Giải bài tập Toán lớp 3 trang 19, 20 Em làm được những gì
Giải toán lớp 3 trang 19 Tập 1 Chân trời sáng tạo
Toán lớp 3 Tập 1 trang 19 Luyện tập 1: Câu nào đúng, câu nào sai?
a, 467 gồm 4 trăm, 6 chục và 7 đơn vị.
b, 599 là số liền trước của 600.
c, 835, 583, 358, 385 là các số được sắp xếp theo thứ tự từ lớn đến bé.
Phương pháp giải:
a) Xác định các số trăm, số chục, số đơn vị rồi kết luận.
b) Số liền trước của một số thì bé hơn số đó 1 đơn vị.
c) So sánh các số có ba chữ số rồi kết luận.
Lời giải:
a, Đúng.
b, Đúng.
c, Ta có 835 > 583 > 385 > 358 nên câu c sai.
Toán lớp 3 Tập 1 trang 19 Luyện tập 2: Tính nhẩm.
Phương pháp giải:
a, Tính nhẩm dựa vào bảng cộng trừ qua 10 trong phạm vi 20.
b, Tách các số thành số tròn chục rồi tính nhẩm.
c, Tính theo thứ tự từ trái sang phải.
Lời giải:
a, 7 + 9 = 16
12 – 5 = 7
18 – 9 = 9
b, 20 + 38 = 58
54 – 20 = 34
49 – 40 = 9
c, 900 – 500 + 200 = 400 + 200
= 600
520 + 70 – 90 = 590 – 90
= 500
280 – 60 – 220 = 220 – 220
= 0
Toán lớp 3 Tập 1 trang 19 Luyện tập 3: Đặt tính rồi tính.
a, 185 + 362 b, 917 – 530 c, 29 + 305
Phương pháp giải:
Bước 1 : Đặt phép tính theo cột dọc các số ở cùng hàng đặt thẳng hàng với nhau.
Bước 2 : Tính từ phải qua trái.
Lời giải:
Toán lớp 3 Tập 1 trang 19 Luyện tập 4: Số?
a) ..?.. – 51 = 43 b) 207 – ..?.. = 84 c) 559 + ..?.. = 760
Phương pháp giải:
a, Muốn tìm số bị trừ ta lấy hiệu cộng với số trừ.
b, Muốn tìm số trừ ta lấy số bị trừ trừ đi hiệu.
c, Muốn tìm số hạng chưa biết ta lấy tổng trừ đi số hạng đã biết.
Lời giải:
a, .?. – 51 = 43
43 + 51 = 94
b, 207 – .?. = 84
207 – 84 = 123
c, 559 + .?. = 760
760 – 559 = 201
Toán lớp 3 Tập 1 trang 19 Luyện tập 5: Giải các bài toán theo tóm tắt sau:
Phương pháp giải:
a, Để tìm tổng số con gà và con vịt ta lấy số con gà cộng với số con vịt.
b, Để tìm số vịt hơn số gà bao nhiêu con ta lấy số con vịt trừ đi số con gà.
Lời giải:
a, Tổng số gà và vịt là
61 + 97 = 158 (con)
b, Số con vịt nhiều hơn số con gà là
97 – 61 = 36 (con)
Đáp số a, 158 con
b, 36 con
Giải toán lớp 3 trang 20 Tập 1 Chân trời sáng tạo
Toán lớp 3 Tập 1 trang 20 Luyện tập 6: >, <, =
Phương pháp giải:
Thực hiện tính kết quả ở hai vế rồi điền dấu thích hợp vào dấu hỏi chấm.
Lời giải:
Toán lớp 3 Tập 1 trang 20 Luyện tập 7: Quan sát hình vẽ, viết một phép tính nhân và một phép chia.
Phương pháp giải:
Đếm số hình tròn ở mỗi cột và số cột có trong hình rồi viết phép nhân và phép chia thích hợp.
Lời giải:
Quan sát hình vẽ ta thấy các hình tròn được chia đều vào 10 cột, mỗi cột có 2 hình tròn, vậy ta có phép tính:
2 x 10 = 20
20 : 2 = 10 (hoặc 20 : 10 = 2)
Toán lớp 3 Tập 1 trang 20 Luyện tập 8: Ước lượng rồi đếm.
Ước lượng: Có khoảng …. con gà Đếm: Có ….. con gà
Phương pháp giải:
Bước 1: Quan sát hình ảnh em thấy có 5 nhóm, mỗi nhóm khoảng 10 con gà như vậy để ước lượng số con gà ta lấy 5 nhân 10.
Bước 2: Đếm số con gà có trong bức ảnh.
Lời giải:
Ước lượng: Có khoảng 50 con gà Đếm: Có 47 con gà
Toán lớp 3 Tập 1 trang 20 Vui học: Số?
Mỗi xe chở 2 chú vịt. Để chở cùng lúc hết các chú vịt ở hình bên cần ..?.. chiếc xe.
Phương pháp giải:
Bước 1 : Đếm số chú vịt có trong hình.
Bước 2: Để tính số xe cần để chở hết chú vịt ta lấy tổng số vịt chia cho 2.
Lời giải:
Tóm tắt
1 xe chở: 2 chú vịt
? xe chở: 12 chú vịt
Bài giải
Để chở hết 12 chú vịt cần số xe là
12 : 2 = 6 ( xe )
Đáp số : 6 xe
Toán lớp 3 Tập 1 trang 20 Thử thách: Có mấy cách để đi từ nhà An đến nhà bà?
Phương pháp giải:
Ta thấy từ nhà An đến điểm ở giữa có 2 cách đi. Từ điểm ở giữa đến nhà bà có 3 cách đi.
Do đó để tìm số cách đi từ nhà An đến nhà bà ta lấy 2 nhân 3.
Lời giải:
Số cách để đi từ nhà An đến nhà bà là
2 x 3 = 6 ( cách )
Đáp số: 6 cách
Bài giảng Toán lớp 3 trang 19, 20 Em làm được những gì – Chân trời sáng tạo
Xem thêm các bài giải SGK Toán lớp 3 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:
Tìm thừa số
Tìm số bị chia, tìm số chia
Mi-li-mét
Hình tam giác. Hình tứ giác
Khối hộp chữ nhật, khối lập phương
====== ****&**** =====