Giải bài tập KHTN 9 Bài 29: Protein
Mở đầu trang 125 Bài 29 KHTN 9: Để có sức khỏe tốt, khẩu phần ăn hằng ngày phải cung cấp đủ bốn nhóm dinh dưỡng (chất đạm, chất bột đường, chất béo và nhóm vitamin, khoáng chất). Chất đạm (protein) là gì? Nó có vai trò quan trọng như thế nào đối với con người?
Trả lời:
– Protein là hợp chất hữu cơ phức tạp, có khối lượng phân tử rất lớn, gồm nhiều đơn vị amino acid liên kết với nhau bởi các liên kết peptide.
– Protein là nguồn thực phẩm quan trọng của con người và động vật. Protein có vai trò tạo nên khung tế bào, tham gia vào mọi quá trình bên trong tế bào của cơ thể, duy trì và phát triển cơ thể, vận chuyển oxygen và chất dinh dưỡng, …
1. Vai trò của protein đối với con người
Câu hỏi thảo luận 1 trang 125 KHTN 9:Hãy kể tên một số thực phẩm chứa protein thực vật và một số thực phẩm chứa protein động vật.
Trả lời:
– Thực phẩm chứa protein thực vật như hạt bí ngô, hạt đậu nành, …
– Thực phẩm chứa protein động vật như thịt bò, cá, …
Câu hỏi thảo luận 2 trang 125 KHTN 9: Vì sao phải bổ sung đủ protein cho cơ thể?
Trả lời:
Cần phải bổ sung đủ protein cho cơ thể vì protein giữ vai trò quan trọng đối với cơ thể con người, giúp duy trì sự sống và tăng cường sức khỏe.
2. Khái niệm, đặc điểm cấu tạo phân tử, khối lượng phân tử của protein
Câu hỏi thảo luận 3 trang 126 KHTN 9: Quan sát Hình 29.2, hãy nêu nhận xét về đặc điểm cấu tạo của protein.
Trả lời:
Protein được tạo bởi các amino acid liên kết với nhau bằng các liên kết peptide.
3. Tính chất hóa học của protein
Câu hỏi thảo luận 4 trang 126 KHTN 9: Theo em, khi thuỷ phân protein đơn giản (được tạo bởi các amino acid) sẽ thu được hợp chất gì?
Trả lời:
Khi thuỷ phân protein đơn giản (được tạo bởi các amino acid) sẽ thu được các amino acid.
Protein + Nước Các amino acid
Câu hỏi thảo luận 5 trang 126 KHTN 9: Quan sát Thí nghiệm 1, hãy cho biết hiện tượng xảy ra trong mỗi ống nghiệm.
Thí nghiệm 1: Sự đông tụ
Dụng cụ và hoá chất: ống nghiệm, đèn cồn, lòng trắng trứng, dung dịch HCl.
Tiến hành thí nghiệm:
Bước 1: Chuẩn bị 2 ống nghiệm sạch và đánh số (1), (2). Cho khoảng 3 mL lòng trắng trứng vào mỗi ống nghiệm.
Bước 2:
– Đun nóng nhẹ ống nghiệm (1);
– Cho từ từ từng giọt dung dịch HCl vào ống nghiệm (2).
Trả lời:
Cả hai ống nghiệm đều thấy lòng trắng trứng đông tụ thành chất rắn, màu trắng.
Câu hỏi thảo luận 6 trang 126 KHTN 9: Nêu một số quá trình đông tụ protein trong đời sống.
Trả lời:
Một số quá trình đông tụ protein trong đời sống như:
– Nấu canh cua, gạch cua nổi lên trên.
– Làm sữa chua.
– Vắt chanh vào nước đậu nành
4. Phân biệt protein với chất khác
Câu hỏi thảo luận 7 trang 127 KHTN 9: Hãy cho biết thành phần hóa học chủ yếu của tơ tằm và cách phân biệt 2 loại tơ ở Hình 29.3.
Trả lời:
– Tơ tằm chứa protein.
– Để phân biệt tơ tằm và tơ nylon thì ta có thể lấy vài sợi đi đốt và quan sát:
+ Tơ tằm cháy có mùi khét (giống mùi tóc cháy), ngọn lửa nhanh tắt, tro màu đen, mềm, xốp.
+ Tơ nylon khi cháy có mùi đặc trưng của nylon cháy, sản phẩm cháy vón cục.
Câu hỏi củng cố trang 127 KHTN 9: Khi đốt tóc, móng tay, móng chân, lông vịt, sừng động vật sẽ có chung hiện tượng gì?
Trả lời:
Khi đốt tóc, móng tay, móng chân, lông vịt, sừng động vật sẽ thấy có mùi khét, khói bốc lên; tro có màu đen, xốp, mịn và dễ vỡ vụn.
Vận dụng trang 127 KHTN 9: Vải tơ tằm có ưu điểm: độ bền cao, bề mặt vải mịn, có độ rủ nhẹ, phù hợp may trang phục, … Em hãy cho biết:
a) Thành phần hóa học chủ yếu của tơ tằm.
b) Vì sao không dùng xà phòng có tính kiềm mạnh để giặt áo quần may bằng vải tơ tằm.
Trả lời:
a) Thành phần hóa học chủ yếu của tơ tằm là protein.
b) Ta biết, protein dễ bị thủy phân trong môi trường base (hay có tính kiềm). Mà tơ tằm chứa protein nên không dùng xà phòng có tính kiềm mạnh để giặt áo quần may bằng vải tơ tằm để tránh vải bị hỏng.
Xem thêm các bài giải bài tập Khoa học tự nhiên 9 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:
Bài 28. Tinh bột và cellulose
Bài 29. Protein
Bài 30. Polymer
Ôn tập chủ đề 9
Bài 31. Sơ lược về hóa học Vỏ Trái Đất và khai thác tài nguyên từ vỏ Trái Đất
Bài 32. Khai thác đá vôi. Công nghiệp silicate