Giải bài tập Toán lớp 3 Ôn tập về hình học và đo lường
Giải toán lớp 3 trang 109 Tập 2 Cánh diều
Toán lớp 3 Tập 2 trang 109 Bài 1: Nêu tên trung điểm của các đoạn thẳng BC, CD, DE:
Phương pháp giải:
Quan sát hình vẽ để chỉ ra trung điểm của các đoạn thẳng BC, CD, DE.
Lời giải:
– Q là trung điểm của đoạn thẳng BC.
– N là trung điểm của đoạn thẳng CD.
– M là trung điểm của đoạn thẳng DE.
Toán lớp 3 Tập 2 trang 109 Bài 2: Cho các hình sau:
a) Nêu tên hình và các đỉnh, cạnh, góc có trong mỗi hình trên.
b) Dùng ê ke để kiểm tra trong mỗi hình trên có mấy góc vuông.
Phương pháp giải:
a) Quan sát hình rồi nêu tên hình và các đỉnh, cạnh, góc có trong mỗi hình
b) Đặt đỉnh góc vuông của ê ke trùng với các đỉnh của góc trong hình đã cho, nếu hai cạnh góc vuông của thước trùng với hai cạnh của góc đang đo thì đó là góc vuông.
Lời giải:
a)
– Hình tam giác MNP:
+ Các đỉnh: M, N, P
+Các cạnh: MN, NP, MP
+ Các góc: Góc M, góc N, góc P
– Hình tứ giác ABCD:
+ Các đỉnh: A, B, C, D
+ Các cạnh: AB, BC, CD, DA
+ Các góc: Góc A, góc B, góc C, góc D
Hình tứ giác HGIK:
+ Các đỉnh: H, I, K, G
+ Các cạnh: HI, IK, KG, GH
+ Các góc: Góc H, góc I, góc K, góc G.
b) Hình tam giác MNP có 1 góc vuông.
Hình tứ giác ABCD có 1 góc vuông.
Hình tứ giác HGIK có 2 góc vuông.
Toán lớp 3 Tập 2 trang 109 Bài 3:
Chọn chữ đặt trước câu trả lời đúng:
Các bán kính của hình tròn bên là:
A. OC, AB
B. OA, OC, AB
C. OA, OB, OC
D. OA, OB, AB
Phương pháp giải:
Quan sát hình vẽ để xác định bán kính của hình tròn.
Lời giải:
Các bán kính của hình tròn bên là OA, OB, OC.
Chọn C.
Toán lớp 3 Tập 2 trang 109 Bài 4: Mỗi đồng hồ sau chỉ thời gian tương ứng với cách đọc nào?
Phương pháp giải:
Xem giờ trên mỗi đồng hồ rồi nối với cách đọc thích hợp.
Lời giải:
Giải toán lớp 3 trang 110 Tập 2 Cánh diều
Toán lớp 3 Tập 2 trang 110 Bài 5: Chọn chữ đặt trước đáp án đúng:
Phương pháp giải:
Quan sát hình bên rồi chọn câu trả lời đúng.
Lời giải:
Toán lớp 3 Tập 2 trang 110 Bài 6: Người ta muốn làm hàng rào quanh một cái sân hình chữ nhật có kích thước như hình vẽ sau:
Hỏi người ta cần phải rào bao nhiêu mét? Biết rằng phần để làm cổng rộng 3 m.
Phương pháp giải:
Bước 1: Tính chu vi hình chữ nhật = (Chiều dài + chiều rộng) x 2 (cùng số đo đơn vị).
Bước 2: Chiều dài hàng rào = Chu vi sân trường – Độ rộng của cổng vào
Lời giải:
Tóm tắt
Sân trường hình chữ nhật
Chiều dài: 100 m
Chiều rộng: 50 m
Cổng vào: 3 m
Hàng rào: …. mét?
Bài giải
Chu vi cái sân trường hình chữ nhật là:
(100 + 50) x 2 = 300 (m)
Chiều dài hàng rào là:
300 – 3 = 297 (m)
Đáp số 297 m
====== ****&**** =====