Giải bài tập Địa Lí 9 Bài 15: Duyên hải Nam Trung Bộ
Câu hỏi mở đầu trang 185 Địa Lí 9: Duyên hải Nam Trung Bộ là bộ phận lãnh thổ nằm trong vùng kinh tế Bắc Trung Bộ và duyên hải miền Trung, có tiềm năng phát triển kinh tế – xã hội nhờ những thuận lợi nhất định về vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên. Tuy nhiên, Duyên hải Nam Trung Bộ cũng chịu ảnh hưởng của một số thiên tai như hạn hán, sa mạc hóa, bão,… Hiện nay, kinh tế của Duyên hải Nam Trung Bộ đang có những chuyển biến như thế nào? Tình hình phát triển một số ngành kinh tế thế mạnh ra sao?
Trả lời:
– Những chuyển biến về kinh tế: cơ cấu ngành kinh tế chuyển biến theo hướng giảm tỉ trọng các ngành nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản; tăng tỉ trọng ngành công nghiệp xây dựng và dịch vụ; chú trọng phát triển kinh tế biển, đảo. Phân bố kinh tế lãnh thổ cũng đang có sự thay đổi
– Tình hình phát triển một số ngành kinh tế thế mạnh:
+ Kinh tế biển, đảo: giao thông vận tải biển, du lịch biển, hải sản, khai thác khoáng sản biển
+ Công nghiệp: công nghiệp sản xuất, chế biến thực phẩm; công nghiệp cơ khí; công nghiệp điện; công nghiệp lọc, hóa dầu.
1. Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ
Câu hỏi trang 185 Địa Lí 9: Dựa vào hình 15.1 và thông tin trong bài, hãy trình bày đặc điểm vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ của Duyên hải Nam Trung Bộ.
Trả lời:
– Gồm thành phố Đà Nẵng và 7 tỉnh: Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định, Phú Yên, Khánh Hòa, Ninh Thuận, Bình Thuận. Diện tích tự nhiên là 44,6 nghìn km2, chiếm gần 13,5% diện tích cả nước (2021).
– Có vùng biển rộng lớn với nhiều đảo và quần đảo, đóng vai trò quan trọng về nền kinh tế và quốc phòng như: quần đảo Hoàng Sa (Đà Nẵng), quần đảo Trường Sa (Khánh Hòa), đảo Lý Sơn (Quảng Ngãi), đảo Phú Quý (Bình Thuận),…
– Có lãnh thổ kéo dài theo chiều bắc nam, hẹp theo chiều tây đông, tiếp giáp với Bắc Trung Bộ, Tây Nguyên, Đông Nam Bộ và nước láng giềng Lào. Đóng vai trò là cầu nối giữa các vùng phía bắc và phía nam đất nước, là cửa ngõ ra biển của các tỉnh Tây Nguyên và Lào.
2. Đặc điểm điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên
Câu hỏi trang 185 Địa Lí 9: Dựa vào hình 15.1 và thông tin trong bài, hãy phân tích:
– Đặc điểm tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên của Duyên hải Nam Trung Bộ.
– Các thế mạnh và hạn chế chính về điều kiện tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên của Duyên hải Nam Trung Bộ.
Trả lời:
– Địa hình và đất: phía tây chủ yếu là đồi núi với đất feralit, thuận lợi trồng cây công nghiệp, trồng rừng; phía đông là dải đồng bằng nhỏ, hẹp bị chia cắt bởi các dãy núi đâm sát ra biển với đất phù sa và đất cát pha.
– Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa với hai mùa mưa – khô rõ rệt. Đầu mùa hạ có gió Tây Nam khô nóng, đặc biệt khu vực Ninh Thuận, Bình Thuận, các tỉnh này có lượng mưa thấp nhất Việt Nam (695 mm/năm); mùa mưa vào mùa thu đông.
– Biển, đảo: có bờ biển dài, nhiều vũng vịnh nước sâu, nhiều đảo và quần đảo thuận lợi xây dựng các cảng biển; các bãi tắm đẹp như Non Nước, Mũi Né,… tạo ưu thế phát triển du lịch biển; vùng biển rộng, nhiều bãi tôm, bãi cá, có hai ngư trường là quần đảo Hoàng Sa – Trường Sa và Ninh Thuận – Bình Thuận – Bà Rịa – Vũng Tàu, đầm phá lớn thuận lợi phát triển nuôi trồng và đánh bắt thủy sản; dọc bờ biển có nhiều cánh đồng muối lớn như Sa Huỳnh, Cà Ná,…
– Nước: sông ngắn và dốc, có tiềm năng thủy điện và cung cấp nước cho sản xuất. Một số mỏ nước khoáng có giá trị như Vĩnh Hảo, Thạch Bích, Đảnh Thạnh,…
– Sinh vật: năm 2021, có hơn 2,4 triệu ha rừng, tỉ lệ che phủ khoảng 50,4%, đa dạng sinh học cao với nhiều vườn quốc gia và khu dự trữ sinh quyển thế giới: sông Thanh, Cù lao Chàm, Núi Chúa,…
– Khoáng sản: gồm ti-tan (Bình Thuận), dầu khí (gần đảo Phú Quý, Bình Thuận), muối biển,… là cơ sở cung cấp nguyên liệu để phát triển công nghiệp.
– Hạn chế: biến đổi khí hậu làm gia tăng các thiên tai như hạn hán và sa mạc hóa, ảnh hưởng tới hoạt động sản xuất và đời sống của người dân; đất dễ bị rửa trôi, ít thuận lợi cho phát triển nông nghiệp.
3. Đặc điểm phân bố dân cư, dân tộc
Câu hỏi trang 187 Địa Lí 9: Dựa vào thông tin trong bài, hãy trình bày đặc điểm phân bố dân cư, dân tộc của Duyên hải Nam Trung Bộ.
Trả lời:
– Phân bố dân cư, dân tộc có sự phân hóa theo không gian, đan xen giữa các dân tộc.
+ Vùng đồng bằng ven biển phía đông dân cư tập trung đông đúc, là nơi sinh sống chủ yếu của người Kinh và người Chăm.
+ Vùng đồi núi phía tây có mật độ dân số thấp, phân bố nhiều dân tộc như Xơ Đăng, Cơ Ho, Raglai, Hrê, Giẻ Triêng,…
– Phân bố dân cư có sự thay đổi theo thời gian do quá trình đô thị hóa và phát triển kinh tế. Tỉ lệ dân thành thị tăng (chiếm 40,7% số dân năm 2021). Hình thành chuỗi đô thị lớn với mật độ dân số cao như Đà Nẵng, Quy Nhơn, Nha Trang,…
4. Sự phát triển và phân bố kinh tế
Câu hỏi trang 188 Địa Lí 9: Dựa vào bảng 15.1 và thông tin trong bài, hãy phân tích sự chuyển biến trong phát triển và phân bố kinh tế Duyên hải Nam Trung Bộ.
Trả lời:
– Cơ cấu ngành kinh tế chuyển biến theo hướng giảm tỉ trọng các ngành nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản; tăng tỉ trọng ngành công nghiệp xây dựng và dịch vụ; chú trọng phát triển kinh tế biển, đảo. Nội bộ các ngành kinh tế cũng có sự chuyển biến:
+ Nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản: chú trọng nông nghiệp sinh thái, phát triển hạ tầng và dịch vụ nghề cá, gắn với công nghiệp chế biến.
+ Công nghiệp: đẩy mạnh công nghiệp lọc, hóa dầu; công nghiệp khai thác khoáng sản biển và công nghiệp chế biến thủy, hải sản xuất khẩu,…
+ Dịch vụ: phát triển mạnh du lịch; dịch vụ cảng biển, hàng không; viễn thông quốc tế; tài chính – ngân hàng,…
– Phân bố kinh tế theo lãnh thổ cũng đang có sự thay đổi:
+ Hình thành các khu kinh tế ven biển: Chu Lai (Quảng Nam), Dung Quất (Quảng Ngãi), Nhơn Hội (Bình Định), Nam Phú Yên (Phú Yên), Vân Phong (Khánh Hòa); kết nối hành lang kinh tế Đông – Tây với tuyến đường biển quốc tế.
+ Hình thành vùng kinh tế trọng điểm miền Trung, vùng động lực miền Trung tạo động lực phát triển kinh tế toàn vùng.
+ Tập trung quy hoạch các chuỗi trung tâm công nghiệp ven biển như Liên Chiểu – Đà Nẵng – Dung Quất, Nha Trang – Diên Khánh – Cam Ranh; gắn với cá bến cảng biển tổng hợp nước sâu như Quy Nhơn (cảng Bình Định), Vũng Rô (cảng Phú Yên), Vân Phong (cảng Khánh Hòa); hệ thống cảng hàng không như Đà Nẵng, Chu Lai, Cam Ranh.
+ Phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản theo hướng mở rộng quy mô gắn với phát triển bền vững.
Câu hỏi trang 190 Địa Lí 9: Dựa vào hình 15.2 và thông tin trong bài, hãy phân tích tình hình phát triển một số ngành kinh tế thế mạnh của Duyên hải Nam Trung Bộ
Trả lời:
– Kinh tế biển đảo:
+ Giao thông vận tải biển: tiềm năng phát triển giao thông vận tải biển gắn với các bến cảng biển tổng hợp như Quy Nhơn (cảng Bình Định); Vân Phong, Cam Ranh (Khánh Hòa);,… và dịch vụ biển với các trung tâm logistics, dịch vụ hỗ trợ, đóng tàu.
+ Du lịch biển: phát triển mạnh gắn với việc hình thành các khu du lịch, đô thị du lịch trọng điểm quốc gia như Khu du lịch biển tổng hợp Vân Phong – Đại Lãnh, Khu du lịch biển Phan Thiết – Mũi Né, du lịch biển Nha Trang,… TP Đà Nẵng và tỉnh Khánh Hòa là hai địa phương đóng góp hơn 80% doanh thu du lịch toàn vùng (2021).
+ Hải sản: sản lượng khai thác chiếm gần 30% cả nước, số lượng tàu khai thác hải sản có công suất từ 90 CV trở lên đạt hơn 42% cả nước (2021). Các tỉnh có sản lượng khai thác lớn là Quảng Ngãi, Bình Định, Bình Thuận, Ninh Thuận. Nhiều địa phương phát triển nuôi tôm và con giống, hình thành các vùng chuyên canh nuôi trồng, chỉ riêng 4 tỉnh có diện tích nuôi trồng lớn nhất (Quảng Nam, Bình Định, Phú Yên, Khánh Hòa) đã đạt hơn 16 nghìn ha (2021).
+ Khai thác khoáng sản biển: khai thác dầu thô, khí tự nhiên, cát, ti-tan, muối,… Tiềm năng khai thác băng cháy ở quần đảo Hoàng Sa, Trường Sa.
– Công nghiệp:
+ Công nghiệp sản xuất, chế biến thực phẩm phát triển gắn với việc hình thành các trung tâm dịch vụ hậu cần nghề cá. Công nghiệp cơ khí chủ yếu là sửa chữa và đóng tàu, thuyền. Công nghiệp điện có tiềm năng lớn như thủy điện, nhiệt điện, điện gió, điện mặt trời. Đặc biệt, công nghiệp lọc, hóa dầu tại Dung Quất (Quảng Ngãi) góp phần đảm bảo an ninh năng lượng quốc gia.
+ Các khu công nghiệp phân bố dọc hành lang kinh tế ven biển, các tuyến hành lang kinh tế Đông – Tây, các tuyến quốc lộ kết nối vùng Tây Nguyên.
5. Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung
Câu hỏi trang 191 Địa Lí 9: Dựa vào hình 15.4 và thông tin trong bài, hãy:
– Xác định phạm vi của vùng kinh tế trọng điểm miền Trung.
– Trình bày thế mạnh nổi bật và vai trò của vùng kinh tế trọng điểm miền Trung.
Trả lời:
– Phạm vi của vùng kinh tế trọng điểm miền Trung:
+ Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung có diện tích hơn 28 nghìn km2 (chiếm 8,5% diện tích cả nước, số dân hơn 6,6 triệu người (chiếm 6,7% dân số cả nước).
+ Vùng bao gồm các tỉnh, thành phố là: Đà Nẵng, Thừa Thiên – Huế, Quảng Nam, Quảng Ngãi. Năm 2004, bổ sung thêm tỉnh Bình Định.
– Thế mạnh nổi bật:
+ Vị trí giao thông chiến lược nằm giữa phía bắc và phía nam nước ta, cửa ngõ thông ra biển của vùng Tây Nguyên. Nguồn tài nguyên phong phú: biển rộng, nhiều bãi biển, đầm phá, vũng vịnh, khoáng sản đa dạng, nhiều di sản văn hóa thế giới như Cố đô Huế, Phố cổ Hội An, Thánh địa Mỹ Sơn.
+ Cơ sở hạ tầng, giao thông khá hiện đại gồm: các cảng hàng không Phú Bài, Đà Nẵng, Chu Lai, Phù Cát; các bến cảng nước sâu Chân Mây (cảng Thừa Thiên Huế), Liên Chiểu (cảng Đà Nẵng), Dung Quất (cảng Quảng Ngãi),…
+ Tập trung dải đô thị Huế, Đà Nẵng, Tam Kỳ, Quảng Ngãi, Quy Nhơn, Nha Trang. Đây là các trung tâm hạt nhân và thu hút đầu tư.
– Vai trò:
+ Thu hút nhiều vốn đầu tư trong và ngoài nước, đóng góp vào sự phát triển kinh tế của Duyên hải Nam Trung Bộ và cả nước.
+ Đóng góp quan trọng cho phát triển kinh tế biển, đảo; chuyển đổi cơ cấu kinh tế; khai thác hợp lí nguồn tài nguyên và góp phần giải quyết việc làm; nâng cao chất lượng cuộc sống của người dân. Vùng còn là cầu nối quan trọng trong giao lưu quốc tế, điểm trung chuyển hàng hóa của Tây Nguyên và cửa ngõ ra biển của các nước thông qua hành lang kinh tế Đông – Tây.
Luyện tập – Vận dụng
Luyện tập 1 trang 192 Địa Lí 9: Chứng minh Duyên hải Nam Trung Bộ có nhiều thế mạnh để phát triển tổng hợp kinh tế biển, đảo.
Trả lời:
+ Giao thông vận tải biển: bờ biển dài, nhiều vũng vịnh nước sâu, nhiều đảo và quần đảo thuận lợi xây dựng các cảng biển.
+ Du lịch biển: có bờ biển dài, các bãi tắm đẹp như Non Nước (Đà Nẵng), Mũi Né (Bình Thuận),… tạo ưu thế phát triển du lịch biển.
+ Hải sản: vùng biển rộng, nhiều bãi tôm, bãi cá, có hai ngư trường là quần đảo Hoàng Sa – Trường Sa và Ninh Thuận – Bình Thuận – Bà Rịa – Vũng Tàu, đầm phá lớn thuận lợi phát triển nuôi trồng và đánh bắt thủy sản
+ Khai thác khoáng sản biển: khoáng sản dầu thô, khí tự nhiên, cát, ti-tan, muối,… Tiềm năng khai thác băng cháy ở quần đảo Hoàng Sa, Trường Sa.
Luyện tập 2 trang 192 Địa Lí 9: Tìm ví dụ cho thấy vai trò của vùng kinh tế trọng điểm miền Trung với Duyên hải Nam Trung Bộ và các vùng lân cận.
Trả lời:
Đóng góp quan trọng cho phát triển kinh tế của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ và đất nước, đóng góp 5,3% GRDP cả nước; năm 2021, thu hút 4% tổng số dự án đầu tư trực tiếp nước ngoài với 4,6% tổng số vốn đăng kí, đóng góp 2,6% trị giá xuất khẩu cả nước. Vùng còn là cầu nối quan trọng trong giao lưu quốc tế, điểm trung chuyển hàng hóa của Tây Nguyên và cửa ngõ ra biển của các nước thông qua hành lang kinh tế Đông – Tây.
Vận dụng trang 192 Địa Lí 9: Sưu tầm hình ảnh và các thông tin về vùng động lực miền Trung.
Trả lời:
Vùng động lực miền Trung bao gồm khu vực ven biển (các địa bàn cấp huyện từ đường cao tốc Bắc – Nam phía Đông đến biển) thuộc các tỉnh Thừa Thiên – Huế, Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng Ngãi; trong đó thành phố Đà Nẵng là cực tăng trưởng.
Định hướng phát triển: đưa vùng trở thành trung tâm dịch vụ, công nghiệp, đào tạo, y tế, khoa học công nghệ chất lượng cao; trung tâm logistics và du lịch biển; trong đó, thành phố Đà Nẵng là cực tăng trưởng; giữ vai trò quan trọng trong liên kết và thúc đẩy phát triển các vùng duyên hải miền Trung và Tây Nguyên. Tiếp tục hình thành, phát triển hệ thống đô thị ven biển, các trung tâm du lịch biển, du lịch sinh thái mang tầm khu vực và quốc tế; trung tâm công nghiệp lọc hóa dầu quốc gia, công nghiệp ô tô – phụ trợ ngành cơ khí, khu công nghệ cao. Phát triển các cảng biển và dịch vụ cảng biển, hạ tầng và các trung tâm dịch vụ hậu cần nghề cá. Trong giai đoạn sau năm 2030, tiếp tục mở rộng phạm vi của vùng động lực ra các địa bàn khác trong vùng kinh tế trọng điểm miền Trung.
Xem thêm các bài giải bài tập Địa Lí lớp 9 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:
Bài 14. Thực hành: Tìm hiểu vấn đề phòng chống thiên tai và ứng phó với biến đổi khí hậu ở Bắc Trung Bộ.
Bài 15. Duyên hải Nam Trung Bộ
Bài 16. Thực hành: Phân tích ảnh hưởng của hạn hán và sa mạc hoá đối với phát triển kinh tế – xã hội ở vùng khô hạn Ninh Thuận – Bình Thuận .
Bài 17. Vùng Tây Nguyên .
Bài 18. Thực hành: Vấn đề môi trường trong phát triển kinh tế – xã hội ở Tây Nguyên
Bài 19. Vùng Đông Nam Bộ