Giải vở bài tập Toán lớp 3 trang 120, 121 Ôn tập chung
Video giải vở bài tập Toán lớp 3 trang 120, 121 Ôn tập chung – Cánh diều
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 120 Bài 1:
a) Tính nhẩm:
3 × 4 = …… 24 : 6 = …… 7 × 8 = ……
4 × 8 = …… 40 : 8 = …… 8 × 7 = ……
7 × 3 = …… 27 : 9 = …… 56 : 7 = ……
6 × 9 = …… 18 : 3 = …… 56 : 8 = ……
b) Viết ; ; ; ; vào chỗ chấm thích hợp:
Lời giải:
a) Nhẩm lại bảng nhân, bảng chia đã học để tính nhẩm kết quả các phép tính:
3 × 4 = 12
4 × 8 = 32
7 × 3 = 21
6 × 9 = 54
|
24 : 6 = 4
40 : 8 = 5
27 : 9 = 3
18 : 3 = 6
|
7 × 8 = 56
8 × 7 = 56
56 : 7 = 8
56 : 8 = 7
|
b)
– Hình 1 được chia thành hai phần bằng nhau. Tô màu 1 phần.
Vậy đã tô màu vào hình 1.
– Hình 2 được chia thành 3 phần bằng nhau. Tô màu 1 phần.
Vậy đã tô màu vào hình 2.
– Hình 3 được chia thành 4 phần bằng nhau. Tô màu 1 phần.
Vậy đã tô màu vào hình 3.
– Hình 4 được chia thành 6 phần bằng nhau. Tô màu 1 phần.
Vậy đã tô màu vào hình 4.
– Hình 5 được chia thành 8 phần bằng nhau. Tô màu 1 phần.
Vậy đã tô màu vào hình 5.
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 120, 121 Bài 2:
a) Đặt tính rồi tính:
b) Tính giá trị của các biểu thức sau:
54 – 0 : 9 = ……………….. (36 + 0) × 1 = …………………
= ……………….. = …………………
54 : 9 × 0 = ……………….. (36 + 1) × 0 = …………………
= ……………….. = …………………
Lời giải:
a)
b) – Đối với biểu thức có chứa dấu ngoặc, ta thực hiện các phép tính ở trong ngoặc trước.
– Với biểu thức có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia thì ta thực hiện phép tính nhân, chia trước, thực hiện phép tính cộng, trừ sau.
54 – 0 : 9 = 54 – 0
= 54
54 : 9 × 0 = 6 × 0
= 0
|
(36 + 0) × 1 = 36 × 1
= 36
(36 + 1) × 0 = 37 × 0
= 0
|
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 121 Bài 3: Một xe vận chuyển hàng trong siêu thị mỗi chuyến chở được nhiều nhất 5 thùng hàng.
a) Hỏi chiếc xe đó cần vận chuyển ít nhất mấy chuyến để hết 55 thùng hàng.
b) Mỗi thùng hàng cân nặng 100 kg. Hỏi mỗi chuyến xe đó đã vận chuyển được bao nhiêu ki-lô-gam hàng?
Lời giải
a) Chiếc xe đó cần vận chuyển được ít nhất số chuyến là:
55 : 5 = 11 (chuyến)
b) Mỗi chuyến xe đó đã vận chuyển được số ki-lô-gam hàng là:
5 × 100 = 500 (kg)
Đáp số: a) 11 chuyến;
b) 500 kg.
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 121 Bài 4:
a) Viết tên hình tam giác, hình tứ giác dưới đây:
…………………………………………………………………………………………….…………………………………………………………………………………………….
b) Dùng ê ke để kiểm tra xem hình nào ở câu a có góc vuông.
……………………………………………………………………………………………
Lời giải:
a) Tứ giác KLMN, tam giác ADK.
b)
– Hình tứ giác KLMN có góc vuông:
+ Góc vuông đỉnh M;
+ Góc vuông đỉnh N.
– Hình IKMNP có 1 góc vuông đỉnh K, cạnh KI, KM.
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 121 Bài 5: Một tấm thảm trải sàn có kích thước như hình vẽ dưới đây. Tính chu vi tấm thảm.
Lời giải:
Chu vi tấm thảm là:
(8 + 4) × 2 = 24 (m)
Đáp số: 24 mét.
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 121 Bài 6: Quan sát hình vẽ, khoanh vào chữ đặt trước đáp án đúng:
Lời giải:
Đáp án đúng là: C
Ta thấy:
– Ở hình 1: Quả bóng xanh và hình lục giác nặng bằng nhau.
– Ở hình 2: Quả bóng đỏ và hình lục giác nặng bằng nhau.
Như vậy quả bóng đỏ và quả bóng xanh nặng bằng nhau.
Bài giảng Toán lớp 3 trang 121, 122 Ôn tập chung – Cánh Diều
Xem thêm các bài giải VBT Toán lớp 3 Cánh diều hay, chi tiết khác:
Trang 117, 118, 119 Ôn tập về hình học và đo lường
Trang 120, 121 Ôn tập chung
Trang 101, 102 Hình chữ nhật
Trang 103, 104 Hình vuông
Trang 105, 106, 107 Chu vi hình chữ nhật. Chu vi hình vuông
====== ****&**** =====