
C. chủ nghĩa lãng mạn.
D. chủ nghĩa dân tộc cực đoan.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: A
Trào lưu tư tưởng nổi bật ở Tây Âu thời Phục hưng là chủ nghĩa nhân văn. Tính cách mạng của hệ tư tưởng mới thể hiện ở việc: lên án, đả kích giai cấp phong kiến, chống các quan điểm phản khoa học; đề cao tự do cá nhân và giá trị chân chính của con người; bày tỏ tinh thần dân tộc,…
Câu 39. Phong trào văn hóa Phục hưng diễn ra đầu tiên tại thành phố nào?
A. Phờ-lo-ren (I-ta-li-a).
B. Rô-ma (I-ta-li-a).
C. Mi-lan (I-ta-li-a).
D. Vơ-ni-dơ (I-ta-li-a).
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: A
Phong trào văn hóa Phục hưng diễn ra đầu tiên tại thành phố Phờ-lo-ren (I-ta-li-a) sau đó lan rộng khắp châu Âu.
Câu 40. Các nhà văn hóa Phục hưng đã tiếp thu và muốn khôi phục lại những giá trị của nền văn minh nào?
A. Văn minh Ai Cập cổ đại.
B. Văn minh Trung Quốc cổ – trung đại.
C. Văn minh Lưỡng Hà cổ đại.
D. Văn minh Hy Lạp – La Mã cổ đại.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: D
Các nhà văn hóa Phục hưng đã tiếp thu và muốn khôi phục lại những giá trị của nền văn minh Hy Lạp – La Mã cổ đại.
Câu 41. Thời Phục hưng ở Tây Âu diễn ra trong khoảng thời gian nào?
A. Thế kỉ IX – XI.
B. Thế kỉ XII – XV.
C. Thế kỉ XV – XVII.
D. Thế kỉ XVIII – XIX.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: C
Thời Phục hưng ở Tây Âu diễn ra trong khoảng thời gian từ thế kỉ XV đến thế kỉ XVII.
Câu 42. Giai cấp nào khởi xướng phong trào văn hóa Phục hưng?
A. Công nhân.
B. Nông dân.
C. Nô lệ.
D. Tư sản.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: D
Phong trào văn hóa Phục hưng do giai cấp tư sản khởi xướng.
Câu 43. Tác phẩm văn học nào dưới đây không ra đời trong thời kì văn minh Phục Hưng?
A. Thần khúc.
B. Những người khốn khổ.
C. Đôn-ki-hô-tê.
D. Rô-mê-ô và Giu-li-ét.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: B
Những người khốn khổ là tác phẩm của Víc-to Huy-gô. Tác phẩm này được xuất bản vào năm 1862.
Câu 44. Văn minh thời Phục hưng đề cao điều gì?
A. Giáo lí của Thiên Chúa giáo.
B. Uy quyền và tính chuyên chế của các vị vua.
C. Giá trị con người và quyền tự do cá nhân.
D. Vai trò quan trọng của Giáo hội Thiên Chúa.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: C
Văn minh thời Phục hưng đề cao giá trị con người và quyền tự do cá nhân.
Câu 45. Nền văn hóa cổ đại Hi Lạp và La Mã hình thành và phát triển không dựa trên cở sở nào sau đây?
A. Nghề nông trồng lúa nước.
B. Nền sản xuất thủ công nghiệp phát triển cao.
C. Hoạt động thương mại rất phát đạt.
D. Thể chế dân chủ tiến bộ
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: A
Phương pháp giải
– Nghề nông trồng lúa nước ở Hi Lạp và La Mã không có điều kiện phát triển do điều kiện tự nhiên không thuận lợi (đất đai cằn cỗi, khí hậu không phù hợp,,…) => Nghề nông trồng lúa nước không phải là cơ sở để hình thành nên nền văn hóa Hi Lạp và La Mã cổ đại.
Câu 46. Một trong những tác phẩm tiêu biểu của danh họa Lê-ô-na đơ Vanh-xi là
A. Nàng Mô-na-li-sa.
B. Sự sáng tạo A-đam.
C. Đức mẹ Sít-tin.
D. Trường học A-ten.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: A
Những tác phẩm tiêu biểu của danh họa Lê-ô-na đơ Vanh-xi là: Nàng Mô-na-li-sa; Bữa tiệc cuối cùng,…
Câu 47. Danh họa Lê-ô-na đơ Vanh-xi là tác giả của bức tranh nào dưới đây?
A. Bữa tiệc cuối cùng.
B. Sự sáng tạo A-đma.
C. Sự ra đời của thần Vệ nữ.
D. Đức mẹ Sít-tin.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: A
Những tác phẩm tiêu biểu của danh họa Lê-ô-na đơ Vanh-xi là: Nàng Mô-na-li-sa; Bữa tiệc cuối cùng,…
Câu 48. Công trình kiến trúc tiêu biểu thời Phục hưng là
A. Đền Pác-tê-nông.
B. Đấu trường Cô-li-dê.
C. Nhà thờ Xanh Pi-tơ.
D. Đại bảo tháp San-chi.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: C
Công trình kiến trúc tiêu biểu thời Phục hưng là nhà thờ Xanh Pi-tơ (ở Va-ti-căng)
Câu 49. Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng ý nghĩa của văn minh thời Phục hưng?
A. Đóng góp vào kho tàng văn minh nhân loại những giá trị to lớn.
B. Mở đường cho sự phát triển của văn hóa Tây Âu trong những thế kỉ tiếp theo.
C. Là cuộc đấu tranh công khai đầu tiên của giai cấp tư sản chống giai cấp phong kiến.
D. Châm ngòi cho chiến tranh nông dân ở Đức (1524) chống lại chế độ phong kiến.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: D
Phong trào Cải cách tôn giáo đã châm ngòi cho cuộc chiến tranh nông dân ở Đức (1524) chống lại chế độ phong kiến.
Câu 50. Cuộc đấu tranh công khai đầu tiên của giai cấp tư sản chống lại chế độ phong kiến trên lĩnh vực văn hóa, tư tưởng là
A. phong trào văn hóa Phục hưng.
B. cuộc chiến tranh nông dân Đức.
C. phong trào cải cách tôn giáo.
D. phong trào thập tự chinh.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: A
Cuộc đấu tranh công khai đầu tiên của giai cấp tư sản chống lại chế độ phong kiến trên lĩnh vực văn hóa, tư tưởng là phong trào văn hóa Phục hưng.
Xem thêm các bài tóm tắt lý thuyết Lịch sử lớp 10 Cánh diều hay, chi tiết khác:
LT Lịch sử 10 Bài 6: Một số nền văn minh Phương Đông
LT Lịch sử 10 Bài 7: Một số nền văn minh Phương Tây
LT Lịch sử 10 Bài 8: Cách mạng công nghiệp thời kì cận đại
LT Lịch sử 10 Bài 9: Cách mạng công nghiệp thời kì hiện đại
LT Lịch sử 10 Bài 10: Cơ sở hình thành văn minh Đông Nam Á thời kì cổ – trung đại