Giải bài tập Toán lớp 3 trang 59, 60 Một phần ba, một phần năm, một phần sáu
Giải Toán lớp 3 trang 59 Tập 1
Toán lớp 3 Tập 1 trang 59 Bài 1: Đã tô màu hình nào?
Phương pháp giải:
Bước 1: Đếm số phần bằng nhau ở mỗi hình và số phần đã được tô màu.
Bước 2: Kết luận hình đã được tô màu .
Lời giải:
Ta thấy hình 4 được chia thành 3 phần bằng nhau. Tô màu 1 phần.
Vậy đã tô màu hình 4.
Giải Toán lớp 3 trang 60 Tập 1
Toán lớp 3 Tập 1 trang 60 Bài 2: a) Đã tô màu những hình nào?
b) Đã tô màu những hình nào?
Phương pháp giải:
Bước 1: Đếm số phần bằng nhau ở mỗi hình rồi chia cho 5 (hoặc chia cho 6).
Bước 2: Chọn hình có số phần được tô màu là kết quả vừa tìm được.
Lời giải:
a) – Hình 1, hình 2 và hình 4 được chia thành 5 phần bằng nhau. Tô màu 1 phần.
Vậy đã tô màu vào hình 1, hình 2 và hình 4.
– Hình 3 được chia thành 6 phần bằng nhau. Tô màu 1 phần.
Vậy đã tô màu vào hình 3.
b) – Hình 1 và hình 2 được chia thành 6 phần bằng nhau. Tô màu 1 phần.
Vậy đã tô màu vào hình 1 và hình 2.
– Hình 3 được chia thành 3 phần bằng nhau. Tô màu 1 phần.
Vậy đã tô màu vào hình 3.
Toán lớp 3 Tập 1 trang 60 Bài 3: a) Thực hành
Gấp hình để tạo thành , ,
Phương pháp giải:
Em gấp tờ giấy và tô màu theo hình vẽ để được ; và tờ giấy.
Toán lớp 3 Tập 1 trang 60 Bài 4: Tuấn đã ăn chiếc bánh, Khang đã ăn chiếc bánh, Minh đã ăn chiếc bánh. Theo em, mỗi bạn đó đã ăn phần bánh của chiếc bánh nào dưới đây?
Phương pháp giải:
– Đếm số phần bằng nhau trên mỗi chiếc bánh và số phần đã ăn.
– Kết luận chiếc bánh mà mỗi bạn đã ăn.
Lời giải:
Quan sát tranh ta thấy:
Chiếc bánh ở hình A được chia thành 3 phần bằng nhau và đã bị khuyết 1 phần.
Vậy Tuấn đã ăn chiếc bánh ở hình A.
Chiếc bánh ở hình B được chia thành 6 phần bằng nhau và đã bị khuyết 1 phần.
Vậy Minh đã ăn chiếc bánh ở hình B.
Chiếc bánh ở hình C được chia thành 5 phần bằng nhau và đã bị khuyết 1 phần.
Vậy Khang đã ăn chiếc bánh ở hình C.
Bài giảng Toán lớp 3 trang 59, 60 Một phần ba, một phần năm, một phần sáu – Cánh diều
Xem thêm các bài giải SGK Toán lớp 3 Cánh diều hay, chi tiết khác:
Luyện tập (tiếp theo)
Một phần hai, một phần tư
Một phần bảy. Một phần tám. Một phần chín
Em ôn lại những gì đã học
Nhân số tròn chục với số có một chữ số
====== ****&**** =====