Giải vở bài tập Toán lớp 2 trang 73, 74, 75, 76, 77 Em làm được những gì?
Vở bài tập Toán lớp 2 Tập 1 trang 73 Bài 1: Số?
a) 35, 36, 37, …, …, …, 41, 42, …, …
b) 100, …, …, 97, 96, 95, …, …, …, 91.
c) 20, 18, 16, …, 12, …, …, 6, …, 2.
d) 5, 10, 15, …, …, …, 35, …, …, 50.
e) 10, 20, 30, …, …, …, 70, …, …, …
Lời giải
a) Các số được xếp theo thứ tự tăng dần và 2 số liền nhau cách nhau 1 đơn vị.
35, 36, 37, 38, 39, 40, 41, 42, 43, 44.
b) Các số được xếp theo thứ tự giảm dần và 2 số liền nhau cách nhau 1 đơn vị.
100, 99, 98, 97, 96, 95, 94, 93, 92, 91.
c) Các số được xếp theo thứ tự giảm dần và 2 số liền nhau cách nhau 2 đơn vị.
20, 18, 16, 14, 12, 10, 8, 6, 4, 2.
d) Các số được xếp theo thứ tự tăng dần và 2 số liền nhau cách nhau 5 đơn vị.
5, 10, 15, 20, 25, 30, 35, 40, 45, 50.
e) Các số được xếp theo thứ tự tăng dần và 2 số liền nhau cách nhau 10 đơn vị.
10, 20, 30, 40, 50, 60, 70, 80, 90, 100.
Vở bài tập Toán lớp 2 Tập 1 trang 73 Bài 2:
a) Số?
Số liền trước của 64 là ……
Số liền sau của 99 là ……
b) Liền trước hay liền sau?
20 là số ……………. của 19.
20 là số ……………. của 21.
Lời giải
a)
Số liền trước của 64 là 63.
Số liền sau của 99 là 100.
b)
20 là số liền sau của 19.
20 là số liền trước của 21.
Vở bài tập Toán lớp 2 Tập 1 trang 73 Bài 3: Đếm nhanh.
a) Có ….. chiếc giày.
b) Có ….. đôi giày.
Lời giải
Mỗi đôi giày có 2 chiếc giày. Em đếm và điền vào chỗ chấm:
Vở bài tập Toán lớp 2 Tập 1 trang 74 Bài 4: Tính nhẩm.
50 + 40 = … 10 + 8 = … 12 + 5 = …
60 – 20 = … 52 – 2 = … 19 – 9 = …
80 – 70 = … 9 + 60 = … 17 – 4 = …
Lời giải
50 + 40 = 90 10 + 8 = 18 12 + 5 = 17
60 – 20 = 40 52 – 2 = 50 19 – 9 = 10
80 – 70 = 10 9 + 60 = 69 17 – 4 = 13
Vở bài tập Toán lớp 2 Tập 1 trang 74 Bài 5: Đặt tính rồi tính.
26 + 51 7 + 22 84 – 30 99 – 6
Lời giải
26 + 51 7 + 22 84 – 30 99 – 6
Vở bài tập Toán lớp 2 Tập 1 trang 74 Bài 6: Phép cộng qua 10 trong phạm vi 20.
a) Viết vào chỗ chấm.
Gộp cho đủ …………… rồi ……………………… với số còn lại.
b) Tính nhẩm.
9 + 6 = … 8 + 7 = … 7 + 5 = …
4 + 9 = … 5 + 8 = … 6 + 5 = …
Lời giải
a)
Gộp cho đủ 10 rồi cộng 10 với số còn lại.
b)
9 + 6 = 15 8 + 7 = 15 7 + 5 = 12
4 + 9 = 13 5 + 8 = 13 6 + 5 = 11
Vở bài tập Toán lớp 2 Tập 1 trang 74 Bài 7: Phép cộng trừ qua 10 trong phạm vi 20.
a) Viết vào chỗ chấm.
Trừ để được …………… rồi ……………………… số còn lại.
b) Tính nhẩm.
11 – 4 = … 14 – 5 = … 16 – 9 = … 17 – 8 = …
12 – 3 = … 15 – 6 = … 13 – 4 = … 18 – 9 = …
Lời giải
a) Trừ để được 10 rồi lấy 10 trừ đi số còn lại.
b)
11 – 4 = 7 14 – 5 = 9 16 – 9 = 7 17 – 8 = 9
12 – 3 = 9 15 – 6 = 9 13 – 4 = 9 18 – 9 = 9
Vở bài tập Toán lớp 2 Tập 1 trang 75 Bài 8: Tô màu theo số hoặc kết quả phép tính.
1: màu xanh dương
2: màu đỏ
3: màu xanh lá cây
4: màu vàng
5: màu nâu
Lời giải
Em tính các phép tính có trong bức tranh sau đó tô màu tương ứng:
Học sinh tự tô màu yêu cầu đề bài.
Vở bài tập Toán lớp 2 Tập 1 trang 76 Bài 9: Đo rồi tính độ dài đường gấp khúc ABCD và viết vào chỗ chấm.
Đường gấp khúc ABCD dài … cm hay … dm.
Lời giải
Dùng thước kẻ có xăng-ti-mét để đo độ dài từng đoạn thẳng AB, BC, CD của đường gấp khúc ABCD. Sau đó cộng các kết quả đo độ dài 3 đoạn thẳng lại, ta được độ dài đường gấp khúc ABCD.
Vở bài tập Toán lớp 2 Tập 1 trang 76 Bài 10: Xếp hình thuyền buồm.
Hướng dẫn
Chia thành các hình nhỏ sau:
Vở bài tập Toán lớp 2 Tập 1 trang 76 Bài 11:
Bút chì đen dài 14 cm. Bút chì đen dài hơn bút chì xanh 5 cm. Hỏi bút chì xanh dài bao nhiêu xăng-ti-mét?
|
|
|
Lời giải
Vở bài tập Toán lớp 2 Tập 1 trang 77 Bài 12: Viết theo mẫu.
Mẫu:
a)
b)
Lời giải
a) Lúc 7 giờ tối thứ Bảy, em giúp mẹ dọn dẹp.
b) Lúc 10 giờ sáng Chủ nhật, em đi thăm ông, bà.
====== ****&**** =====