Giải bài tập Toán lớp 3 trang 12, 13 So sánh các số có bốn chữ số
Giải toán lớp 3 trang 12 Tập 2 Chân trời sáng tạo
Toán lớp 3 Tập 2 trang 12 Thực hành 1: >, <, =
Phương pháp giải:
– Tính giá trị của vế có phép tính cộng.
– So sánh:
+) Các số có ít chữ số hơn bé hơn.
+) Nếu hai số có cùng số chữ số thì so sánh các cặp chữ số cùng hàng lần lượt từ trái sang phải.
Lời giải:
Toán lớp 3 Tập 2 trang 12 Thực hành 2: Cho bốn số: 4 725, 4 275, 4 752, 4 527.
a) Sắp xếp các số trên theo thứ tự từ bé đến lớn.
b) Tìm vị trí của mỗi số đã cho trên tia số trong hình dưới đây.
Phương pháp giải:
a) So sánh các số đã cho rồi sắp xếp theo thứ tự từ lớn đến bé.
b) Áp dụng kiến thức: Trên tia số, số bên trái bé hơn số bên phải, từ đó điền số thích hợp vào mỗi vị trí.
Lời giải:
a) So sánh các số ta có: 4 275 < 4 527 < 4 725 < 4 752.
Vậy các số sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn là: 4 275, 4 527, 4 725, 4 752.
b)
Giải toán lớp 3 trang 13 Tập 2 Chân trời sáng tạo
Toán lớp 3 Tập 2 trang 13 Luyện tập 1: Trả lời các câu hỏi.
a) Bể thứ nhất chứa được 2100 lít nước, bể thứ hai chứa được 1200 lít nước. Bể nào chứa được nhiều nước hơn?
b) Anh Hai đã chạy được 750 m, anh Ba đã chạy được 1 km. Quãng đường đã chạy được của ai dài hơn?
Phương pháp giải:
a) So sánh số lít nước mà mỗi bể chứa được rồi trả lời câu hỏi.
b) Đổi 1 km = 1000 m, so sánh quãng đường của hai người chạy được rồi trả lời câu hỏi.
Lời giải:
a) Ta có: 2100 lít > 1200 lít. Vậy bể thứ nhất chứa được nhiều nước hơn.
b) Đổi 1 km = 1 000 m
Ta có 750 m < 1 000 m. Vậy anh Bã đã chạy được quãng đường dài hơn.
Toán lớp 3 Tập 2 trang 13 Luyện tập 2: Quan sát bảng bên và cho biết:
a) Hai ngọn núi Bạch Mã và Pu Ta Leng, ngọn núi nào cao hơn?
b) Ngọn núi nào cao nhất?
c) Sắp xếp tên các ngọn núi theo thứ tự từ cao đến thấp.
Phương pháp giải:
So sánh chiều cao của các ngọn núi rồi trả lời câu hỏi.
Lời giải:
a) Ta có: 1 444 m < 3 096 m
Vậy ngọn núi Pu Ta Leng cao hơn ngọn núi Bạch Mã.
b) Ta có: 986 < 1 444 < 3 096 < 3 143
Vậy ngọn núi Phan Xi Păng cao nhất.
c) Tên các ngọn núi theo thứ tự từ cao đến thấp là: Phan Xi Păng, Pu Ta Leng, Bạch Mã, Bà Đen.
Toán lớp 3 Tập 2 trang 13 Luyện tập 3: Làm tròn số đến hàng nghìn.
Ví dụ:
a) Làm tròn số 4 521 đến hàng nghìn thì được số .?.
b) Làm tròn số 6 480 đến hàng nghìn thì được số .?.
c) Làm tròn số 2 634 đến hàng nghìn thì được số .?.
Phương pháp giải:
– Nếu chữ số hàng trăm là 1, 2, 3, 4 thì giữ nguyên chữ số hàng nghìn.
– Nếu chữ số hàng trăm là 5, 6, 7, 8,9 thì thêm 1 vào chữ số hàng nghìn.
– Sau khi làm tròn số đến hàng nghìn thì hàng trăm, hàng chục và hàng đơn vị đều là số 0
Lời giải:
a) Làm tròn số 4 521 đến hàng nghìn thì được số 5 000 (vì chữ số hàng trăm là 5).
b) Làm tròn số 6 480 đến hàng nghìn thì được số 6 000 (vì chữ số hàng trăm là 4).
c) Làm tròn số 2 634 đến hàng nghìn thì được số 3 000 (vì chữ số hàng trăm là 6).
Toán lớp 3 Tập 2 trang 13 Thử thách: Trang trại có bao nhiêu con bò?
====== ****&**** =====