Trắc nghiệm Kinh tế pháp luật 10 Bài 21: Nội dung cơ bản của Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 2013 về chính trị
Phần 1. Trắc nghiệm Kinh tế pháp luật 10 Bài 21: Nội dung cơ bản của Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 2013 về chính trị
Câu 1. Nội dung nào dưới đây nằm trong chế độ chính trị của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam?
A. Chính thể.
B. Chủ quyền lãnh thổ.
C. Tổ chức hoạt động của hệ thống chính trị.
D. Cả A, B, C đều đúng.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: D
Chế độ chính trị của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam được quy định tại Hiến pháp năm 2018 bao gồm: Chính thể, chủ quyền lãnh thổ, tổ chức hoạt động của hệ thống chính trị,..
Câu 2. Hình thức chính thể biểu hiện nội dung nào sau đây?
A. Nguồn gốc của quyền lực nhà nước.
B. Vị trí, vai trò của các chủ thể quyền lực nhà nước.
C. Mức độ dân chủ trong tổ chức và thực thi quyền lực nhà nước.
D. Cả A, B, C đều đúng.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: D
Hình thức chính thể cho thấy những vấn đề như: nguồn gốc của quyền lực nhà nước; vị trí, vai trò của các chủ thể quyền lực nhà nước; mức độ dân chủ trong tổ chức và thực thi quyền lực nhà nước.
Câu 3. Việt Nam là một nước độc lập, có chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ về
A. Đất liền.
B. Hải đảo.
C. Vùng biển và vùng trời.
D. Cả A, B, C đều đúng.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: D
Lãnh thổ quốc gia là toàn vẹn và bất khả xâm phạm. Điều 1 Hiến pháp năm 2013 nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam quy định: “Nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam là một nước độc lập, có chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ, bao gồm đất liền, hải đảo, vùng biển và vùng trời”.
Câu 4. Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam có bản chất gì sau đây?
A. Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa của Nhân dân, do Nhân dân và vì Nhân dân.
B. Nhà nước do Nhân dân làm chủ.
C. Tất cả quyền lực nhà nước thuộc về Nhân dân.
D. Cả A, B, C đều đúng.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: D
Bản chất của Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa của Nhân dân, do Nhân dân và vì Nhân dân, là Nhà nước do Nhân dân làm chủ; tất cả quyền lực nhà nước thuộc về Nhân dân mà nền tảng là liên minh giữa giai cấp công nhân với giai cấp nông dân và đội ngũ tri thức.
Câu 5. Quốc huy nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam có nền mà gì?
A. Màu vàng.
B. Màu đỏ.
C. Màu xanh.
D. Màu trắng.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: B
Điều 13 Hiến pháp năm 2013 quy định: “Quốc huy nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam hình tròn, nền đỏ, ở giữa có ngôi sao vàng năm cánh, xung quanh có bông lúa, ở dưới có nửa bánh xe răng và dòng chữ Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam”.
Câu 6. Quốc khánh nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam là ngày nào?
A. 2 tháng 9 năm 1941.
B. 2 tháng 9 năm 1943.
C. 2 tháng 9 năm 1945.
D. 2 tháng 9 năm 1940.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: C
Điều 13 Hiến pháp năm 2013 quy định: “Quốc khánh nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam là ngày Tuyên ngôn độc lập 2 tháng 9 năm 1945″.
Câu 7. Những việc làm nào dưới đây thể hiện nội dung sống, làm việc theo Hiến pháp và pháp luật?
A. Tuân thủ nghiêm chỉnh mọi luật lệ.
B. Tham gia các cuộc thi Tìm hiểu Hiến pháp, pháp luật Việt Nam.
C. Vận động người dân cùng tham gia tuân thủ Hiến pháp và pháp luật.
D. Cả A, B, C đều đúng.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: D
Những việc làm thể hiện nội dung sống, làm việc theo Hiến pháp và pháp luật:
+ Tuân thủ nghiêm chỉnh mọi luật lệ
+ Tham gia các cuộc thi Tìm hiểu Hiến pháp, pháp luật Việt Nam
+ Vận động người dân cùng tham gia tuân thủ Hiến pháp và pháp luật
Câu 8. Vì sao quốc kì, quốc ca, quốc huy, thủ đô của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam được quy định trong Hiến pháp?
A. Vì đó là những nội dung quan trọng, đại diện cho một quốc gia, dân tộc.
B. Vì đó là những nội dung cơ bản của Hiến pháp.
C. Vì đó là những nội dung cần có để hoàn chỉnh Hiến pháp.
D. Cả A, B, C đều sai.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: A
Quốc kì, quốc ca, quốc huy, thủ đô của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam được quy định trong Hiến pháp vì đó là những nội dung quan trọng, đại diện cho một quốc gia, dân tộc.
Câu 9. Đảng Cộng sản Việt Nam là đội tiên phong của giai cấp nào?
A. Công nhân.
B. Nông dân.
C. Tri thức.
D. Lãnh đạo.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: A
Đảng Cộng sản Việt Nam là đội tiên phong của giai cấp công nhân Việt Nam, đồng thời là đội tiên phong của nhân dân lao động và của dân tộc Việt Nam, đại biểu trung thành lợi ích của giai cấp công nhân, nhân dân lao động và của dân tộc Việt Nam theo chủ nghĩa Mác – Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh; là Đảng cầm quyền, lãnh đạo Nhà nước và xã hội.
Câu 10. Nội dung nào sau để thể hiện đầy đủ khái niệm của chính thể?
A. Mô hình tổ chức tổng thể của bộ máy quyền lực nhà nước.
B. Thể hiện cách thức tổ chức quyền lực nhà nước.
C. Xác lập các mối quan hệ cơ bản giữa các cơ quan nhà nước.
D. Cả A, B, C đều đúng.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: D
Chính thể là mô hình tổ chức tổng thể của bộ máy quyền lực nhà nước, thể hiện cách thức tổ chức quyền lực nhà nước, xác lập các mối quan hệ cơ bản giữa các cơ quan nhà nước ở trung ương; giữa trung ương với địa phương và giữa Nhà nước với xã hội và nhân dân.
Phần 2. Lý thuyết Kinh tế pháp luật 10 Bài 21: Nội dung cơ bản của Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 2013 về chính trị
1. Quy định của Hiến pháp năm 2013 về hình thức chính thể và chủ quyền lãnh thổ của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
– Hiến pháp năm 2013 khẳng định:
+ Nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam là một quốc gia độc lập, có chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ, bao gồm đất liền, hải đảo, vùng biển và vùng trời.
+ Mọi hành vi chống lại độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ, chống lại sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc đều bị nghiêm trị nhằm góp phần giữ vững môi trường hoà bình, ổn định để phát triển bền vững đất nước.
2. Quy định của Hiến pháp năm 2013 về bản chất nhà nước và tổ chức quyền lực chính trị Việt Nam
– Quy định của Hiến pháp về bản chất nhà nước:
+ Nhà nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam là Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa của Nhân dân, do Nhân dân, vì Nhân dân. Tất cả quyền lực nhà nước thuộc về Nhân dân mà nền tảng là liên minh giữa giai cấp công nhân với giai cấp nông dân và đội ngũ trí thức.
+ Quyền lực nhà nước là thống nhất, có sự phân công, phối hợp, kiểm soát giữa các cơ quan nhà nước trong việc thực hiện các quyền lập pháp, hành pháp, tư pháp.
+ Nhân dân thực hiện quyền lực nhà nước bằng dân chủ trực tiếp, bằng dân chủ đại diện thông qua Quốc hội, Hội đồng nhân dân và thông qua các cơ quan khác của Nhà nước. Việc bầu cử đại biểu Quốc hội và đại biểu Hội đồng nhân dân được tiến hành theo nguyên tắc phổ thông, bình đẳng, trực tiếp và bỏ phiếu kín.
– Quy định của Hiến pháp về Tổ chức chính trị:
+ Đảng Cộng sản Việt Nam – Đội tiên phong của giai cấp công nhân, đồng thời là đội tiên phong của Nhân dân lao động và của dân tộc Việt Nam, đại biểu trung thành lợi ích của giai cấp công nhân, nhân dân lao động và của cả dân tộc, lấy chủ nghĩa Mác – Lênin và tư tưởng Hồ Chí Minh làm nền tảng tư tưởng, là lực lượng lãnh đạo Nhà nước và xã hội. Đảng Cộng sản Việt Nam luôn gắn bó với nhân dân và chịu sự giám sát của nhân dân, chịu trách nhiệm trước nhân dân về những quyết định của mình.
+ Tổ chức chính trị – xã hội ở Việt Nam được thành lập trên cơ sở tự nguyện, Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức chính trị – xã hội thành viên có nhiệm vụ bảo vệ quyền và lợi ích chính đáng cho các thành viên của tổ chức minh, xây dựng khối đại đoàn kết dân tộc, tham gia thực hiện dân chủ và giám sát, phản biện xã hội, xây dựng hệ thống chính trị. Các tổ chức chính trị – xã hội hoạt động trong khuôn khổ Hiến pháp và pháp luật.
3. Quy định của Hiến pháp năm 2013 về tên nước, quốc kì, quốc huy, quốc ca, quốc khánh, thủ đô và đường lối đối ngoại
– Về quốc kì, quốc huy, quốc cam quốc khánh, thủ đô: Hiến pháp nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 2013 quy định cụ thể về các vấn đề quan trọng khác của nước Việt Nam như quốc kì, quốc ca, quốc huy, quốc khánh và thủ đô của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
– Về đường lối đối ngoại: Nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam thực hiện nhất quán đường lối đối ngoại:
+ Độc lập, tự chủ, hoà bình, hữu nghị, hợp tác và phát triển;
+ Đa phương hoá, đa dạng hoá quan hệ, chủ động và tích cực hội nhập, hợp tác quốc tế trên cơ sở tôn trọng độc lập, chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ, không can thiệp vào công việc nội bộ của nhau, bình đẳng, cùng có lợi;
+ Tuân thủ Hiến chương Liên hợp quốc và điều ước quốc tế mà nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên;
+ Là bạn, đối tác tin cậy và thành viên có trách nhiệm trong cộng đồng quốc tế vì lợi ích quốc gia, dân tộc, góp phần vào sự nghiệp hoà bình, độc lập dân tộc, dân chủ và tiến bộ xã hội trên thế giới.
4. Thực hiện nghĩa vụ tuân theo Hiến pháp về chế độ chính trị
– Tuân theo Hiến pháp nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 2013 về chế độ chính trị là nghĩa vụ của mỗi công dân Việt Nam. Nghĩa vụ này được thể hiện bằng các hành vi cụ thể, phù hợp với lứa tuổi.
– Công dân phải ý thức được trách nhiệm của bản thân trong việc chấp hành và bảo vệ Hiến pháp nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 2013 về chế độ chính trị,
Xem thêm các bài trắc nghiệm Kinh tế pháp luật 10 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:
Trắc nghiệm KTPL 10 Bài 20: Khái niệm, đặc điểm và vị trí của Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Trắc nghiệm KTPL 10 Bài 21: Nội dung cơ bản của Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 2013 về chính trị
Trắc nghiệm KTPL 10 Bài 22: Nội dung cơ bản của Hiến pháp nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 2013 về quyền con người, quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân
Trắc nghiệm KTPL 10 Bài 23: Nội dung cơ bản của hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 2013 về kinh tế, văn hóa, giáo dục, khoa học, công nghệ và môi trường
Trắc nghiệm KTPL 10 Bài 24: Nội dung cơ bản của Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 2013 về bộ máy nhà nước