Giải vở bài tập Toán lớp 3 trang 30, 31 Bài 11: Bảng nhân 8, bảng chia 8
Video giải vở bài tập Toán lớp 3 trang 30, 31 Bài 11: Bảng nhân 8, bảng chia 8 – Kết nối tri thức
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 30 Bài 11 Tiết 1
Vở bài tập Toán lớp 3 trang 30 Bài 1: Số?
a)
|
b)
|
Lời giải:
Nhẩm lại bảng nhân 8 và bảng chia 8 để điền số thích hợp vào ô trống.
Ta điền như sau:
a)
|
b)
|
Vở bài tập Toán lớp 3 trang 30 Bài 2: Số?
a) 8 × 5 = b) 8 × 7 = c) 8 × 6 =
40 : 8 = 56 : 8 = 48 : 8 =
40 : 5 = 56 : 7 = 48 : 6 =
Lời giải
Nhẩm lại bảng nhân 8 và bảng chia 8 để điền số thích hợp vào ô trống.
Ta điền như sau:
a) 8 × 5 = 40 b) 8 × 7 = 56 c) 8 × 6 = 48
40 : 8 = 5 56 : 8 = 7 48 : 8 = 6
40 : 5 = 8 56 : 7 = 8 48 : 6 = 8
Vở bài tập Toán lớp 3 trang 30 Bài 3: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
Phép tính nào dưới đây có kết quả bé nhất?
A. 72 : 8
B. 8 × 1
C. 80 : 8
D. 8 × 2
Lời giải
Đáp án đúng là: B
Tính nhẩm kết quả của các phép tính, so sánh và tìm ra phép tính có kết quả bé nhất.
Ta có: 72 : 8 = 9
8 × 1 = 8
80 : 8 = 10
8 × 2 = 16
Ta có: 8 < 9 < 10 < 16.
Trong các số trên, số nhỏ nhất là 8. Vậy phép tính có kết quả nhỏ nhất là 8 × 1.
Vở bài tập Toán lớp 3 trang 30 Bài 4: Có 64 viên bi chia đều vào 8 hộp. Hỏi:
a) Mỗi hộp có bao nhiêu viên bi?
b) 3 hộp như vậy có bao nhiêu viên bi?
Bài giải
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Lời giải
Tóm tắt
8 hộp: 64 viên bi
a) 1 hộp: … viên bi
b) 3 hộp: … viên bi
|
Bài giải
a) Mỗi hộp có số viên bi là:
64 : 8 = 8 (viên bi)
b) 3 hộp bi như vậy có số viên bi là:
8 × 3 = 24 (viên bi)
Đáp số: a) 8 viên bi
b) 24 viên bi
|
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 31 Bài 11 Tiết 2
Vở bài tập Toán lớp 3 trang 31 Bài 1: Số?
a)
8
|
16
|
|
40
|
|
|
|
|
80
|
b)
80
|
64
|
56
|
|
|
|
|
|
8
|
Lời giải:
Đếm thêm 8 đơn vị hoặc đếm lùi 8 đơn vị để điền số còn thiếu vào ô trống.
Ta điền như sau:
a)
8
|
16
|
24
|
32
|
40
|
48
|
56
|
64
|
72
|
80
|
b)
80
|
72
|
64
|
56
|
48
|
40
|
32
|
24
|
16
|
8
|
Vở bài tập Toán lớp 3 trang 31 Bài 2: Số?
Lời giải
Nhẩm lại bảng nhân 8 và bảng chia 8 để điền số thích hợp vào ô trống.
Ta điền như sau:
Ta có: 48 : 8 = 6
6 × 8 = 48
Vậy hai số cần điền vào ô trống lần lượt là 6; 48.
Vở bài tập Toán lớp 3 trang 31 Bài 3: Nối (theo mẫu).
Lời giải
Thực hiện tính nhẩm các phép tính để nối với kết quả tương ứng.
Ta có: 72 : 8 = 9
64 : 8 = 8
8 × 3 = 24
30 : 5 = 6
8 × 4 = 32
8 × 5 = 40
Ta nối như sau:
Vở bài tập Toán lớp 3 trang 31 Bài 4:
a) Mỗi hộp có 8 cái bánh. Hỏi 5 hộp như vậy có bao nhiêu cái bánh?
b) Có 48 cái bánh chia đều vào 8 khay để vào lò nướng. Hỏi mỗi khay có bao nhiêu cái bánh?
Bài giải
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Lời giải
a) 5 hộp như vậy có số cái bánh là:
8 × 5 = 40 (cái bánh)
b) Mỗi khay có số cái bánh là:
48 : 8 = 6 (cái bánh)
Đáp số: a) 40 cái bánh
b) 6 cái bánh
Bài giảng Toán lớp 3 trang 34, 35 Bài 11: Bảng nhân 8, bảng chia 8 – Kết nối tri thức
Xem thêm các bài giải VBT Toán lớp 3 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:
Bài 10: Bảng nhân 7, bảng chia 7
Bài 11: Bảng nhân 8, bảng chia 8
Bài 12: Bảng nhân 9, bảng chia 9
Bài 13: Tìm thành phần trong phép nhân, phép chia
Bài 14: Một phần mấy
====== ****&**** =====