Giải SBT HĐTN lớp 6 Chủ đề 7: Tìm hiểu nghề truyền thống ở Việt Nam
Nhiệm vụ 1: Kể tên nghề truyền thống ở Việt nam và sản phẩm tiêu biểu.
Hoạt động 1 trang 47 SBT Hoạt động trải nghiệm 6. Hãy kể về nghề truyền thống mà em biết và giá trị mà nghề đó mang lại.
Hướng dẫn:
– Làng nghề tranh khắc gỗ dân gian ở Đông Hồ tại Thuận Thành Bắc Ninh. Sản phẩm: tranh dân gian.
– Nghề nặn tò he tại Phú Xuyên Hà Nội. Sản phẩm: Tò he.
– Nghề làm nón tại làng Chuông Thanh Oai Hà Nội.
– Nghề dệt thổ cẩm tại Mai Châu Hoà Bình. Sản phẩm áo quần. chăn thổ cẩm.
– Nghề chồng chè tại Tân Cương Thái Nguyên. Sản phẩm: chè
– Nghề làm nước mắm tại Phú Quốc, Kiên Giang. Sản phẩm: nước mắm.
Ý nghĩa của làng nghề truyền thống: Làng nghề truyền thống ở Việt Nam rất đa dạng và phong phú. Dẫu cho xã hội và thời đại thay đổi những làng nghề truyền thống vẫn được bảo tồn và phát huy vì nó đem lại bản sắc Việt, là giá trị văn hoá lớn cho Việt Nam. Các làng nghề đã lưu giữ và phát triển những sản phẩm thủ công mỹ nghệ truyền thống mang đậm bản sắc văn hóa dân tộc góp phần làm rạng rỡ văn hóa Việt trong khu vực và trên thế giới.
Nhiệm vụ 2: Tìm hiểu hoạt động đặc trưng và lưu ý an toàn khi làm nghề truyền thống
Hoạt động 1 trang 47 SBT Hoạt động trải nghiệm 6. Quan sát các tranh sau đây rồi gọi tên và mô tả những hoạt động đặc trưng của từng nghề.
Hướng dẫn:
– Nghề làm gốm
Quy trình tạo ra các sản phẩm làm gốm gồm các đặc trưng: làm đất ( thấu đất). Tạo hình sản phẩm gốm trang trí hoa văn, tráng men và nung đốt sản phẩm.
– Nghề làm dệt vải
Quy trình tạo ra các sản phẩm làm dệt vải gồm các đặc trưng: bật bông tơi, kéo thành sợi dài, xé bông thành chỉ, ngâm màu, phơi khô và dệt thành những tấm vải.
Hoạt động 2 trang 48 SBT Hoạt động trải nghiệm 6. Nêu quy trình tạo ra sản phẩm của một nghề truyền thống (ở nhiệm vụ 1 trong SGK Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp 6 trang 58,59).
Hướng dẫn:
Hoạt động 3 trang 48 SBT Hoạt động trải nghiệm 6. Kể tên dụng cụ lao động và nêu cách sử dụng dụng cụ an toàn khi tham gia nghề truyền thống.
Hướng dẫn: