(Đã có) Lý thuyết GDQP 11 Bài 4 (Kết nối tri thức 2023): Một số vấn đề về vi phạm pháp luật bảo vệ môi trường
(Đã có) Lý thuyết GDQP 11 Bài 4 (Cánh diều 2023): Một số vấn đề về vi phạm pháp luật bảo vệ môi trường
Mời các bạn đón xem:
Giáo dục quốc phòng 11 Bài 4: Giới thiệu súng tiểu liên AK và súng trường CKC
Phần 1: Lý thuyết Giáo dục quốc phòng 11 Bài 4: Giới thiệu súng tiểu liên AK và súng trường CKC
I. SÚNG TIỂU LIÊN AK
1. Tác dụng, tính năng chiến đấu.
Súng Tiểu liên AK do Liên Xô sản xuất đầu tiên. AK viết tắt của Atomat Kalashnicov (súng Kalashnicov tự động), do Kalasnicov chế tạo năm 1947, còn gọi là súng AK 47, AK thường hay AK cỡ 7,62 mm.
Sau này có một số súng được cải tiến như: AKM, AKMS, và nhiều phiên bản khác.
– Súng AK trang bị cho từng người dùng để tiêu diệt sinh lực địch. Súng có lê để đánh gần.
– Súng dùng đạn cỡ 7,62 mm x 39 mm kiểu 1943 do Liên Xô chế tạo hoặc kiểu 1956 do Trung Quốc chế tạo. Súng dùng chung đạn với các loại súng: Súng trường CKC, K63, trung liên RPD, RPK.
– Tầm bắn ghi trên thước ngắm : 800m, AK cải tiến là 1000m.
– Tầm bắn hiệu qủa: 400; hỏa lực tập trung: 800 m; bắn máy bay, quân nhảy dù : 500m
– Tầm bắn thẳng: Mục tiêu cao 0.5m là 350m, mục tiêu cao 1.5m là 525m
– Tốc độ của đầu đạn: AK:710m/s; AK cải tiến:715m/s
– Tốc độ bắn chiến đấu: phát một: 40phát/phút, liên thanh: 100phát/phút.
– Trọng lượng của súng là 3,8kg, AKM : 3,1kg, AKMS : 3,3kg.
– Hộp tiếp đạn chứa 30 viên nặng 0,5 kg
2. Cấu tạo của súng.
Súng tiểu liên AK gồm có 11 bộ phận chính
a. Nòng súng: Để định hướng bay cho đầu đạn…
b. Bộ phận ngắm: Để ngắm bắn vào các mục tiêu ở cự ly khác nhau.
c. Hộp khóa nòng và nắp hộp khóa nòng.
d. Bệ khóa nòng và thoi đẩy.
e. Khóa nòng.
f. Bộ phận cò.
g. Bộ phận đẩy về.
h. Ống dẫn thoi đẩy và ốp lót tay.
i. Báng súng và tay cầm.
k. Hộp tiếp đạn.
l. Lê
3. Cấu tạo của đạn.
Đạn K56 có 4 bộ phận:
1.Đầu đạn.
2. Vỏ đạn.
3. Thuốc phóng
4.Hạt lửa.
4. Sơ lược chuyển động của súng khi bắn
– Gạt cần định cách bắn về vị trí bắn, kéo tay khéo BKN về sau, buông ra để lên đạn.
– Bóp cò, búa đạp vào kim hỏa, kim hỏa chọc vào hạt lửa, đạn nổ đẩy đầu đạn vào nòng súng.
– Khi đầu đạn qua lỗ trích khí thuốc, một phần khí thuốc phụt qua lỗ truyền khí thuốc đập vào mặt thoi đẩy đẩy bệ khóa nòng và khóa nòng lùi, hất vỏ đạn ra ngoài.
– Khi bệ khoá nòng lùi hết cỡ, bộ phận đẩy về giãn ra đẩy bệ khoá nòng và khoá nòng tiến, đưa viên đạn tiếp theo vào buồng đạn.
5. Cách lắp và tháo đạn.
a. Lắp đạn
Tay trái giữ hộp tiếp đạn, sống hộp tiếp đạn quay sang trái. Tay phải cầm viên đạn, đầu đạn quay sang phải. Đặt viên đạn vào cửa tiếp đạn rồi ấn xuống, đáy vỏ đạn phải sát thành sau của hộp tiếp đạn.
b. Tháo đạn
Tay trái giữ hộp tiếp đạn, sống hộp tiếp đạn quay sang trái. Tay phải dùng đầu ngón tay cái đẩy đáy vỏ đạn về trước, cứ như vạy cho đến khi hết đạn.
6. Tháo và lắp súng thông thường
a. Quy tăc tháo và lắp súng
– Người tháo, lắp phải nắm vững cấu tạo của súng.
– Khi tháo phải chọn nơi khô ráo, sạch sẽ. Trước khi tháo phải chuẩn bị đầy đủ những đồ dùng, phương tiện cần thiết.
– Trước khi tháo, lắp phải khám súng.
– Khi tháo, lắp phải dùng đúng phụ tùng, làm đúng động tác, gặp vướng mắc phải nghiên cứu thận trọng, không dùng sức mạnh đập, bẩy làm hỏng súng.
b. Thứ tự động tác tháo và lắp
* Tháo súng:
– Bước 1: Tháo hộp tiếp đạn và kiểm tra súng
Tay trái nắm ốp lót tay để đầu súng hướng lên trên, mặt súng quay sang trái, tay phải nắm hộp tiếp đạn, bốn ngón con phía trên, ngón cái phía dưới bóp vào lẫy giữ hộp tiếp đạn, đẩy hộp tiếp đạn lên, tháo ra; gạt cần định cách bắn về vị trí bắn, ngón tay cái kéo bệ khóa nòng xuống dưới hết cỡ, thả tay ra (không bóp cò)
– Bước 2: Tháo ống phụ tùng
Tay nâng súng lên cách mặt bàn khoảng 20cm, tay phải ngón trỏ ấn vào nắp của ổ chứa ống phụ tùng ở đế báng súng, lấy ống phụ tùng ra. Đặt súng xuống, tháo rời từng bộ phận.
– Bước 3: Tháo thông nòng.
Tay trái cầm cổ báng súng, mặt súng quay lên trên, ngón cái ấn vào đuôi cốt lò xo của bộ phận đẩy về, tay phải nắm phía dưới của hộp khóa nòng, nhấc lên, tháo ra.
– Bước 4: Tháo nắp hộp khóa nòng
Tay trái giữ súng như bước 1, tay phải mở lê ra 1 góc 450, kéo thông nòng sang phải lên trên, rút thông nòng ra, gập lê lại (nếu có)
– Bước 5: Tháo bộ phận đẩy về.
Tay trái giữ súng như cũ. Tay phải cầm chân đuôi cốt lò xo bộ phận đẩy về, đẩy về trước cho chân đuôi cốt lò xo rời khỏi rảnh chứa trên hộp khóa nòng, lấy ra.
– Bước 6: Tháo bệ khóa nòng và khóa nòng.
Tay trái giữ súng như cũ, tay phải nắm choàng lên bệ khóa nòng, kéo bệ khóa nòng và khóa nòng về sau hết cỡ, nhấc lên, kéo ra khỏi bệ khóa nòng. Tay phải cầm ngửa bệ khóa nòng, tay trái cầm khóa nòng xoay sang phải về sau để mấu đóng mở của khóa nòng rời khỏi rảnh lượn ở bệ khóa nòng, tháo khóa nòng ra khỏi bệ khóa nòng.
– Bước 7: Tháo ống dẫn thoi và ốp lót tay.
Tay trái cầm ốp lót tay dưới, mặt súng quay lên trên, tay phải dùng ngón trỏ hoặc ống phụ tùng xoay lẫy giữ ống dẫn thoi lên một góc 450 , tháo ống dẫn thoi và ốp lót tay trên ra khỏi súng
* Lắp súng
Thứ tự động tác lắp súng thức hiện ngược lại động tác tháo súng, bộ phận nào tháo ra sau thì lắp vào trước. Thứ tự động tác cụ thể như sau:
– Bước 1: Lắp ống dẫn thoi và ốp lót tay trên.
Tay trái giữ súng như khi tháo, tay phải cầm ống dẫn thoi và ốp lót tay trên lắp đầu ống dẫn thoi vào khuyết ở khâu truyền khí thuốc, ấn ốp lót tay trên xuống, gạt lẫy giữ ống dẫn thoi xuống hết cỡ.
– Bước 2: Lắp bệ khóa nòng và khóa nòng.
Tay phải cầm bệ khóa nòng như khi tháo, tay trái cầm khóa nòng lắp đuôi khóa nòng vào ổ chứa rồi xoay khóa nòng từ sau sang phải lên trên hết cỡ, tay phải ngón cái tì vào tai khóa trái của khóa nòng.
Lắp bệ kháo nòng và khóa nòng vào súng: Tay trái cầm cổ báng súng, mặt súng hơi nghiêng sang phải, tay phải đưa đầu thoi đẩy vào lỗ chứa thoi ở bệ thước ngắm, đặt phía sau bệ khóa nòng sát phía sau hộp khóa nòng, ấn đều bệ khóa nòng xuống cho hai rãnh trượt của bệ khóa nòng khớp với hai gờ ở hộp khóa nòng, đẩy bệ khóa nòng và khóa nòng về trước hết cỡ.
– Bước 3: Lắp bộ phận đẩy về.
Tay trái vẫn giữ súng, tay phải cầm chân đuôi lò xo bộ phận đẩy về, lắp đầu bộ phận đẩy về vào lỗ chứa bộ phận đẩy về ở bệ khóa nòng, ấn bộ phận đẩy về về trước, lựa cho đuôi lò xò bộ phận đẩy về khớp với rãnh dọc ở hộp khóa nòng.
– Bước 4: Lắp nắp hộp khóa nòng và kiểm tra chuyển động của súng.
Lắp nắp hộp khóa nòng: Tay trái vẫn giữ súng, tay phải cầm nắp hộp khóa nòng, lựa cho đầu nắp hộp khóa nòng vào khuyết hình cung ở bệ thước ngắm, ấn nắp hộp khóa nòng xuống cho mấu giữ nắp hộp khóa nòng lọt vào lỗ chứa mấu giữ nắp hộp khóa nòng.
Kiểm tra chuyển động của súng: Tay trái giữ súng như bước 1 khi tháo, tay phải ngón cái kéo tay kéo bệ khóa nòng về sau hết cỡ, thả ra, làm 2-3 lần, bệ khóa nòng và khóa nòng chuyển động bình thường, bóp cò, búa đập là được, gạt cần định cách bắt về vị trí khóa an toàn.
– Bước 5: Lắp thông nòng súng.
Tay trái cầm ốp lót tay giữ súng như khi tháo, tay phải cầm thông nòng lắp đầu thông nòng vào lỗ chứa dưới khâu truyền khí thuốc và ốp lót tay dưới, ấn xuống để đuôi thông nòng lọt vào khuyết chứa ở bệ đầu ngắm.
– Bước 6: Lắp ống phụ tùng.
Hai tay kết hợp lắp ống phụ tùng vào ống đựng, tay trái cầm súng như khi tháo. Tay phải cầm ống đựng phụ tùng (nắp ống hướng vào lòng bàn tay), lắp ống phụ tùng vào ổ chứa ở đế báng súng, dùng ngón trỏ ấn ống phụ tùng vào hết cỡ, rút ngón tay ra, nắp giữ ống phụ tùng tự động đóng lại.
– Bước 7: Lắp hộp tiếp đạn
Tay trái giữ súng như khi tháo, tay phải cầm hộp tiếp đạn, lựa cho mấu trước của hộp tiếp đạn vào khuyết chứa ở hộp khóa nòng, ấn hộp tiếp đạn vào và kéo xuống dưới để mấu sau của hộp tiếp đạn khớp vào lẫy giữ hộp tiếp đạn, kiểm tra thấy chắc chắn là được.
II. SÚNG TRƯỜNG CKC.
Tên gọi khác của CKC là: Самозарядный карабин системы Симонова (trong tiếng Nga, nghĩa là Súng trường nạp đạn tự động cơ cấu Simonov)
1. Tác dụng, tính năng chiến đấu.
– Súng trường CKC được trang bị cho từng người để tiêu diệt sinh lực địch.
– Súng trường CKC chỉ bắn được phát 1 và có lê để đánh gần.
– Tầm bắn của súng :
+ Tầm bắn ghi trên thước ngắm 1000m.
+ Tầm bắn thẳng (mục tiêu cao 0,5m: 350m, mục tiêu cao 1.5 m :525m)
+lưc Tầm bắn hiệu quả: 400 m. Hỏa lực tập trung 800, Bắn máy bay và quân nhảy dù trong vòng 500m.
– Tốc độ của đầu đạn: 735m/s.
– Tốc độ bắn chiến đấu 35-40 phát /1phút.
– khối lượng của súng: 3,75kg. có đủ đạn 3,9 kg.
– Súng sử dụng đạn kiểu 1943(đạn k56) với các loại đầu đạn khác nhau nhau như : đầu đạn thường, đạn vạch đường đạn xuyên cháy, đạn cháy.
– Ơ cự li 1500m đầu đạn còn đủ sức gây sát thương.
2. Cấu tạo của súng (Súng CKC có 12 bộ phận chính)
1.Nòng súng.
2. Bộp phận ngắm
3. Hộp khoá nòng
4. Bệ khóa nòng.
5. Khoá nòng.
6. Bộ phận đẩy về.
7. Bộ phận cò.
8. Thoi đẩy, cần đẩy, lò xo cần đẩy.
9. Ống dẫn thoi và ốp lót tay và nắp hộp khoá nòng.
10. Báng súng
11. Hộp tiếp đạn.
12. Lê
3. Sơ lược chuyển động của súng khi bắn
Mở khoá an toàn, lên đạn, bóp co, búa đập vào kim hỏa, đạn nổ. Khi đầu đạn đi qua khâu truyền khí thuốc, một phần khí thuốc làm thoi đẩy bệ khóa nòng lùi, mở khóa nòng. Khóa nòng lùi kéo theo vỏ đạn hất ra ngoài. Búa ngả về sau, lò xo đẩy về bị ép lại. Khi bệ khóa nòng, khóa nòng lùi hết cỡ, lò xo đẩy về dãn ra làm cho bệ khóa nòng, khóa nòng tiến, đẩy viên đạn tiếp theo vào buồng đạn, đóng khóa nòng, búa ở thế giương, súng ở tư thế sẵn sàng bắn.
4. Cách lắp và tháo đạn.
a. Lắp đạn
Tay trái cầm kẹp đạn, tay phải cầm viên đạn đặt viên đạn vào kẹp đạn sao cho gờ đáy vỏ đạn khớp gờ 2 thành kẹp. Sau đó lắp kẹp đạn vào súng
b. Tháo đạn
Tay trái cầm kẹp đạn, tay phải lấy từng viên đạn ra khỏi kẹp đạn.
5. Tháo và lắp súng thông thường
a. Quy tắc tháo và lắp súng.
b. Thứ tự động tác tháo và lắp súng.
* Tháo súng:
– Bước 1: Mở hộp tiếp đạn và kiểm tra súng.
Tay trái cầm ốp lót tay, đầu nòng súng hướng lên trên, mặt súng quay sang trái. Tay phải ngón tay cái, hoặc tay ngón trỏ tì vào lẫy giữ hộp tiếp đạn kéo xuống, mở nắp hộp tiếp đạn ra; mở khóa an toàn về vị trí bắn, ngón tay cái kéo bệ khóa nòng xuống dưới hết cỡ, thả tay ra (không bóp cò)
– Bước 2: Tháo ống phụ tùng.
Tay trái nâng súng lên cách mặt bàn 20cm, tay phải ngón trỏ ấn vào nắp cửa ổ chứa hộp phụ tùng ở đế báng súng lấy ống phụ tùng ra. Đặt súng xuống, tháo rời các bộ phận.
– Bước 3: Tháo thông nòng.
Tay trái giữ súng như bước 1, tay phải mở lê ra mốt góc 450, kéo thông nòng sang phải lên trên, rút thông nòng ra, gập lê lại.
– Bước 4: Tháo nắp hộp khóa nòng.
Tay trái cầm cổ báng súng, mặt súng quay lên trên, ngón tay cái ấn vào đuôi nắp hộp khóa nòng, tay phải gạt then hãm nắp hộp khóa nòng lên một góc 900, kéo sang phải hết cỡ rồi nắm phía dưới nắp hộp khóa nòng nhấc lên, lấy ra.
– Bước 5: Tháo bộ phận đẩy về.
Tay trái giữ súng như cũ, tay phải cầm đuôi lò xo bộ phận đẩy về tháo ra.
– Bước 6: Tháo bệ khóa nòng và khóa nòng.
Tay trái giữ súng như cũ, tay phải nắm choàng lên bệ khóa nòng, kéo bệ khóa nòng và khóa nòng về sau hết cỡ, hơi nghiêng súng sang phải, nhấc lên tháo ra khỏi hộp khóa nòng, đặt súng xuống. Tay phải cầm ngữa bệ khóa nòng, tay trái cầm và tháo khóa nòng ra khỏi bệ khóa nòng.
– Bước 7: Tháo ốp lót tay và ống dẫn thoi.
Tay trai cầm đầu báng súng dưới thước ngắm, mặt súng quay lên trên, tay phải dùng ngón trỏ hoặc ống phụ tùng xoay lẫy giữ ống dẫn thoi lên một góc 450 rồi tháo ống dẫn thoi và ốp lót tay trên ra khỏi súng.
* Lắp súng:
– Bước 1: Lắp ống dẫn thoi và ốp lót tay trên.
Tay trái cầm súng như khi tháo, tay phải cầm ống dẫn thoi và ốp lót tay trên lắp đầu ống dẫn thoi khớp với khuyết ở khâu truyền khí thuốc, ấn ốp lót tay trên xuống, gạt lẫy giữ ống dẫn thoi và ốp lót tay xuống hết cỡ.
– Bước 2: Lắp bệ khóa nòng và khóa nòng.
Lắp khóa nòng vào bệ khóa nòng: Tay phải cầm ngửa bệ khóa nòng, tay trái cầm khóa nòng lắp vào ổ chứa khóa nòng, sao cho khóa nòng và bệ khóa nòng khớp với nhau.
Lắp bệ khóa nòng và khóa nòng vào súng: Tay trái cầm như khi tháo, tay phai nắm bệ khóa nòng và khóa nòng đặt bệ khóa nòng sát vào sau hộp khóa nòng, ấn bệ khóa nòng xuống cho hai rãnh trượt ở bệ khóa nòng khớp với hai gờ ở hộp khóa nòng, đẩy bệ khóa nòng và khóa nòng về trước hết cỡ.
– Bước 3: Lắp bộ phận đẩy về.
Tay trái giữ súng như cũ, tay phải cầm lò xo của bộ phận đẩy về đưa đầu bộ phận đẩy về vào ổ chứa bộ phận đẩy về ở bệ khóa nòng, đẩy về phía trước hết cỡ.
– Bước 4: Lắp nắp hộp khóa nòng và kiểm tra chuyển động của súng.
Lắp nắp hộp khóa nòng: Tay trái giữ súng như cũ, tay phải cầm nắp hộp khóa nòng đặt sát vào thành bệ khóa nòng đẩy nắp hộp khóa nòng về trước, tay trái ngón cái giữ đuôi nắp hộp khóa nòng, tay phải xoay then hãm lên một góc900 so với thân súng và đẩy then hãm sang trái hết cỡ, gạt cần then hãm lên cho cần then hãm khớp với khuyết ở hộp khóa nòng.
Kiểm tra chuyển đọng của súng: Tay trái cầm súng như bước 1 khi tháo, tay phải ngón cái kéo bệ khóa nòng về sau hết cỡ, rồi thả ra, thực hiện 2 – 3 lần, bệ khóa nòng và khóa nòng chuyển động bình thường, bóp có, nghe búa đập mạnh là được. Tay phải gạy cần định cách bắn về vị trí khóa an toàn, đóng nắp hộp tiếp đạn.
– Bước 5: Lắp thông nòng.
Tay trái giữ súng như khi tháo, tay phải cầm thông nòng lắp đầu thông nòng vào lỗ chứa dưới khâu truyền khí thuốc và đầu báng súng, ấn xuống để đuôi thông nòng lọt vào khuyết chứa.
– Bước 6: Lắp ống phụ tùng.
Hai tay kết hợp lắp phụ tùng vào ống đựng, tay trai nâng súng lên như khi tháo, tay phải cầm ống đựng phụ tùng (nắp ống hướng vào lòng bàn tay), ngón trỏ ấn ống đựng phụ tùng vào hết cỡ, rút ngón tay ra, nắp giữ ống phụ tùng tự động đóng lại.
III. QUY TẮC SỬ DỤNG VÀ BẢO QUẢN SÚNG.
1. Quy tắc sử dụng súng, đạn.
– Khi mượn súng để tập luyện phải có giáo viên phụ trách , không để học sinh tự ý mượn.
– Phải khám súng ngay khi mượn súng, khám súng thực hiện đúng quy định.
– Cấm sử dụng súng để đùa nghịch hay chía súng vào người khác bóp cò.
– Chỉ được tháo lắp hay sử dụng súng khi có lệnh của giáo viên.
– Cấm đẻ đạn thật lẫn vào đạn tập,khi giảng không dùng đạn thật để là động tác.
– Khi bắn đận thật phải chấp hành các quy định bảo đảm an toàn, ybắn xong phải lau chùi bảo quản súng theo đúng chế độ.
2. Quy tắc lau chùi bảo quản súng.
– Súng phải để nơi khô ráo sạch sẽ, không đẻ bụi bẩn nưíưc ,nắng hắt vào…
– Không được làm rơi súng đạn ,không được dùng súg làm gậy chống, làm đồn khiêng, không ngồi lên súng…chỉ được vận chuyển súng đạn khi được bao gói cẩn thận.
– Hằng ngày sau khi học tập, công tác phải lau sạch súng ,hằng tuần phải thoá lắp thông thường để lau chùi bôi dầu mỡ vào các bộ phận của súng.
– Phải thường xuyên kiểm tra, lau chùi bảo quản súng đạn theo chế độ, thấy súng đạn mất phải báo ngay cho người có trách nhiệm.
Phần 2: 79 câu hỏi trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 11 Bài 4: Giới thiệu súng tiểu liên AK và súng trường CKC
1. Quốc gia nào đã sản xuất, sử dụng phổ biến súng tiểu liên AK trong chiến tranh?
a. Hoa Kì
b. Pháp
c. Anh
d. Việt Nam
2. Súng tiểu liên AK là loại súng nào và trang bị cho mấy người sử dụng?
a. Súng tự động, trang bị cho tùng người
b. Súng bán tự động, trang bị cho hai người
c. Súng tự động, trang bị cho tổ ba người
d. Súng tự động, trang bị cho tiểu đội
3. Súng tiểu liên AK dùng hỏa lực để
a. Tiêu diệt sinh lực địch
b. Phá hủy lô cốt, ụ súng của địch
c. Tiêu diệt xe tăng, xe bọc thép địch
d. Phá hủy hàng rào thép gai của địch
4. Báng súng, lưỡi lê của súng tiểu liên AK dùng để làm gì?
a. Đánh gần (giáp lá cà)
b. Phá hủy ụ súng của địch
c. Phá trang bị của địch
d. Phá hủy hàng rào của địch
5. Súng nào sau đây chỉ bắn được phát một?
a. Tiểu liên AK
b. Tiểu liên AKM
c. Súng trường CKC
d. Trung liên RPĐ
6. Tầm bắn của súng tiểu liên AK ghi trên thước ngắm là bao nhiêu m?
a. 1000 m
b. 800 m
c. 600 m
d. 400 m
7. Tầm bắn của súng tiểu liên AK cải tiến ghi trên thước ngắm là bao nhiêu m?
a. 800 m
b. 900 m
c. 1000 m
d. 1100 m
8. Trên thước ngắm của súng tiểu liên AK, tại sao lại có vạch “∏” (nấc dưới cùng) và tương ứng với thước ngắm nào?
a. Để lấy thước ngắm 1 ban đêm,
b. Để lấy thước ngắm 2 ban đêm,
c. Để lấy thước ngắm 3 ban đêm,
d. Để lấy thước ngắm 4 ban đêm,
9. Tầm bắn hiệu quả của súng tiểu liên AK khi bắn mục tiêu mặt đất là bao nhiêu m?
a. 100m
b. 200m
c. 300m
d. 400m
10. Súng tiểu liên AK dùng hỏa lực tập trung, tầm bắn hiệu quả là bao nhiêu m?
a. 600m
b. 700m
c. 800m
d. 900m
11. Kĩ sư thiết kế súng tiểu liên AK là người quốc gia nào?
a. Liên Bang Nga, Liên Xô (cũ)
b. Việt Nam
c. Trung Quốc
d. Hoa Kì
12. Trong tên gọi của súng tiểu liên AK, chữ A có ý nghĩa là gì?
a. Tên người thiết kế
b. Tự động
c. Liên thanh
d. Tiểu liên
13. Trong tên gọi của súng tiểu liên AK, chữ K có ý nghĩa là gì?
a. Tiểu liên
b. Súng bắn loạt
c. Tên kỹ sư thiết kế
d. Liên thanh
14. Súng tiểu liên AK cải tiến có thêm bộ phận giảm nẩy và lẫy giảm tốc gọi là súng gì?
a. Súng trường CKC
b. Tiểu liên AKM
c. Tiểu liên AKMS
d. Tiểu liên AKN
15. Báng súng tiểu liên AKMS có đặc điểm gì?
a. Loại báng gấp, bằng sắt
b. Làm bằng gỗ, gấp được
c. Cấu tạo như báng của súng tiểu liên AK
d. Có ổ chứa ống đựng phụ tùng
16. Súng tiểu liên AK sử dụng đạn kiểu nào do Liên Xô (cũ) sản xuất?
a. Kiểu 1930
b. Kiểu 1943
c. Kiểu 1956
d. Kiểu 1947
17. Súng tiểu liên AK sử dụng đạn kiểu nào do Trung Quốc sản xuất?
a. Kiểu 1930
b. Kiểu 1943
c. Kiểu 1956
d. Kiểu 1947
18. Việt Nam gọi chung đạn của súng tiểu liên AK là gì?
a. Đạn K43
b. Đạn K47
c. Đạn K56
d. Đạn K59
19. Đạn của súng tiểu liên AK có mấy loại?
a. 2 loại : Đạn thường; đạn cháy; đạn xuyên cháy
b. 2 loại : Đạn thường; đạn vạch đường; đạn xuyên
c. 3 loại : Đạn thường; đạn vạch đường; đạn xuyên cháy
d. 4 loại : Đạn thường; đạn vạch đường; đạn xuyên cháy; đạn cháy
20. Khi lắp đủ đạn, hộp tiếp đạn của súng tiểu liên AK chứa được bao nhiêu viên đạn?
a. 10 viên
b. 30 viên
c. 50 viên
d. 60 viên
21. Tầm bắn hiệu quả của súng tiểu liên AK khi bắn máy bay bay thấp, quân nhảy dù là bao nhiêu m?
a. 200m
b. 400m
c. 500m
d. 600m
22. Tầm bắn thẳng của súng tiểu liên AK khi mục tiêu cao 0,5m là bao nhiêu m?
a. 250m
b. 350m
c. 400m
d. 500m
23. Tầm bắn thẳng của súng tiểu liên AK khi mục tiêu cao 1,5m là bao nhiêu m?
a. 325m
b. 525m
c. 625m
d. 725m
24. Tốc độ đầu của đầu đạn súng tiểu liên AK là bao nhiêu m/s ?
a. 710m/s
b. 735m/s
c. 725m/s
d. 715m/s
25. Tốc độ đầu của đầu đạn súng tiểu liên AKM là bao nhiêu m/s?
a. 715m/s
b. 745m/s
c. 710m/s
d. 755m/s
26. Súng tiểu liên AK khi bắn liên thanh, trong một phút có thể bắn được bao nhiêu viên đạn?
a. 100 viên
b. 150 viên
c. 200 viên
d. 300 viên
27. Súng tiểu liên AK khi bắn phát một, trong một phút có thể bắn được bao nhiêu viên đạn?
a. 35 viên
b. 40 viên
c. 50 viên
d. 55 viên
28. Khối lượng của súng tiểu liên AK không có đạn là bao nhiêu kg?
a. 3,8kg
b. 4,3kg
c. 3,1kg
d. 3,3kg
29. Khối lượng của súng tiểu liên AKM không có đạn là bao nhiêu kg?
a. 3,8kg
b. 4,3kg
c. 3,1kg
d. 3,3kg
30. Khối lượng của súng tiểu liên AKMS không có đạn là bao nhiêu kg?
a. 3,8kg
b. 4,3kg
c. 3,1kg
d. 3,3kg
31. Khối lượng của súng tiểu liên AK lắp đủ đạn là bao nhiêu kg?
a. 4,3kg
b. 3,6kg
c. 3,9kg
d. 3,8kg
32. Khối lượng của súng tiểu liên AKM lắp đủ đạn là bao nhiêu kg?
a. 3,8kg
b. 3,6kg
c. 4,3kg
d. 5,4kg
33. Khối lượng của súng tiểu liên AKMS lắp đủ đạn là bao nhiêu kg?
a. 3,8kg
b. 4,3kg
c. 3,1kg
d. 3,3kg
34. Đạn súng tiểu liên AK gồm có những bộ phận nào ?
a. Vỏ đạn, hạt lửa, thuốc phóng, đầu đạn
b. Vỏ đạn, đuôi đạn, hạt lửa, thuốc phóng
c. Thân vỏ đạn, hạt lửa, hạt nổ, thuốc phóng,
d. Thân đạn, hạt lửa, thuốc phóng, đuôi đạn
35. Bộ phận giảm nẩy của súng tiểu liên AKM được lắp vào bộ phận nào?
a. Đầu nòng súng
b. Trên ống dẫn thoi và ốp lót tay
c. Trên thước ngắm
d. Đuôi nòng súng
36. Bộ phận ngắm của súng tiểu liên AK có tác dụng gì?
a. Xác định cự li bắn
b. Bắn mục tiêu vận động
c. Xác định độ cao mục tiêu
d. Ngắm bắn vào các mục tiêu
37. Bộ phận nào của súng tiểu liên AK có tác dụng tì súng vào vai và giữ súng khi bắn?
a. Hộp tiếp đạn
b. Báng súng và tay cầm
c. Bệ khóa nòng và thoi đẩy
d. Nòng súng
38. Bộ phận nào của súng tiểu liên AK có tác dụng chứa đạn, tiếp đạn khi bắn?
a. Lò xo đẩy đạn
b. Bao đạn
c. Hộp tiếp đạn
d. Hộp đạn
39. Bộ phận nào của súng tiểu liên AK có tác dụng tiêu diệt địch khi đánh gần (giáp lá cà)?
a. Nòng súng
b. Thân súng
c. Lê
d. Chân súng
40. Ngoài các bộ phận của súng tiểu liên AK, còn có bộ phận nào chứa dụng cụ khác của súng?
a. Vặn vít
b. Lê, chổi lông
c. Ống đựng phụ tùng
d. Búa, kìm
41. Vỏ đạn của súng tiểu liên AK thường được làm bằng gì?
a. Hợp kim nhôm
b. Thép mạ đồng
c. Chì mạ đồng
d. Đồng nguyên chất
42. Bộ phận nào của đạn K56 có tác dụng chứa, bảo vệ thuốc phóng?
a. Đầu đạn
b. Vỏ đạn
c. Thuốc phóng
d. Hạt lửa
43. Hạt lửa của đạn K56 nằm ở vị trí nào của đạn?
a. Trong đầu đạn
b. Đáy đầu đạn
c. Cổ vỏ đạn
d. Đáy vỏ đạn
44. Bước 7 trong tháo súng tiểu liên AK là tháo bộ phận nào?
a. Nắp hộp khóa nòng
b. Bộ phận đẩy về
c. Bệ khóa nòng và khóa nòng
d. Ống dẫn thoi và ốp lót tay trên
45. Một trong các nội dung qui tắc tháo, lắp súng tiểu liên AK là gì?
a. Phải nắm chắc nguyên lý chuyển động của súng
b. Phải nắm chắc cấu tạo của súng
c. Hiểu rõ tính năng kỹ, chiến thuật của súng
d. Nắm vững qui tắc bảo quản, giữ gìn súng
46. Trước khi tháo, lắp súng tiểu liên AK phải thực hiện nghiêm qui tắc nào?
a. Lau chùi súng sạch sẽ
b. Kiểm tra nòng súng và buồng đạn
c. Phải khám súng
d. Kiểm tra hộp tiếp đạn và số lượng đạn
47. Khi tháo súng tiểu liên AK, phải tháo bộ phận nào trước khi tháo ống phụ tùng?
a. Thông nòng
b. Hộp tiếp đạn, kiểm tra súng
c. Ống dẫn thoi và ốp lót tay trên
d. Nắp hộp khóa nòng
48. Sau khi tháo bệ khóa nòng và khóa nòng súng tiểu liên AK sẽ tháo đến bộ phận nào?
a. Hộp tiếp đạn
b. Thông nòng
c. Lê, ốp lót tay
d. Ống dẫn thoi và ốp lót tay trên
49. Sau khi tháo bộ phận đẩy về súng tiểu liên AK sẽ tháo đến bộ phận nào?
a. Hộp tiếp đạn
b. Thông nòng
c. Bệ khóa nòng và khóa nòng
d. Nắp hộp khóa nòng
50. Sau khi tháo thông nòng súng tiểu liên AK sẽ tháo đến bộ phận nào?
a. Hộp tiếp đạn
b. Ống dẫn thoi và ốp lót tay trên
c. Bộ phận đẩy về
d. Nắp hộp khóa nòng
51. Khi lắp súng tiểu liên AK, bộ phận nào phải lắp vào trước?
a. Thông nòng
b. Bộ phận đẩy về
c. Nắp hộp khóa nòng
d. Ống dẫn thoi và ốp lót tay trên
52. Khi lắp súng tiểu liên AK, lắp xong bệ khóa nòng và khóa nòng thì lắp đến bộ phận nào?
a. Hộp tiếp đạn
b. Bộ phận đẩy về
c. Ống phụ tùng
d. Nắp hộp khóa nòng
53. Sau khi lắp xong nắp hộp khóa nòng súng tiểu liên AK, theo thứ tự phải làm động tác gì?
a. Lắp hộp tiếp đạn kiểm tra súng
b. Lắp ống phụ tùng
c. Kiểm tra chuyển động của súng
d. Kiểm tra toàn bộ súng
54. Bộ phận nào của súng tiểu liên AK có tác dụng liên kết các bộ phận của súng?
a. Hộp khóa nòng
b. Nắp hộp khóa nòng
c. Tay kéo bệ khóa nòng
d. Bệ khóa nòng
55. Bước 1 trong tháo súng tiểu liên AK là tháo bộ phận nào?
a. Thông nòng
b. Phụ tùng
c. Hộp tiếp đạn và kiểm tra súng
d. Nắp hộp khóa nòng
56. Cỡ nòng súng tiểu liên AK là bao nhiêu mm?
a. 7,56mm
b. 7,62mm
c. 76,2mm
d. 7,26mm
57. Bước 1 trong lắp súng tiểu liên AK là lắp bộ phận nào?
a. Nắp hộp khóa nòng
b. Bộ phận đẩy về
c. Bệ khóa nòng và khóa nòng
d. Ống dẫn thoi và ốp lót tay trên
58. Bước cuối cùng trong lắp súng tiểu liên AK là lắp bộ phận nào?
a. Nắp hộp khóa nòng
b. Thông nòng
c. Phụ tùng
d. Hộp tiếp đạn
59. Bộ phận nào trên súng tiểu liên AK có tác dụng lấy thước ngắm trước khi bắn?
a. Đầu ngắm
b. Khe ngắm
c. Cữ thước ngắm
d. Thân thước ngắm
60. Bộ phận nào trên súng tiểu liên AK có tác dụng ngắm bắn khi bắn?
a. Bộ phận ngắm
b. Khe ngắm
c. Cữ thước ngắm
d. Thân thước ngắm
61. Bộ phận nào của súng tiểu liên AK có tác dụng đẩy đạn vào buồng đạn?
a. Bệ khóa nòng
b. Hộp khóa nòng
c. Tay kéo bệ khóa nòng
d. Khóa nòng
62. Bộ phận nào của súng tiểu liên AK có tác dụng kéo vỏ đạn ra khỏi buồng đạn khi bắn?
a. Ngoàm giữ đạn
b. Cần định cách bắn
c. Tay kéo bệ khóa nòng
d. Móc đạn của khóa nòng
63. Bộ phận nào của súng tiểu liên AK có tác dụng hất vỏ đạn ra ngoài khi bắn?
a. Ngoàm giữ đạn
b. Cần định cách bắn
c. Tay kéo bệ khóa nòng
d. Mấu hất vỏ đạn
64. Bộ phận nào súng tiểu liên AK khi bắn có tác dụng đóng, mở khóa nòng, làm cho đạn nổ, kéo vỏ đạn ra khỏi buồng đạn?
a. Bệ khóa nòng và thoi đẩy
b. Khóa nòng
c. Hộp khóa nòng
d. Nòng súng
65. Bộ phận nào của súng tiểu liên AK có tác dụng làm cho khóa nòng và bộ phận cò chuyển động?
a. Bệ khóa nòng và thoi đẩy
b. Hộp khóa nòng
c. Lò xo đẩy về
d. Bộ phận giảm nẩy
66. Bộ phận nào của súng tiểu liên AK có tác dụng đẩy bệ khóa nòng, khóa nòng về phía trước và giữ nắp hộp khóa nòng?
a. Nòng súng
b. Bộ phận đẩy về
c. Báng súng và tay cầm
d. Bộ phận cò
67. Bộ phận nào của súng tiểu liên AK có tác dụng dẫn thoi đẩy chuyển động, giữ súng, bảo vệ tay không bị nóng khi bắn?
a. Hộp tiếp đạn
b. Báng súng và tay cầm
c. Bệ khóa nòng và thoi đẩy
d. Ống dẫn thoi và ốp lót tay
68. Phận nào của súng tiểu liên AK có tác dụng giữ búa ở thế giương, làm búa đập vào kim hỏa, khóa an toàn, định cách bắn?
a. Bộ phận đẩy về
b. Bệ khóa nòng và thoi đẩy
c. Bộ phận cò
d. Tay kéo bệ khóa nòng
69. Đầu đạn súng tiểu liên AK (K56) không sơn là
a. Đạn thường
b. Đạn cháy
c. Đạn vạch đường
d. Đạn xuyên cháy
70. Đầu đạn súng tiểu liên AK (K56) sơn màu xanh lá cây là
a. Đạn thường
b. Đạn cháy
c. Đạn vạch đường
d. Đạn xuyên cháy
71. Súng tiểu liên AK khi bắn, bộ phận nào trên có tác dụng làm cho đầu đạn tự xoay trong quá trình vận động?
a. Đầu đạn
b. Nòng súng
c. Vỏ đạn
d. Thân đạn
72. Bộ phận nào súng tiểu liên AK có tác dụng định hướng bay ban đầu cho đầu đạn khi bắn?
a. Đầu đạn
b. Nòng súng
c. Thân súng
d. Thân đạn
73. Bộ phận nào của đạn súng tiểu liên AK có tác dụng sinh ra áp lực cao để đẩy đầu đạn chuyển động khi bắn?
a. Hạt lửa
b. Nòng súng
c. Thuốc phóng
d. Buồng đạn
74. Tại sao đầu đạn của súng tiểu liên AK khi bắn lại tự xoay tròn quanh trục của nó khi chuyển động?
a. Do bị lực hút của Trái Đất
b. Do nòng súng có rãnh xoắn
c. Vì đầu đạn có rãnh xoắn
d. Do cấu tạo của vỏ đạn
75. Thành phần nào của đạn tạo cho đầu đạn có tốc độ đầu nhất định?
a. Hình dáng đầu đạn
b. Chất liệu làm vỏ đạn
c. Hình dáng thân đạn
d. Số lượng thuốc phóng
76. Khi lên đạn, kéo tay kéo bệ khóa nòng của súng tiểu liên AK về sau hết cỡ thì viên đạn thứ nhất nằm ở đâu?
a. Trong hộp tiếp đạn
b. Trước đường tiến của mấu đẩy đạn
c. Trước đường tiến của kim hỏa
d. Trong buồng đạn
77. Khi lên đạn, thả tay kéo bệ khóa nòng của súng tiểu liên AK về trước hết cỡ thì viên đạn thứ nhất nằm ở đâu?
a. Trong hộp tiếp đạn
b. Trước đường tiến của mấu đẩy đạn
c. Trước đường tiến của khóa nòng
d. Trong buồng đạn
78. Bộ phận nào của súng trường CKC có tác dụng làm cho bệ khóa nòng, khóa nòng và bộ phận cò chuyển động?
a. Bệ khóa nòng
b. Hộp khóa nòng
c. Bộ phận đẩy về
d. Bộ phận giảm nẩy
79. Bộ phận nào của súng trường CKC có tác dụng làm cho bệ khóa nòng và khóa nòng chuyển động về phía trước?
a. Bệ khóa nòng
b. Hộp khóa nòng
c. Bộ phận đẩy về
d. Bộ phận giảm nẩy