Giải bài tập Toán lớp 11 Bài 5: Góc giữa đường thẳng và mặt phẳng. Góc nhị diện
Hoạt động khởi động trang 82 Toán 11 Tập 2: Mặt phẳng nghiêng thường được sử dụng trong lao động vì tính tiện dụng của nó. Quan sát hình mặt phẳng nghiêng (P) và mặt đất (Q) trong hình dưới đây và tìm hiểu tại sao:
• được gọi là góc hợp bởi đường thẳng d và (Q).
• được gọi là góc hợp bởi hai mặt phẳng (P) và (Q).
Lời giải:
K là hình chiếu vuông góc của C lên (Q) nên được gọi là góc hợp bởi đường thẳng d và (Q).
Ta có:
Nên được gọi là góc hợp bởi hai mặt phẳng (P) và (Q)
1. Góc giữa đường thẳng và mặt phẳng
Hoạt động khám phá 1 trang 82 Toán 11 Tập 2: Cho đường thẳng a và mặt phẳng (P).
a) Trong trường hợp a vuông góc với (P), tìm góc giữa a và một đường thẳng b tuỳ ý trong (P).
b) Trong trường hợp a không vuông góc với (P), tìm góc giữa a và đường thẳng a′ là hình chiếu vuông góc của a trên (P).
Lời giải:
a) Ta có:
b) Lấy A a. Gọi
Dựng AH ⊥ a′ (H a′)
Ta có:
Thực hành 1 trang 83 Toán 11 Tập 2: Cho hình lập phương ABCD.A′B′C′D′. Tính góc giữa các đường thẳng sau đây với mặt phẳng (ABCD):
a) AA′ ;
b) BC′ ;
c) A′C.
Lời giải:
a) AA′ ⊥ (ABCD) (AA′, (ABCD)) = 90°
b) CC′ ⊥ (ABCD) (BC′, (ABCD)) = (BC′, BC) =
c) AA′⊥(ABCD) (A′C, (ABCD)) = (A′C, AC) =
Vậy (A′C, (ABCD)) .
Vận dụng 1 trang 83 Toán 11 Tập 2: Một tấm ván hình chữ nhật ABCD được dùng làm mặt phẳng nghiêng để kéo một vật lên khỏi hố sâu 2 m. Cho biết AB = 1 m, AD = 3,5 m. Tính góc giữa đường thẳng BD và đáy hố.
Lời giải:
• DK ⊥ (ABHK) ⇒ (BD, (ABHK)) = (BD, BK) =
• DK = CH = 2,
Vậy góc giữa đường thẳng BD và đáy hồ khoảng 33,3°.
2. Góc nhị diện và góc phẳng nhị diện
Hoạt động khám phá 2 trang 84 Toán 11 Tập 2: Cho hai mặt phẳng (P) và (Q) cắt nhau theo giao tuyến d. Hãy gọi tên các nửa mặt phẳng có chung bờ d. Các nửa mặt phẳng này chia không gian thành bao nhiêu phần?
Lời giải:
Các nửa mặt phẳng có chung bờ d là: (P1),(P2),(Q1),(Q2).
Các nửa mặt phẳng này chia không gian thành 4 phần.
Hoạt động khám phá 3 trang 84 Toán 11 Tập 2: Cho góc nhị diện [P1, d, Q1]. Gọi Q là một điểm tuỳ ý trên d, Ox là tia nằm trong (P1) và vuông góc với d, Oy là tia nằm trong (Q1) và vuông góc với d (Hình 6 ).
a) Nêu nhận xét về vị trí tương đối giữa d và mp(Ox,Oy).
b) Nêu nhận xét về số đo của góc khi O thay đổi trên d.
Lời giải:
a) Ta có:
b) Số đo của không đổi khi O thay đổi trên d.
Thực hành 2 trang 85 Toán 11 Tập 2: Cho hình chóp tứ giác đều S.ABCD với O là tâm của đáy và có tất cả các cạnh đều bằng a. Xác định và tính góc phẳng nhị diện:
a) [S, BC, O];
b) [C, SO, B].
Lời giải:
a) Gọi M là trung điểm BC.
ΔSBC đều ⇒ SM ⊥ BC
ΔOBC vuông cân tại O ⇒ OM ⊥ BC
Khi đó góc phẳng nhị diện [S, BC, O] = (MO, MS).
Ta có: O là trung điểm của BD, M là trung điểm của BC
⇒ OM là đường trung bình của ΔBCD
ΔSBC đều, M là trung điểm của BC
⇒ SM là đường trung tuyến
.
Suy ra [S, BC, O] = (MO, MS)
b) Ta có:
• SO ⊥ (ABCD) nên SO⊥OB
• SO ⊥ (ABCD) nên SO⊥OC
Vậy là góc phẳng nhị diện [C, SO, B].
Mà ABCD là hình vuông nên .
Vậy [C, SO, B] = 90o.
Vận dụng 2 trang 85 Toán 11 Tập 2: Cho biết kim tự tháp Memphis tại bang Tennessee (Mỹ) có dạng hình chóp tứ giác đều với chiều cao 98m và cạnh đáy 180m. Tính số đo góc nhị diện tạo bởi mặt bên và mặt đáy.
(Nguồn: https://en.wikipedia.org/wiki/Memphis_Pyramid)
Lời giải:
Mô hình hoá kim tự tháp bằng chóp tứ giác đều S.ABCD với O là tâm của đáy.
Vậy AB = 180 m, SO = 98 m.
Gọi M là trung điểm của BC.
• ΔSBC đều nên SM ⊥ BC.
• ΔOBC vuông cân tại O nên OM ⊥ BC.
Khi đó góc phẳng nhị diện [S, BC, O] = (MO, MS) = .
Ta có: O là trung điểm của BD, M là trung điểm của BC.
Suy ra OM là đường trung bình của ΔBCD.
Do đó .
Khi đó: .
Bài tập
Bài 1 trang 85 Toán 11 Tập 2: Cho tứ diện đều ABCD. Vẽ hình bình hành BCED.
a) Tìm góc giữa đường thẳng AB và (BCD).
b) Tìm góc phẳng nhị diện [A,CD,B]; [A,CD, E].
Lời giải:
a) Gọi I là trung điểm của CD, O là tâm của ΔBCD.
AO ⊥ (BCD)
(AB, (BCD)) = (AB, OB) =
Vậy góc giữa đường thẳng AB và (BCD) là .
b)
• ΔACD đều nên AI ⊥ CD
• ΔBCD đều nên BI ⊥ CD
Do đó .
Vậy là góc phẳng nhị diện [A, CD, B].
• ΔACD đều nên AI ⊥ CD
• ΔECD đều nên EI ⊥ CD
Do đó .
Vậy là góc phẳng nhị diện [A,CD, E].
Bài 2 trang 85 Toán 11 Tập 2: Cho hình chóp tứ giác đều S.ABCD có O là tâm của đáy và có tất cả các cạnh bằng nhau.
a) Tìm góc giữa đường thẳng SA và (ABCD).
b) Tìm góc phẳng nhị diện [A, SO, B], [S, AB, O].
Lời giải:
a) S.ABCD là hình chóp tứ giác đều có O là tâm của đáy
SO ⊥ (ABCD) ⇒ (SA, (ABCD)) = (SA,OA) =
Vậy góc giữa đường thẳng SA và (ABCD) là
b) Gọi M là trung điểm của AB
SO ⊥ (ABCD) ⇒ SO ⊥ AO, SO ⊥ BO
Vậy là góc phẳng nhị diện [A, SO, B]
• ABCD là hình vuông nên
• ΔSAB đều nên SM ⊥ AB
• ΔOAB vuông cân tại O nên OM ⊥ AB
Vậy là góc phẳng nhị diện [S, AB, O].
Bài 3 trang 85 Toán 11 Tập 2: Cho hình chóp cụt lục giác đều ABCDEF.A′B′C′D′E′F′ với O và O′ là tâm hai đáy, cạnh đáy lớn và đáy nhỏ lần lượt là a và
a) Tìm góc giữa cạnh bên và mặt đáy.
b) Tìm góc phẳng nhị diện [O, AB, A′]; [O′, A′B′, A].
Lời giải:
a) Kẻ C′H ⊥ OC (H OC).
OO′C′H là hình chữ nhật nên OO′// C′H.
Mà OO′ ⊥ (ABCDEF) nên C′H ⊥ (ABCDEF).
Do đó (CC′, (ABCDEF)) = (CC′, CH) = .
b) Gọi M, M′ lần lượt là trung điểm của AB, A′B′.
Khi đó, OM ⊥ AB, O′M′ ⊥ A′B.
ABB′A′ là hình thang cân nên MM′ ⊥ AB, MM′ ⊥ A′B.
Do đó [O, AB, A′] = ; [O′, A′B′, A] = .
Bài 4 trang 85 Toán 11 Tập 2: Một con dốc có dạng hình lăng trụ đứng tam giác với kích thước như trong Hình 9.
a) Tính số đo góc giữa đường thẳng CA′ và (CC′B′B).
b) Tính số đo góc nhị diện cạnh CC′.
Lời giải:
a) Xét tam giác vuông CBB′ có:
Gọi là góc giữa đường thẳng (CA′, (CC′B′B)) =
Khi đó: .
Suy ra .
b) Ta có: CC′ ⊥ (ABC) ⇒ CC′ ⊥ AC, CC′ ⊥ BC.
Gọi là góc phẳng nhị diện cạnh [A’, CC’, B’] = .
.
Suy ra
Bài 5 trang 85 Toán 11 Tập 2: Người ta định đào một cái hầm có dạng hình chóp cụt tứ giác đều có hai cạnh đáy là 14 m và 10 m. Mặt bên tạo với đáy nhỏ thành một góc nhị diện có số đo bằng 135°. Tính số mét khối đất cần phải di chuyển ra khỏi hầm.
Lời giải:
Vì ABCD là hình vuông nên ta có OF = 7m
Chiều cao khối chóp S.ABCD là:
Tuơng tự có chiều cao khối chóp S.A′B′C′D′ là: SO′ = 5m
Thể tích khối chóp S.ABCD:
Thể tích khối chóp S.A’B’C’D’:
Thể tích khối chóp cụt bằng số khối đất phải đào:
.
Vậy có 290,6 m3 khối đất cần phải di chuyển ra khỏi hầm.
Xem thêm các bài giải SGK Toán lớp 11 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:
Bài 4: Khoảng cách trong không gian
Bài 5: Góc giữa đường thẳng và mặt phẳng. Góc nhị diện
Bài tập cuối chương 8
Bài 1: Biến cố giao và quy tắc nhân xác suất
Bài 2: Biến cố hợp và quy tắc cộng xác suất
Bài tập cuối chương 9