Giải bài tập KHTN 9 Ôn tập chủ đề 2 trang 38
Bài 1 trang 38 Khoa học tự nhên 9: Một tia sáng SI đổi phương truyền khi đi từ không khí vào thủy tinh tại điểm tới I như hình vẽ.
a) Tia sáng trong thủy tinh bị lệch ra xa hay lại gần với pháp tuyến tại I? Giải thích.
b) Tính chiết suất của thủy tinh.
Lời giải:
a) Tia sáng trong thủy tinh bị lệch lại gần với pháp tuyến tại I vì xảy ra hiện tượng khúc xạ ánh sánh khi ánh sáng truyền từ không khí vào thủy tinh, góc lệch của tia sáng phụ thuộc vào , chiết suất của thủy tinh lớn hơn không khí nên góc ló ra nhỏ hơn góc tới.
b) Chiết suất của thủy tinh là:
Bài 2 trang 38 Khoa học tự nhên 9: Có ba tia sáng màu đỏ, lục, tím chiếu đến mặt bên của một lăng kính với cùng một góc tới. Hãy vẽ các tia ló sau khi ra khỏi lăng kính.
Lời giải:
Bài 3 trang 38 Khoa học tự nhên 9: Cho một tia sáng đi qua hai môi trường không khí (chiết suất bằng 1) và kim cương (chiết suất bằng 2,419). Nêu điều kiện để xảy ra hiện tượng phản xạ toàn phần tại mặt phân cách giữa hai môi trường trên.
Lời giải:
Để xảy ra hiện tượng phản xạ toàn phần, tia sáng cần truyền từ môi trường kim cương sang môi trường không khí (2,419 > 1) và góc tới i ≥ ith
Bài 4 trang 38 Khoa học tự nhên 9: Cho hai tấm bìa màu trắng và màu vàng. Đặt cả hai tấm bìa vào một phòng tối. Nếu chiếu ánh sáng màu đỏ lần lượt vào hai tấm bìa thì ta nhìn thấy chúng có màu gì?
Lời giải:
Bìa trắng sẽ có màu đỏ, bìa vàng sẽ có màu đen.
Bài 5 trang 38 Khoa học tự nhên 9: Một kính lúp có tiêu cự 5 cm.
a) Để dùng kính lúp này quan sát một vật nhỏ, ta phải đặt vật trong khoảng nào trước kính?
b) Ảnh tạo bởi kính lúp có đặc điểm gì?
Lời giải:
a) Để quan sát vật bằng kính lúp, ta cần đặt kính cách vật một khoảng nhỏ hơn 5 cm.
b) Kính lúp là thấu kính hội tụ, được dùng để phóng đại vật.
Bài 6 trang 38 Khoa học tự nhên 9: Một vật AB đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính hội tụ có tiêu cự 12 cm, điểm B nằm trên trục chính và cách thấu kính 6 cm. Vẽ sơ đồ tỉ lệ tạo ảnh và xác định khoảng cách từ vật đến ảnh.
Lời giải:
– Trên giấy kẻ ô, chọn tỉ lệ xích độ dài cạnh mỗi ô vuông tương ứng với 3 cm trong thực tế.
– Vẽ kí hiệu thấu kính hội tụ L, quang tâm O, trục chính ∆ và tiêu điểm F cách thấu kính 4 ô.
– Vẽ vật AB có độ cao tùy ý đặt trước thấu kính, vuông góc với trục chính, điểm B nằm trên trục chính và cách thấu kính 2 ô.
– Vẽ tia AI song song với trục chính cho tia ló đi qua F và tia AO đi qua quang tâm O truyền thẳng. Đường kéo dài của các tia ló này cắt nhau tại A.
– Từ A’ hạ đường vuông góc với trục chính tại B’. A’B’ là ảnh ảo của AB cho bởi thấu kính hội tụ.
Từ sơ đồ tỉ lệ tạo ảnh, ta kết luận:
– Khoảng cách từ vật AB đến ảnh là 2 ô, tương ứng với 6 cm.
Xem thêm các bài giải bài tập Khoa học tự nhiên 9 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:
Bài 7. Thấu kính. Kính lúp
Ôn tập chủ đề 2
Bài 8. Điện trở. Định luật Ohm
Bài 9. Đoạn mạch nối tiếp
Bài 10. Đoạn mạch song song
Bài 11. Năng lượng điện. Công suất điện