Giải SBT Toán lớp 7 Ôn tập chương 1 trang 20, 21
A. Câu hỏi (trắc nghiệm)
Tìm câu trả lời đúng trong các đáp án đã cho:
Giải trang 20 Tập 1
Câu hỏi 1 trang 20 sách bài tập Toán lớp 7 Tập 1:Số là:
A. Số tự nhiên;
B. Số nguyên;
C. Số hữu tỉ dương;
D. Số hữu tỉ.
Lời giải:
Đáp án đúng là D
là số hữu tỉ âm nên chỉ có đáp án D thỏa mãn.
Câu hỏi 2 trang 20 sách bài tập Toán lớp 7 Tập 1:Kết quả của phép nhân 43.49 là:
A. 46;
B. 410;
C. 166;
D. 220.
Lời giải:
Đáp án đúng là C
43.49 = 43 + 9 = 412 = 42.6 = (42)6 = 166
Câu hỏi 3 trang 20 sách bài tập Toán lớp 7 Tập 1:Số hữu tỉ với là dương nếu:
A. a, b cùng dấu;
B. a, b khác dấu;
C. a = 0, b dương;
D. a, b là hai số tự nhiên.
Lời giải:
Đáp án đúng là A
Số hữu tỉ với là dương nếu a, b cùng dấu.
Câu hỏi 4 trang 20 sách bài tập Toán lớp 7 Tập 1:Khẳng định nào sau đây là sai?
A. Mỗi số hữu tỉ đều được biểu diễn bởi một điểm trên trục số;
B. Trên trục số, số hữu tỉ âm nằm bên trái điểm biểu diễn số 0;
C. Trên trục số, số hữu tỉ dương nằm bên phải điểm biểu diễn số 0;
D. Hai số hữu tỉ không phải luôn so sánh được với nhau.
Lời giải:
Đáp án đúng là D
Hai số hữu tỉ luôn so sánh được với nhau.
Câu hỏi 5 trang 20 sách bài tập Toán lớp 7 Tập 1:Khẳng định nào sau đây là đúng?
A. Mọi số nguyên đều là số tự nhiên;
B. Mọi số hữu tỉ đều là số nguyên;
C. Mọi số nguyên đều là số hữu tỉ;
D. Mọi phân số đều là số nguyên.
Lời giải:
Đáp án đúng là C
A sai vì -7 là số nguyên nhưng không phải số tự nhiên;
B sai vì không phải là số thực.
D sai vì là phân số nhưng không phải là số nguyên.
B. Bài tập
Bài 1.32 trang 20 sách bài tập Toán lớp 7 Tập 1:Tính:
a) 5 –
b)
Lời giải:
a) 5 –
= 5 –
= 5 –
= 5 –
= 5 – 2
= 3
b)
=
=
= 0 + 0 + 2023
= 2023
Giải trang 21 Tập 1
Bài 1.33 trang 21 sách bài tập Toán lớp 7 Tập 1: Tìm x, biết:
a) 0,72.x = 0,492
b) x : (-0,5)3 = (-0,5)2.
Lời giải:
a) 0,72.x = 0,492
x = 0,492 : 0,72
x = (0,49 : 0,7)2
x = 0,72
x = 0,49
Vậy x = 0,49.
b) x : (-0,5)3 = (-0,5)2.
x = (-0,5)2 . (-0,5)3
x = (-0,5)2+3
x = (-0,5)5
Vậy x = (-0,5)5
Bài 1.34 trang 21 sách bài tập Toán lớp 7 Tập 1:Cho và a ≠0. Hãy viết a8 dưới dạng:
a) Tích của hai lũy thừa, trong đó có một thừa số là a3;
b) Lũy thừa của a2;
c) Thương của hai lũy thừa trong đó số bị chia là a10.
Lời giải:
a) Ta có:
a8 = a5 + 3 = a5.a3.
b) Ta có:
a8 = a2.4 = (a2)4
c) a8 = a10 – 2 = a10 : a2
Bài 1.35 trang 21 sách bài tập Toán lớp 7 Tập 1: Bảng sau cho chúng ta đường kính xấp xỉ của một số hàn tinh.
(1 dặm xấp xỉ 1,60934 km)
Hỏi đường kính của hành tinh nào lớn nhất? Đường kính của hành tính nào nhỏ nhất?
Lời giải:
Ta có:
7,4975.104 = 74,975.103; 3,0603.104 = 30,603.103
Vì 88,846 > 74,975 > 7,926 > 4,222 > 3,0603 > 3,032
Nên 88,846. 103 > 74,975. 103 > 7,926. 103 > 4,222. 103 > 3,0603. 103 > 3,032. 103
Do đó, đường kính của Mộc tinh là lớn nhất, đường kính của Thủy tinh là bé nhất.
Bài 1.36 trang 21 sách bài tập Toán lớp 7 Tập 1:Để làm 24 cái bánh, cần cốc bột mì. Bạn An muốn làm 8 cái bánh. Hỏi bạn An cần bao nhiêu cốc bột mì?
Lời giải:
Đổi
24 cái bánh gấp 8 cái bánh số lần là:
24 : 8 = 3 (lần)
Bạn An cần số cốc bột mì để làm 8 cái bánh là:
(cốc bột mì)
Bài 1.37 trang 21 sách bài tập Toán lớp 7 Tập 1: Biết 12 + 22 + 32 + … + 82 + 92 = 285.
Tính một cách hợp lí giá trị của biểu thức:
22 + 42 + 62 + … + 162 + 182.
Lời giải:
22 + 42 + 62 + … + 162 + 182.
= (1.2)2 + (2.2)2 + (2.3)2 + (2.4)2 + …+ (2.8)2 + (2.9)2
= 12.22 + 22.22 + 22.32 + 22.42 + … + 22.82 + 22.92
= 22.( 12 + 22 + 32 + … + 82 + 92)
= 4.285 = 1140.
Bài 1.38 trang 21 sách bài tập Toán lớp 7 Tập 1:Tính giá trị của biểu thức: .
Lời giải:
A = .
Xem thêm các bài giải SBT Toán lớp 7 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:
Bài 4: Thứ tự thực hiện các phép tính. Quy tắc chuyển vế
SBT Toán 7: Ôn tập chương 1
Bài 5: Làm quen với số thập phân vô hạn tuần hoàn
Bài 6: Số vô tỉ. Căn bậc hai số học
Bài 7: Tập hợp các số thực
====== ****&**** =====