Giải bài tập Toán lớp 3 trang 47, 48 Em làm được những gì
Toán lớp 3 Tập 2 trang 47 Luyện tập 2: Câu nào đúng, câu nào sai?
a) Chu vi một hình chữ nhật gấp 2 lần tổng của chiều dài và chiều rộng hình chữ nhật đó.
b) Chu vi một hình vuông gấp 2 lần độ dài cạnh hình vuông đó.
c) Số 2 000 gấp lên 3 lần thì được số 600.
d) Số 6 000 giảm đi 3 lần thì được số 2000.
Phương pháp giải:
Chu vi hình chữ nhật = (chiều dài+ chiều rộng) x 2
Chu vi hình vuông = Độ dài một cạnh hình vuông x 4
Muốn gấp một số lên 3 lần ta nhân số đó với 3.
Muốn giảm một số đi 3 lần ta lấy số đó chia cho 3.
Lời giải:
a) Đúng
b) Sai (Vì Chu vi hình vuông gấp 4 lần độ dài cạnh hình vuông đó)
c) Sai (Vì 2 000 gấp lên 3 lần tức là 2 000 x 3 = 6 000)
d) Đúng
Toán lớp 3 Tập 2 trang 47 Luyện tập 3: Một bàn bóng bàn dành cho trẻ em có mặt là hình chữ nhật, chiều dài 152 cm, chiều rộng 71 cm. Tính chu vi mặt bàn đó.
Phương pháp giải:
Chu vi hình chữ nhật = (chiều dài + chiều rộng) x 2.
Lời giải:
Chu vi mặt bàn hình chữ nhật là:
(152 + 71) x 2 = 446 (cm)
Đáp số: 446 cm.
Toán lớp 3 Tập 2 trang 48 Luyện tập 5: Số?
Gia đình Nam dự định nuôi cá, trồng cỏ cho bò và nuôi gà trên một khu đất hình vuông. Hình vẽ bên dựa trên ý kiến của bạn Nam. Theo hình vẽ, Nam tính được:
a) Chu vi ao cá là: .?. m.
b) Chu vi vườn cỏ là: .?. m.
c) Chu vi trại gà là:.?. m.
d) Chu vi cả khu đất là: .?. m.
Phương pháp giải:
a) Chu vi hình tam giác là tổng độ dài các cạnh của mỗi hình đó.
b) Chu vi hình tứ giác là tổng độ dài các cạnh của hình tứ giác đó
c) Chu vi hình chữ nhật là chiều dài cộng chiều rộng (cùng đơn vị đo) rồi nhân với 2.
d) Chu vi hình vuông là độ dài một cạnh nhân với 4.
Lời giải:
– Chu vi ao cá hình tam giác là 40 + 50 + 30 = 120 (m)
– Chu vi vườn cỏ hình tứ giác là 60 + 40 + 50 + 30 = 180 (m)
– Chiều rộng của trại gà là 60 – 40 = 20 (m)
Chu vi trại gà hình chữ nhật là (60 + 20) x 2 = 160 (m)
– Chu vi cả khu đất hình vuông là 60 x 4 = 240 (m)
Vậy ta điền như sau:
a) Chu vi ao cá là: 120 m.
b) Chu vi vườn cỏ là: 180 m.
c) Chu vi trại gà là: 160 m.
d) Chu vi cả khu đất là: 240 m.
Toán lớp 3 Tập 2 trang 48 Luyện tập 6: Quan sát tờ lịch bên.
a) Số?
Theo thứ tự từ đầu tháng đến cuối tháng, các ngày thứ Bảy của tháng 4 năm 2023 là: .?.; .?. ; .?.; .?.; .?.
b) Trả lời các câu hỏi sau.
• Tháng 4 năm 2023 có mấy ngày Chủ nhật?
• Chủ nhật cuối cùng là ngày nào?
• Ngày 16 là Chủ nhật thứ mấy trong tháng?
Phương pháp giải:
Quan sát tờ lịch bên và trả lời từng câu hỏi của bài toán.
Lời giải:
a) Theo thứ tự từ đầu tháng đến cuối tháng, các ngày thứ Bảy của tháng 4 năm 2023 là: 1; 8; 15; 22; 29.
b) Trả lời các câu hỏi sau.
• Tháng 4 năm 2023 có 5 ngày Chủ nhật là: 2; 9; 16; 23; 30.
• Chủ nhật cuối cùng là ngày 30.
• Ngày 16 là Chủ nhật thứ 3 trong tháng.
Toán lớp 3 Tập 2 trang 48 Luyện tập 7: Có thể, chắc chắn hay không thể?
Trong hộp có hai khối lập phương màu hồng và màu vàng (xem hinh).
Không nhìn vào hộp, lấy ra một khối lập phương.
a) .?. lấy được khối lập phương màu vàng.
b) .?. lấy được khối lập phương màu hồng.
c) .?. lấy được khối lập phương màu đỏ.
Phương pháp giải:
Quan sát hình vẽ và dùng các từ có thể, chắc chắn, không thể để mô tả các khả năng xảy ra khi lấy một khối lập phương từ trong hộp ra.
Lời giải:
a) Có thể lấy được khối lập phương màu vàng.
b) Có thể lấy được khối lập phương màu hồng.
c) Không thể lấy được khối lập phương màu đỏ.
Xem thêm các bài giải SGK Toán lớp 3 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:
Bảng thống kê số liệu
Các khả năng xảy ra của một sự kiện
Thực hành và trải nghiệm: Tính chu vi sàn phòng học, chu vi sân trường
Trăm nghìn
Các số có năm chữ số
====== ****&**** =====