Giải bài tập KTPL lớp 10 Bài 16: Quyền con người, quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân trong Hiến pháp
Video giải Kinh tế Pháp luật Bài 16: Quyền con người, quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân trong Hiến pháp – Kết nối tri thức
Mở đầu
Mở đầu trang 98 KTPL 10: Em cùng các bạn tham gia trò chơi “Tiếp sức”: Kể về các quyền và nghĩa vụ của học sinh.
Theo em, quyền và nghĩa vụ của học sinh có thuộc nội dung quyền con người, quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân không? Vì sao?
Phương pháp giải:
Em dựa vào hiểu biết và cùng các bạn thực hiện trò chơi.
Trả lời:
– Quyền của học sinh:
+ Được bình đẳng trong việc hưởng thụ giáo dục toàn diện, được bảo đảm những điều kiện về thời gian, cơ sở vật chất, vệ sinh, an toàn để học tập ở lớp và tự học ở nhà, được cung cấp thông tin về việc học tập của mình, được sử dụng trang thiết bị, phương tiện phục vụ các hoạt động học tập, văn hoá, thể thao của nhà trường theo quy định.
+ Được tôn trọng và bảo vệ, được đối xử bình đẳng, dân chủ, được quyền khiếu nại với nhà trường và các cấp quản lý giáo dục về những quyết định đối với bản thân mình; được quyền học chuyển trường khi có lý do chính đáng theo quy định hiện hành.
+ Được tham gia các hoạt động nhằm phát triển năng khiếu về các môn học, thể thao, nghệ thuật do nhà trường tổ chức nếu có đủ điều kiện; được giáo dục kỹ năng sống.
+ Được nhận học bổng hoặc trợ cấp khác theo quy định đối với những học sinh được hưởng chính sách xã hội, những học sinh có khó khăn về đời sống và những học sinh có năng lực đặc biệt.
+ Được hưởng các quyền khác theo quy định của pháp luật.
– Nghĩa vụ của học sinh:
+ Tuân thủ nội qui nhà trường: kỷ luật, giờ học, đồng phục, giày dép…
+ Đóng học phí đúng thời gian qui định.
+ Đóng học phí học lại và lệ phí thi lại (nếu có) theo đúng thời gian quy định.
+ Tham gia đầy đủ các phong trào văn – thể – mỹ do các đoàn thể phát động (đây là 1 trong những căn cứ để xét điểm rèn luyện theo học kỳ, năm học của học sinh).
Theo em quyền và nghĩa vụ của học sinh thuộc nội dung quyền con người, quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân. Vì đó là những quyền cơ bản của con người.
Khám phá
1. Một số nội dung của Hiến pháp 2013 về quyền con người
Câu hỏi trang 98, 99 KTPL 10: Em hãy đọc các thông tin, trường hợp sau để trả lời câu hỏi:
1. Theo em, con người có những quyền gì? Nêu biểu hiện cụ thể của các quyền đó trong trường hợp 2 và 3.
2. Quyền con người được quy định trong Hiến pháp có ý nghĩa như thế nào?
Phương pháp giải:
– Đọc các thông tin, trường hợp và nêu những quyền con người có. Nêu những biểu hiện cụ thể.
– Nêu được quyền con người được quy định trong Hiến pháp.
Trả lời:
1. Mọi người đều bình đẳng trước pháp luật, không ai bị phân biệt đối xử trong đời sống chinh trị, dân sự, kinh tế, văn hoá, xã hội (Điều 16); Mọi người đều có quyền sống (Điều 19), Mọi người có quyền bất khả xâm phạm về thân thể, được pháp luật bảo hộ về sức khoẻ, danh dự, nhân phẩm.
Biểu hiện cụ thể của các quyền đó trong trường hợp 2 và 3.
– Trường hợp 2: Quyền được chăm sóc
– Trường hợp 3: Quyền được bảo vệ, bất khả xâm phạm
2. Quyền con người được quy định trong Hiến pháp có ý nghĩa là: Bảo vệ quyền lợi và chăm sóc sức khỏe của công dân.
2. Một số nội dung của Hiến pháp 2013 về quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân
Câu hỏi trang 99, 100 KTPL 10: Em hãy đọc các thông tin, trường hợp sau để trả lời câu hỏi
1. Theo em, trường hợp 2 và 3 đề cập đến những quyền chính trị, dân sự gì của công dân?
2. Việc quy định các quyền về chính trị, dân sự của công dân trong Hiến pháp năm 2013 có ý nghĩa như thế nào?
Phương pháp giải:
– Em đọc trường hợp 2 và 3 để nêu những quyền chính trị, dân sự được đề cập đến.
– Nêu lên được ý nghĩa của việc quy định các quyền về chính trị, dân sự của công dân trong Hiến pháp năm 2013.
Trả lời:
1. Các quyền chính trị, dân sự của công dân trong trường hợp 2 và 3 là:
– Trường hợp 2: Quyền biểu quyết khi Nhà nước tổ chức trưng cầu ý kiến, đủ 18 tuổi đi bỏ phiếu bầu cử.
– Trường hợp 3: Quyền được quan tâm chăm sóc.
2. Hiến pháp năm 2013 quy định công dân có các quyền chính trị, dân sự như: quyền có nơi ở hợp pháp (Điều 22), quyền tự do đi lại và cư trú ở trong nước, có quyền ra nước ngoài và từ nước ngoài về nước theo luật định (Điều 23): quyền tự do ngôn luận, tự do báo chí, tiếp cận thông tin, hội họp, lập hội, biểu tình theo luật định (Điều 25); quyền bầu cử khi đủ 18 tuổi trở lên và quyền ứng cử vào Quốc hội, Hội đồng nhân dân khi đủ 21 tuổi trở lên (Điều 27); quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội, tham gia thảo luận và kiến nghị với cơ quan nhà nước về các vấn đề của cơ sở, địa phương và cả nước (Điều 28); quyền biểu quyết khi Nhà nước tỏ chức trưng câu ý dân khi đủ 18 tuổi trở lên (Điều 29)…
Câu hỏi trang 100, 101 KTPL 10: Em hãy đọc các thông tin, trường hợp sau để trả lời câu hỏi:
1. Theo em, trường hợp 2 và 3 đề cập đến các quyền kinh tế, văn hóa, xã hội gì của công dân? Các quyền đó được biểu hiện như thế nào trong mỗi trường hợp?
2. Những quyền về kinh tế, văn hóa, xã hội của công dân được quy định trong Hiến pháp năm 2013 có ý nghĩa như thế nào?
Phương pháp giải:
– Đọc trường hợp 2 và 3, nêu lên các quyền kinh tế, văn hóa, xã hội của công dân.
– Nêu được ý nghĩa của những quyền về kinh tế, văn hóa, xã hội của công dân được quy định trong Hiến pháp năm 2013.
Trả lời:
1. Các biểu hiện cụ thể về những quyền kinh tế, văn hoá, xã hội của công dân trong trường hợp 2 và 3.
– Trường hợp 2: Chính phủ chỉ đạo và xây dựng nhiều cơ chế, chính sách ưu tiên đầu tư phát triển giáo dục và đào tạo vùng dân tộc thiểu số nhằm đảm bảo quyền học tập và sự công bằng xã hội trong giáo dục.
– Trường hợp 3: Đảng và Nhà nước ta đã tích cực đẩy mạnh các chính sách nhằm đảm bảo an sinh xã hội cho người dân, giúp người dân giải quyết phần nào khó khăn trước mắt.
2. Hiến pháp năm 2013 quy định công dân có các quyền về kinh tế, văn hoá, xã hội như: quyền bình đẳng về kinh tế, văn hóa, xã hội (Điều 26); quyền được bảo đảm an sinh xã hội (Điều 34); quyền làm việc, lựa chọn nghề nghiệp, việc làm và nơi làm việc (Điều 35); quyền học tập (Điều 39); quyền xác định dân tộc của mình, sử dụng ngôn ngữ mẹ đẻ, lựa chọn ngôn ngữ giao tiếp (Điều 42).
Câu hỏi trang 101 KTPL 10: Em hãy đọc các thông tin, trường hợp sau để trả lời câu hỏi:
1. Theo em, trường hợp 2 và 3 đề cập đến những nghĩa vụ gì của công dân? Các nghĩa vụ đó được biểu hiện như thế nào trong mỗi trường hợp?
2. Theo em, tại sao công dân phải thực hiện tốt các nghĩa vụ của mình?
Phương pháp giải:
– Đọc trường hợp 2 và 3, nêu những nghĩa vụ gì của công dân được đề cập đến.
– Nêu được lí do công dân phải thực hiện tốt nghĩa vụ của mình.
Trả lời:
1.
– Trường hợp 2: Sau khi tốt nghiệp Trung học phổ thông, anh Q lên đường nhập ngũ.
– Trường hợp 3: Anh N luôn nghiêm chỉnh chấp hành các quy định của Hiến pháp và pháp luật Việt Nam. Anh cũng dành nhiều thời gian để tuyên truyền, phổ biến các quy định của Hiến pháp và pháp luật cho các em học sinh trên địa bàn, nhắc nhở các em thực hiện tốt nghĩa vụ của mình, góp phần giữ gìn an ninh, trật tự tại địa phương.
2. Mỗi công dân Việt Nam đều được hưởng các quyền công dân mà pháp luật Việt Nam qui định. Vì vậy phải thực hiện tốt quyền và nghĩa vụ công dân đối với nhà nước, có như vậy quyền công dân mới được bảo đảm.
Luyện tập
Luyện tập 1 trang 102 KTPL 10: Em hãy cho biết các ý kiến sau đây đúng hay sai. Vì sao?
Phương pháp giải:
Em đọc các ý kiến dựa vào hiểu biết để nói lên suy nghĩ của mình.
Trả lời:
a. Sai. Nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc là trách nhiệm mỗi một công dân bất kể trong thời chiến hay thời bình.
b. Đúng
c. Đúng
d. Sai. Vì mỗi công dân đều cần thực hiện đúng trách nhiệm và bổn phận của mình phù hợp với mọi lứa tuổi.
Luyện tập 2 trang 102 KTPL 10: Em có nhận xét gì về hành vi của mỗi nhân vật trong các tình huống sau đây?
Phương pháp giải:
Em đọc các tình huống và tự liên hệ bản thân để nói lên suy nghĩ của mình.
Trả lời:
a. H sai vì đọc lén tin nhắn là vi phạm quyền riêng tư của người khác.
b. A đúng vì cần tôn trọng quyền riêng tư người khác
c. D đúng vì ai cùng có trách nhiệm cùng tham gia bảo vệ môi trường
d. N đúng vì nên lựa chọn nghề mà mình yêu thích và phù hợp với bản thân.
Luyện tập 3 trang 102 KTPL 10: Em hãy xử lí các tình huống sau:
Dựa vào quy định của Hiến pháp năm 2013, em hãy đưa ra lời khuyên để giúp B có những ứng xử phù hợp và đúng pháp luật.
Dựa vào quy định của Hiến pháp năm 2013, em hãy đưa ra lời khuyên để giúp N.
Phương pháp giải:
Em đọc các tình huống và dựa vào kiến thức đã học để xử lí tình huống.
Trả lời:
a. B nên tự tin tham gia đóng góp ý kiến vì mỗi công dân đều có quyền tham gia trao đổi và đóng góp ý kiến.
b. N nên thuyết phục bố mẹ cho mình đi học và mình sẽ cố gắng chăm chỉ để không phụ lòng bố mẹ, bên cạnh đó sẽ nói với bố mẹ về quyền được chăm sóc và đi học của mình.
Vận dụng
Vận dụng 1 trang 102 KTPL 10: Em hãy liệt kê những hành vi học sinh nên làm và không nên làm để góp phần thực hiện tốt quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân theo Hiến pháp năm 2013.
Phương pháp giải:
Em dựa vào kiến thức đã học và liên hệ bản thân để hoàn thành bài tập.
Trả lời:
– Tham gia góp ý kiến xây dựng, sửa đổi Hiến pháp, pháp luật;
– Chất vấn đại biểu Quốc hội, đại biểu Hội đồng Nhân dân về các lĩnh vực trong đời sống, xã hội;
– Tố cáo, khiếu nại những việc làm sai trái của các cơ quan quản lí nhà nước;
– Tham gia bàn bạc, quyết định chủ trương xây dựng các công trình phúc lợi công cộng;
Vận dụng 2 trang 102 KTPL 10: Em hãy cùng các bạn tìm hiểu việc thực hiện các quyền con người, quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân tại địa phương em. Viết báo cáo kết quả và chia sẻ lại với cả lớp.
Phương pháp giải:
Em dựa vào kiến thức đã học và hiểu biết của bản thân, tự liên hệ địa phương em để hoàn thành bài tập.
Trả lời:
Việc thực hiện các quyền con người, quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân tại địa phương em:
– Công dân có quyền được pháp luật bảo
– Công dân phải góp phần bảo vệ đất nước
– Theo luật thuế thu nhập cá nhân, những người có thu nhập trên 9 triệu đồng/tháng thì có nghĩa vụ đóng thuế thu nhập cá nhân. Tuy nhiên tùy vào điều kiện hoàn cảnh như người độc thân hay người có gia đình có trách nhiệm nuôi dưỡng những người phụ thuộc thì có mức nộp thuế khác nhau.
Xem thêm các bài giải SGK Kinh tế Pháp luật lớp 10 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:
Bài 15: Nội dung cơ bản của Hiến pháp về chế độ chính trị
Bài 16: Quyền con người, quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân trong Hiến pháp
Bài 17: Nội dung cơ bản của Hiến pháp về kinh tế, văn hóa, xã hội, giáo dục, khoa học, công nghệ, môi trường
Bài 18: Nội dung cơ bản của Hiến pháp về bộ máy nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Bài 20: Đặc điểm, nguyên tắc tổ chức và hoạt động của bộ máy nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam