Mời các quý thầy cô và các em học sinh cùng tham khảo và tải về chi tiết tài liệu dưới đây:
PHIẾU HỌC TẬP TOÁN 7 TUẦN 11
Đại số 7 : Ôn tập chương I
Hình học 7: § 3. Trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác cạnh cạnh cạnh (C-C-C)
Bài 1: Thực hiện phép tính
a) |
b) |
c) 0,7 + |
d) |
e) |
f) |
g) |
h) |
Bài 2: Tìm x
a) b)
c) d) 3 + 1 = 40
Bài 3: a) Tìm số học sinh của mỗi lớp 7A , 7B biết rằng số học sinh lớp 7A nhiều hơn số học sinh lớp 7B là 3 em . Tỉ số học sinh của hai lớp bằng .
b) Tìm các số x, y, z biết và x – y + z = 56 .
c) Số học sinh ba khối 6, 7, 8 tỉ lệ với các số 41; 29; 30. Biết rằng tổng số học sinh khối 6 và 7 là 140 học sinh. Tính số học sinh mỗi khối.
Bài 4: Tính chu vi và diện tích của một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều dài là 10,234 m và chiều rộng là 4,7 m (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị)
Bài 5*: So sánh tổng và 251
Bài 6: Cho hình vẽ:
a) Chứng minh
b) Chứng minh và suy ra AB // DC.
c) Chứng minh AD // BC.
Bài 7: Cho có AB = AC và M là trung điểm của BC. Chứng minh :
a)
b) là tia phân giác của
c) là đường trung trực của. BC
PHẦN HƯỚNG DẪN GIẢI
Bài 1:
a) =
b) = c) + = d) = |
e) = 7,2 f) g)
h) = = = 2 |
Bài 2:
a) . Vậy
b) . Vậy x = -15
c) => => x – 12 = 2017 hoặc x – 12 = – 2017
x = 2029 hoặc x = – 2005
Vậy x = 2029 hoặc x = – 2005
d) 3 + 1 = 40 => = 13 => x = 169. Vậy x = 169
Bài 3: Gọi số học sinh lớp 7A là x , số học sinh lớp 7B là y (đk x, y, z N*, học sinh).
Theo đề bài ta có =.
Vậy x = 36 Số học sinh lớp 7 A là 36 học sinh
Vậy x = 33 Số học sinh lớp 7 B là 33 học sinh
b) Tìm các số x, y, z biết và x – y + z = 56 .
Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau suy ra
Vậy x = 36 ; y = 12 ; z = 32
Xem thêm