Giải vở bài tập Toán lớp 3 trang 60, 61 Bài 23: Nhân số có hai chữ số với số có một chữ số
Video giải vở bài tập Toán lớp 3 trang 60, 61 Bài 23: Nhân số có hai chữ số với số có một chữ số – Kết nối tri thức
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 60 Bài 23 Tiết 1
Vở bài tập Toán lớp 3 trang 60 Bài 1:Tính.
Lời giải
Ta đặt tính rồi tính
|
+) 2 nhân 3 bằng 6, viết 6.
+) 3 nhân 1 bằng 3, viết 3.
|
|
+) 4 nhân 2 bằng 8, viết 8.
+) 4 nhân 2 bằng 8, viết 8.
|
|
+) 6 nhân 6 bằng 6, viết 6.
+) 6 nhân 6 bằng 6, viết 6.
|
|
+) 3 nhân 0 bằng 0, viết 0
+) 3 nhân 3 bằng 9, viết 9
|
Vở bài tập Toán lớp 3 trang 60 Bài 2: Tính nhẩm (theo mẫu)
Mẫu: 40 × 2 = ? Nhẩm 4 chục × 2 = 8 chục. Vậy: 40 × 2 =80.
10 × 9 = …
10 × 1 = …
20 × 2 = …
30 × 2 = …
Lời giải
Nhẩm 1 chục × 9 = 9 chục. Vậy 10 × 9 = 90.
Nhẩm 1 chục × 1 = 1 chục. Vậy 10 × 1 = 10.
Nhẩm 2 chục × 2 = 4 chục. Vậy 20 × 2 = 40.
Nhẩm 3 chục × 2= 6 chục. Vậy 30 × 2 = 60.
Vở bài tập Toán lớp 3 trang 60 Bài 3: Nối (theo mẫu).
Lời giải
Ta có: 11 + 11 + 11+ 11 là 4 số 11 cộng lại. Do đó:
11 + 11 + 11+ 11 = 11 × 4
11 + 11 + 11 + 11 = 44
11 × 4 = 44
Ta có: 14 + 14 là 2 số 14 cộng lại. Do đó:
14 + 14 = 14 × 2
14 + 14 = 28
14 × 2 = 28
Ta nối như sau:
Vở bài tập Toán lớp 3 trang 60 Bài 4: Cô Mai cần 12 giờ để đan xong một chiếc mũ len. Hỏi cô Mai cần bao nhiêu thời gian để đan được 4 chiếc mũ len như vậy?
Lời giải
Một chiếc mũ len mất 12 giờ. Để đan được 4 chiếc mũ len ta lấy thời gian đan một chiếc nhân với 4.
Thời gian cô Mai cần để đan được 4 chiếc mũ len là:
12 × 4 = 48 (giờ)
Đáp số: 48 giờ
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 61 Bài 23 Tiết 2
Vở bài tập Toán lớp 3 trang 61 Bài 1:Tính.
Lời giải
Đặt tính rồi tính, ta được:
|
+) 6 nhân 2 bằng 12, viết 2, nhớ 1.
+) 6 nhân 1 bằng 6, thêm 1 bằng 7, viết 7.
|
|
+) 3 nhân 8 bằng 24, viết 4, nhớ 2.
+) 3 nhân 2 bằng 6, thêm 2 bằng 8, viết 8.
|
|
+) 4 nhân 4 bằng 16, viết 6, nhớ 1.
+) 4 nhân 2 bằng 8, thêm 1 bằng 9, viết 9.
|
|
+) 2 nhân 5 bằng 10, viết 0, nhớ 1.
+) 2 nhân 4 bằng 8, thêm 1 bằng 9, viết 9
|
Vở bài tập Toán lớp 3 trang 61 Bài 2: Kết quả của mỗi phép tính được hắn với một chữ cái như sau:
Viết các chữ cái vào ô trống rồi viết ô chữ giải được vào chỗ chấm.
Ô chữ giải được là:
Ta đặt tính các phép tính để tìm kết quả của các phép toán:
Như vậy:
A. 11 × 2 = 22
C. 13 × 3 = 39
Đ. 25 × 3 = 75
H. 42 × 2 = 84
I. 18 × 4 = 72
O. 27 × 3 = 81
U. 13 × 5 = 65
Ta điền được ô chữ như sau:
Ô chữ giải được là: ĐỊA ĐẠO CỦ CHI
Vở bài tập Toán lớp 3 trang 61 Bài 3: Viết mỗi chữ số 1, 2, 3 vào một ô trông tróng hình để được phép tính đúng.
Lời giải
Ta thấy ở phần tích có số 6 ở hàng đơn vị mà 3 × 2 = 6, do đó ở hàng đơn vị của thừa số thứ nhất ta điền số 2. Ta còn lại số 1 và số 3.
Ta có 3 × 1 = 3 do đó ở hàng chục của thừa số thứ nhất ta điền số 1, ở hàng chục của tích ta điền số 3.
Ta được phép toán như sau:
Vở bài tập Toán lớp 3 trang 61 Bài 4: Mỗi ngày Nam đọc 24 trang truyện. Hỏi sau 3 ngày, Nam đọc được bao nhiêu trang truyện?
Lời giải
Sau 3 ngày, Nam đọc được số trang sách là:
24 × 3 = 72 (trang)
Đáp số: 72 trang.
Bài giảng Toán lớp 3 trang 67, 68, 69 Bài 23: Nhân số có hai chữ số với số có một chữ số – Kết nối tri thức
Xem thêm các bài giải VBT Toán lớp 3 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:
Bài 22: Luyện tập chung
Bài 23: Nhân số có hai chữ số với số có một chữ số
Bài 24: Gấp một số lên một số lần
Bài 25: Phép chia hết, phép chia có dư
Bài 26: Chia số có hai chữ số cho số có một chữ số
====== ****&**** =====