Giải vở bài tập Toán lớp 3 trang 92, 93 Nhiệt độ
Video giải vở bài tập Toán lớp 3 trang 92, 93 Nhiệt độ – Cánh diều
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 92 Bài 1: Đọc nhiệt độ trên mỗi nhiệt kế sau rồi viết vào chỗ chấm.
Lời giải
– Nhiệt kế A có nhiệt độ 20 độ C.
– Nhiệt kế B có nhiệt độ 100 độ C.
– Nhiệt kế C có nhiệt độ 5 độ C.
– Nhiệt kế D có nhiệt độ 37 độ C.
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 92 Bài 2: Nối nhiệt kế chỉ nhiệt độ thích hợp với mỗi đồ uống sau:
Lời giải:
+ Nhiệt kế A chỉ 26o C. Vậy Nước khoáng ứng với nhiệt kế A.
+ Nhiệt kế B chỉ 70o C. Vậy Trà nóng ứng với nhiệt kế B.
+ Nhiệt kế C chỉ 10o C. Vậy Trà đá ứng với nhiệt kế C.
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 93 Bài 3: Quan sát hình vẽ, trả lời các câu hỏi:
a) Cốc nước đá lạnh khoảng bao nhiêu độ C?
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
b) Nếu bỏ tiếp vào cốc một số viên đá nữa thì nhiệt độ của nước trong cốc tăng lên hay giảm đi?
……………………………………………………………………………………………
c) Nếu rót thêm nước nóng vào cốc thì nhiệt độ của nước trong cốc tăng lên hay giảm đi?
……………………………………………………………………………………………..
Lời giải
a) Cốc nước đá lạnh khoảng 10 độ C.
b) Nếu bỏ tiếp vào cốc một số viên đá nữa thì nhiệt độ của nước trong cốc sẽ giảm đi.
c) Nếu rót thêm nước nóng vào cốc thì nhiệt độ của nước trong cốc sẽ tăng lên.
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 93 Bài 4:
a) Kể với bạn một số loại nhiệt kế mà em biết.
b) Thực hành: Ước lượng nhiệt độ ngoài trời, nhiệt độ trong phòng hôm nay rồi nhờ thầy giáo/cô giáo dùng nhiệt kế để kiểm tra lại.
Lời giải
a) Các loại nhiệt kế: Nhiệt kế thủy ngân, nhiệt kế hồng ngoại, nhiệt kế điện.
b) Học sinh tự thực hành và điền vào bảng.
Bài giảng Toán lớp 3 trang 92, 93 Nhiệt độ – Cánh diều
Xem thêm các bài giải VBT Toán lớp 3 Cánh diều hay, chi tiết khác:
Trang 90, 91 Mi – li – lít
Trang 92, 93 Nhiệt độ
Trang 94, 95 Góc vuông, góc không vuông
Trang 96, 97, 98 Hình tam giác. Hình tứ giác
Trang 99, 100 Chu vi hình tam giác. Chu vi hình tứ giác
====== ****&**** =====