Giải vở bài tập Toán lớp 3 trang 9, 10 Bài 61: Em làm quen với chữ số la mã
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 9 Bài 1: a) Đọc các số sau (theo mẫu):
I: một II: ………………. IV: ……………….
VI: ………………. VII: ………………. IX: ……………….
XI: ………………. X: ………………. XX: ……………….
b) Viết các số sau bằng chữ số La Mã:
3: ………… 5: ………… 12: ………… 19: …………
Lời giải:
a. Đọc các số:
I: một II: hai IV: bốn
VI: sáu VII: bảy IX: chín
XI: mười một X: mười XX: hai mươi
b. Viết các số bằng chữ số La Mã:
3: III 5: V 12: XII 19: XIX
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 9 Bài 2: Mỗi đồng hồ sau chỉ mấy giờ?
Lời giải:
– Ở đồng hồ thứ nhất: Kim ngắn chỉ số IV (số 4), kim dài chỉ số XII (số 12).
Như vậy đồng hồ đang chỉ 4 giờ.
– Ở đồng hồ thứ hai, kim ngắn nằm trong khoảng số VIII và số IX (số 8 và số 9), kim dài chỉ số III (số 3).
Như vậy đồng hồ đang chỉ 8 giờ 15 phút.
– Ở đồng hồ thứ ba: Kim ngắn nằm trong khoảng số IX và số X (số 9 và số 10), kim dài chỉ số VI (số 6).
Như vậy đồng hồ đang chỉ 9 giờ 30 phút.
– Ở đồng hồ thứ tư: Kim ngắn nằm trong khoảng số IV và số V (số 4 và số v), kim dài chỉ số III (số 3).
Như vậy đồng hồ đang chỉ 4 giờ 15 phút.
– Ở đồng hồ thứ năm: Kim ngắn nằm trong khoảng số XI và XII (số 11 và số 12), kim dài chỉ số VI (số 6).
Như vậy đồng hồ đang chỉ 11 giờ 30 phút.
Vậy ta điền như sau:
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 10 Bài 3:
a) Dùng que tính xếp các số sau bằng chữ số La Mã: 2, 4, 9, 10, 11, 20
Viết các số em xếp được: …………………………………………………………………
b) Hãy dùng que tính xếp rồi viết số chỉ tuổi của em bằng chữ số La Mã:
……………………………………………………………………………………………………
Lời giải:
a) Em dùng que tính để xếp các số đã cho bằng chữ số La Mã
b) Em có thể xếp tuổi của mình bằng số la mã như sau:
8 tuổi:
9 tuổi:
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 10 Bài 4: Đố em:
a) Có 3 que tính xếp thành số 6 bằng chữ số La Mã như hình bên. Em hãy chuyển số một que tính để được số khác.
Số đó là: ……………………………………………………………………………………
b) Với 3 que tính em có thể xếp được những số nào bằng chữ số La Mã?
Viết các số em xếp được: …………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………..
Lời giải:
a) Dựa vào cách viết số từ các chữ số La Mã, em có thể chuyển như sau:
Vậy sau khi di chuyển một que tính ta được số 4 La Mã.
b) Với 3 que tính, em có thể xếp được các chữ số La Mã như: III, IV, VI, IX, XI.
Xem thêm các bài giải VBT Toán lớp 3 Cánh diều hay, chi tiết khác:
Trang 7, 8 Bài 60: Các số trong phạm vi 10 000 (Tiếp theo)
Trang 9, 10 Bài 61: Em làm quen với chữ số la mã
Trang 11, 12, 13 Bài 62: Các số trong phạm vi 100 000
Trang 14, 15, 16 Bài 63: Các số trong phạm vi 100 000 (Tiếp theo)
Trang 17 Bài 64: So sánh các số trong phạm vi 100 000
====== ****&**** =====