Câu hỏi:
Cho hai tập hợp A = (0; 3), B = (2; 4). Xác định các tập hợp A ∪ B, A ∩ B, A \ B và CℝA.
Trả lời:
– Biểu diễn tập hợp A trên trục số ta có:
– Biểu diễn tập hợp B trên trục số ta có:
+) Hợp của hai tập hợp A và B là tập hợp các phần tử hoặc thuộc A hoặc thuộc B.
Do đó, A ∪ B = (0; 4).
+) Giao của hai tập hợp A và B là tập hợp các phần tử vừa thuộc A và vừa thuộc B.
Do đó, A ∩ B = (2; 3).
+) Vì hiệu của tập hợp A và B là tập hợp các phần tử thuộc A nhưng không thuộc B.
Mà nhìn vào trục số trên ta thấy nửa khoảng (0; 2] thuộc tập hợp A, không thuộc tập hợp B do đó hiệu của A và B gồm các phần tử nằm trong nửa khoảng (0; 2].
Vậy A \ B = (0; 2].
+ Ta có: CℝA = ℝ \ A.
Ta có ℝ \ A là tập hợp tất cả các phần tử thuộc ℝ mà không thuộc tập hợp A.
Vậy CℝA = ℝ \ A = (–∞; 0] ∪ [3; +∞).
====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====
- Cho các câu sau:
(1) Số 7 là số lẻ.
(2) Bài toán này khó quá!
(3) Cuối tuần này bạn có rảnh không?
(4) Số 10 là một số nguyên tố.
Trong các câu trên có bao nhiêu câu là mệnh đề?
Câu hỏi:
Cho các câu sau:
(1) Số 7 là số lẻ.
(2) Bài toán này khó quá!
(3) Cuối tuần này bạn có rảnh không?
(4) Số 10 là một số nguyên tố.
Trong các câu trên có bao nhiêu câu là mệnh đề?A. 1;
B. 2;
Đáp án chính xác
C. 3;
D. 4.
Trả lời:
Đáp án đúng là: B
Câu (1) là một mệnh đề vì đây là một khẳng định đúng.
Câu (2), câu (3) không là mệnh đề vì đây là các câu cảm thán và câu hỏi, không xác định tính đúng sai.
Câu (4) là một mệnh đề vì đây là một khẳng định sai.
Vậy trong các câu đã cho có 2 câu là mệnh đề.====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====
- Mệnh đề phủ định của mệnh đề “∀x ∈ ℝ, x – 2 > 5” là
Câu hỏi:
Mệnh đề phủ định của mệnh đề “∀x ∈ ℝ, x – 2 > 5” là
A. “∃x ∈ ℝ, x – 2 ≤ 5”;
Đáp án chính xác
B. “∃x ∈ ℝ, x – 2 ≥ 5”;
C. “∀x ∈ ℝ, x – 2 ≤ 5”;
D. “∀x ∈ ℝ, x – 2 ≥ 5”.
Trả lời:
Đáp án đúng là: A
Phủ định của ∀ là ∃;
Phủ định của > là ≤.
Do đó, mệnh đề phủ định của mệnh đề “∀x ∈ ℝ, x – 2 > 5” là mệnh đề “∃x ∈ ℝ, x – 2 ≤ 5”.====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====
- Liệt kê các phần tử của tập hợp A = {n ∈ ℕ| 3 < n < 8} ta được
Câu hỏi:
Liệt kê các phần tử của tập hợp A = {n ∈ ℕ| 3 < n < 8} ta được
A. A = {4; 5; 6; 7; 8};
B. A = {3; 4; 5; 6; 7; 8};
C. A = {3; 4; 5; 6; 7};
D. A = {4; 5; 6; 7}.
Đáp án chính xác
Trả lời:
Đáp án đúng là: D
Ta có: A = {n ∈ ℕ| 3 < n < 8}.
Khi đó tập hợp A gồm các phần tử là các số tự nhiên lớn hơn 3 và nhỏ hơn 8, đó là các số: 4, 5, 6, 7.
Vậy ta viết tập hợp A bằng cách liệt kê các phần tử ta được:
A = {4; 5; 6; 7}.====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====
- Xác định tập hợp B = {3; 6; 9; 12; 15} bằng cách nêu tính chất đặc trưng cho các phần tử của tập hợp.
Câu hỏi:
Xác định tập hợp B = {3; 6; 9; 12; 15} bằng cách nêu tính chất đặc trưng cho các phần tử của tập hợp.
A. B = {3n | n ∈ ℕ, 1 ≤ n ≤ 5};
Đáp án chính xác
B. B = {n | n ⁝ 3};
C. B = {3n | n ∈ ℕ, 1 < n < 5};
D. B = {n | n ∈ ℕ, 0 ≤ n ≤ 5}.
Trả lời:
Đáp án đúng là: A
Tập hợp B gồm các phần tử, 3, 6, 9, 12, 15, đây đều là các số tự nhiên chia hết cho 3, ta viết các số này dưới dạng 3n, n ∈ ℕ, 1 ≤ n ≤ 5.
Vậy ta viết tập hợp B dưới dạng nêu tính chất đặc trưng cho các phần tử của tập hợp ta được:
B = {n | n ∈ ℕ, 1 ≤ n ≤ 5}.====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====
- Cho hai tập hợp A = (– ∞; – 2] và B = (– 3; 5]. Tìm mệnh đề sai.
Câu hỏi:
Cho hai tập hợp A = (– ∞; – 2] và B = (– 3; 5]. Tìm mệnh đề sai.
A. A ∩ B = (– 3; – 2];
B. A \ B = (– ∞; – 3);
Đáp án chính xác
C. A ∪ B = (– ∞; 5];
D. B \ A = (– 2; 5].
Trả lời:
Đáp án đúng là: B
Biểu diễn các tập hợp A và B như sau:
Khi đó ta xác định được:
A ∩ B = {x | x ∈ A và x ∈ B} = (– 3; – 2];
A \ B = {x | x ∈ A và x ∉ B} = (– ∞; – 3];
A ∪ B = {x | x ∈ A hoặc x ∈ B} = (– ∞; 5];
B \ A = {x | x ∈ B và x ∉ A} = (– 2; 5].
Vậy mệnh đề sai là mệnh đề ở đáp án B.====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====