Lý thuyết Toán lớp 7 Bài 4: Quy tắc dấu ngoặc và quy tắc chuyển vế
Video giải Toán 7 Bài 4: Quy tắc dấu ngoặc và quy tắc – Chân trời sáng tạo
A. Lý thuyết Quy tắc dấu ngoặc và quy tắc chuyển vế
1. Quy tắc dấu ngoặc
– Khi bỏ dấu ngoặc, nếu đằng trước dấu ngoặc:
• Có dấu “+”, thì vẫn giữ nguyên dấu của các số hạng trong ngoặc.
x + (y + z – t) = x + y + z – t
• Có dấu “−”, thì phải đổi dấu tất cả các số hạng trong ngoặc.
x – (y + z – t) = x – y – z + t
Ví dụ: Tính
a) ;
b)
Hướng dẫn giải
a)
=
=
=
=
=
= .
b)
=
=
=
= .
2. Quy tắc chuyển vế
Khi chuyển một số hạng từ vế này sang vế kia của một đẳng thức, ta phải đổi dấu số hạng đó.
Với mọi x, y, z ∈ ℚ: Nếu x + y = z thì x = z – y.
Ví dụ: Tìm x, biết:
a) ;
b) .
Hướng dẫn giải
a)
Vậy .
b)
Vậy .
3. Thứ tự thực hiện các phép tính
– Thứ tự thực hiện các phép tính trong một biểu thức đối với biểu thức không có dấu ngoặc:
• Nếu biểu thức chỉ có phép cộng, trừ hoặc chỉ có phép nhân, chia, ta thực hiện phép tính theo thứ tự từ trái sang phải.
• Nếu biểu thức có các phép cộng, trừ, nhân, chia, nâng lên luỹ thừa, ta thực hiện:
Luỹ thừa → Nhân và chia → Cộng và trừ
– Thứ tự thực hiện các phép tính đối với biểu thức có dấu ngoặc:
() → [] → {}
Ví dụ: Tính:
a) ;
b) .
Hướng dẫn giải
a)
=
=
=
=
=
=
=
= .
b)
=
=
=
=
=
=
= .
B. Bài tập tự luyện
1. Bài tập trắc nghiệm
Câu 1. Kết quả của phép tính bằng:
A. 10;
B. 20;
C. 0;
D. 15.
Hướng dẫn giải:
Đáp án đúng là: C
Ta có
.
Vậy ta chọn phương án C.
Câu 2. Số hữu tỉ x thỏa mãn là:
A. x = 149;
B. x = ‒149;
C. x = ;
D. .
Hướng dẫn giải:
Đáp án đúng là: A
Ta có .
x = 149
Vậy ta chọn phương án A.
Câu 3. Kết luận nào đúng về giá trị của biểu thức
A. A < 2
B. A > 2
C. A < 1
D. A < 0
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: B
Ta có:
Do nên A > 2.
Vậy ta chọn phương án B.
2. Bài tập tự luận
Bài 1. Bỏ dấu ngoặc rồi tính (tính hợp lí nếu có thể):
a)
b)
Hướng dẫn giải
a)
=
=
;
b)
=
=
=
=
.
Bài 2. Tính nhanh:
a) ;
b) ;
c) .
Hướng dẫn giải
a)
=
= ;
b)
=
=
=
= .
c)
=
=
=
= .
Bài 3. Tìm x, biết:
a) ;
b) ;
c) .
Hướng dẫn giải
a)
Vậy .
b)
Vậy .
c)
Vậy .
Bài 4. Bác An mua 4 món hàng trong một cửa hàng:
+ Món thứ nhất: giá niêm yết là 250 000 đồng và giảm giá 5%.
+ Món thứ hai: giá niêm yết là 125 000 đồng và giảm giá 8%.
+ Món thứ ba: giá niêm yết là 50 000 đồng và giảm giá 15%.
+ Món thứ tư: giá niêm yết là 85 000 đồng và được giảm 20%.
Bác An đã đưa cho thu ngân 500 000 đồng. Hỏi bác An được trả lại bao nhiêu tiền?
Hướng dẫn giải:
Số tiền bác An phải trả khi mua món thứ nhất được giảm giá 5% là:
250 000.(100% – 5%) = 250 000.95%
= 237 500 (đồng).
Số tiền bác An phải trả khi mua món thứ hai được giảm giá 8% là:
125 000.(100% – 8%) = 123 000.92%
=115 000 (đồng).
Số tiền bác An phải trả khi mua món thứ ba được giảm giá 15% là:
50 000.(100% – 15%) = 50 000.85%
= = 42 500 (đồng).
Số tiền bác An phải trả khi mua món thứ ba được giảm giá 20% là:
85 000.(100% – 20%) = 85 000.80%
= = 68 000 (đồng).
Tổng số tiền bác An phải trả khi mua bốn món hàng là:
237 500 + 115 000 + 42 500 + 68 000 = 463 000 (đồng).
Số tiền bác An được thu ngân trả lại là:
500 000 – 463 000 = 37 000 (đồng).
Vậy bác An được thu ngân trả lại 37 000 đồng.
====== ****&**** =====