Giải vở bài tập Toán lớp 3 trang 109, 110, 111, 112 Bài 43: Ôn tập hình học và đo lường
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 109, 110 Bài 43 Tiết 1
Vở bài tập Toán lớp 3 trang 109 Bài 1:
a) Số?
Trong hình bên có:
góc không vuông đỉnh B;
góc không vuông đỉnh A;
góc vuông.
b) Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp.
Trong hình vẽ trên:
– Trung điểm của đoạn thẳng AC là điểm …;
– Trung điểm của đoạn thẳng ED là điểm …;
– Trung điểm của đoạn thẳng BH là điểm …;
– Trung điểm của đoạn thẳng MN là điểm ….
Lời giải
a) Hình bên có:
1 góc vuông đỉnh B;
0 góc vuông đỉnh A;
7 góc vuông.
b) Trong hình vẽ trên:
– Trung điểm của đoạn thẳng AC là điểm K;
– Trung điểm của đoạn thẳng ED là điểm I;
– Trung điểm của đoạn thẳng BH là điểm K;
– Trung điểm của đoạn thẳng MN là điểm H.
Vở bài tập Toán lớp 3 trang 109 Bài 2: Vẽ hình (theo mẫu).
Lời giải
Sử dụng thước kẻ ê-ke để vẽ theo mẫu.
Vở bài tập Toán lớp 3 trang 110 Bài 3: Viết tiếp vào chỗ chấm thích hợp.
a) Các đường kính của hình tròn có trong hình bên là: …………..
b) Các bán kính của hình trong có trong hình bên là: ……………
c) Đường kính AB gấp ……… lần bán kính OB.
Lời giải
a) Các đường kính của hình tròn có trong hình bên là: CD, AB.
b) Các bán kính của hình trong có trong hình bên là: OA, OB, OC, OD, OE.
c) Đường kính AB gấp 2 lần bán kính OB.
Vở bài tập Toán lớp 3 trang 110 Bài 4: Số?
Trong hình trên có:
khối lập phương nhỏ; khối trụ; khối cầu.
Lời giải
Trong hình bên có:
20 khối lập phương nhỏ; 2 khối trụ; 1 khối cầu.
Vở bài tập Toán lớp 3 trang 110 Bài 5: Số?
Người ta xếp các khối gỗ dạng khối lập phương nhỏ thành khối hộp chữ nhật (như hình vẽ) rồi sơn màu xanh tất cả các mặt bên ngoài.
Trong hình bên có:
a) khối gỗ được sơn 3 mặt.
b) khối gỗ được sơn 2 mặt.
Lời giải
Trong hình bên có:
a) 4 khối gỗ được sơn 3 mặt.
b) 8 khối gỗ được sơn 2 mặt.
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 111, 112 Bài 43 Tiết 2
Vở bài tập Toán lớp 3 trang 111 Bài 1:
a) Viết tiếp vão chỗ chấm cho thích hợp
Độ dài đường gấp khúc ABCD là: …………… = …….
b) Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
Cả ba quả xoài cân nặng … g
Lời giải
a) Độ dài đường gấp khúc ABCD là: 35mm + 35mm + 35mm = 105 mm.
b) Cả 3 quả xoài cân nặng là:
500 + 500 = 1 000 (g).
Kết luận: Cả 3 quả xoài cân nặng: 1 000 g.
Vở bài tập Toán lớp 3 trang 111 Bài 2: Khoanh vào chữ đặt trước kết quả thích hợp.
a) Hộp bút dày khoảng:
A. 15 cm
B. 15 mm
C. 15 dm
b) Cái bút bi cân nặng khoảng:
A. 8g
B. 80g
C. 8kg
c) Một bát đầy nước có khoảng:
A. 2 l nước
B. 20 ml nước
C. 200 ml nước
d) Em nên uống nước ở nhiệt độ khoảng:
A. 25 °C
B. 70 °C
C. 100 °C
Lời giải
a) Hộp bút dày khoảng 15mm.
Khoanh vào đáp án B.
b) Cái bút bi cân nặng khoảng 8 g.
Khoanh vào đáp án A.
c) Một bát (chén) đầy nước có khoảng 200 ml nước.
Khoanh vào đáp án C.
d) Em nên uống nước ở nhiệt độ khoảng 70 °C.
Khoanh vào đáp án B.
Vở bài tập Toán lớp 3 trang 112 Bài 3: Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
a) 550 mm + 260 mm = … 180 mm × 4 = …
732 mm – 32 mm = … 720 mm : 8 = …
b) 327 ml + 400 ml = … 150 ml × 6 = …
1000 ml – 300 ml =… 700 ml : 7 = …
c) 270g + 538g = … 240g × 3 = …
730g – 430g =… 960g : 6 =…
Lời giải
a) 550 mm + 260 mm = 810 mm 180 mm × 4 = 720 mm
732 mm – 32 mm = 700 mm 720 mm : 8 = 90 mm
b) 327 ml + 400 ml = 727 ml 150 ml × 6 = 900 ml
1000 ml – 300 ml = 700 ml 700 ml : 7 = 100 ml
c) 270 g + 538 g = 808 g 240 g × 3 = 720 g
730 g – 430 g = 300 g 960 g : 6 = 16 g
Vở bài tập Toán lớp 3 trang 112 Bài 4: Một gói mì tôm cân nặng 75 g, một hộp ngũ cốc cân nặng 500 g. Hỏi 5 gói mì tôm và một hộp ngũ cốc cân nặng bao nhiêu gam?
Lời giải
5 gói mì tôm và một hộp ngũ cốc cân nặng số gam là:
5 × 75 + 500 = 875 (g)
Đáp số: 875 gam.
Vở bài tập Toán lớp 3 trang 112 Bài 5: Có cái cân hai đĩa, một quả cân 5 kg và một quả cân 2 kg. Hỏi làm thế nào lấy được 3 kg gạo từ một bao gạo to?
Lời giải
Bên đĩa bên phải ta đặt quả cân 5 kg.
Bên đĩa bên trái ta đặt quả cân 2 kg.
Ta lấy gạo từ bao to lên đĩa bên trái. Bao giờ thấy đồng hồ kim chỉ cân bằng tức là đã lấy đủ 3 kg gạo.
Bài giảng Toán lớp 3 trang 118, 119 Bài 43: Ôn tập hình học và đo lường – Kết nối tri thức
Xem thêm các bài giải VBT Toán lớp 3 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:
Bài 42: Ôn tập biểu thức số
Bài 43: Ôn tập hình học và đo lường
Bài 44: Ôn tập chung
VBT Toán lớp 3 Bài 45: Các số có bốn chữ số. Số 10000
VBT Toán lớp 3 Bài 46: So sánh các số trong phạm vi 10000
====== ****&**** =====