Câu hỏi:
Mệnh đề nào dưới đây có mệnh đề phủ định của nó là đúng?
A. “∀x ∈ ℝ: x < x + 2”;
B. “∀n ∈ ℕ: 3n ≥ n”;
C. “∃x ∈ ℚ: x2 = 5″;
Đáp án chính xác
D. “∃x ∈ ℝ: x2 – 3 = 2x”.
Trả lời:
Đáp án đúng là: C.
Mệnh đề phủ định của các mệnh đề đã cho là:
+ : “∃x ∈ ℝ: x ≥ x + 2”
Mệnh đề này sai vì:
Ta giả sử thay x = 0 vào bất phương trình x ≥ x + 2.
⇒ 0 ≥ 2 (vô lý).
+ : “∃n ∈ ℕ: 3n < n”
Mệnh đề này sai vì:
∀n ∈ ℕ: 3 ≥ 1 ⇒ 3n ≥ n.
+ : “∀x ∈ ℚ: x2 ≠ 5″
Mệnh đề này đúng vì:
x2 = 5 ⇔ x = ± ∉ ℚ.
+ : “∀x ∈ ℝ: x2 – 3 ≠ 2x ”
Mệnh đề này sai vì:
x2 – 3 = 2x ⇔ x2 – 2x – 3 = 0
Mà phương trình x2 – 2x – 3 = 0 có hai nghiệm phân biệt là –1 và 3 nên có tồn tại số thực x để x2 – 3 = 2x.
====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====
- Phủ định của mệnh đề: “Có ít nhất một số tự nhiên có hai chữ số chia hết cho 11” là mệnh đề nào sau đây:
Câu hỏi:
Phủ định của mệnh đề: “Có ít nhất một số tự nhiên có hai chữ số chia hết cho 11” là mệnh đề nào sau đây:
A. Mọi số tự nhiên có hai chữ số đều chia hết cho 11;
B. Có ít nhất một số tự nhiên có hai chữ số không chia hết cho 11;
C. Mọi số tự nhiên có hai chữ số đều không chia hết cho 11;
Đáp án chính xác
D. Có một số tự nhiên có hai chữ số chia hết cho 11.
Trả lời:
Đáp án đúng là: C.
Ta có:
Phủ định của “có ít nhất” là “mọi”.
Phủ định của “chia hết” là “không chia hết”.
Vậy mệnh đề phủ định của mệnh đề đã cho là: “Mọi số tự nhiên có hai chữ số đều không chia hết cho 11”.====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====
- Cho mệnh đề A “∀x ∈ ℝ, x2 – 2x + 15 < 0”. Mệnh đề phủ định của mệnh đề A là:
Câu hỏi:
Cho mệnh đề A “∀x ∈ ℝ, x2 – 2x + 15 < 0”. Mệnh đề phủ định của mệnh đề A là:
A. ∀x ∈ ℝ, x2 – 2x + 15 > 0;
B. ∀x ∈ ℝ, x2 – 2x + 15 ≥ 0;
C. Không tồn tại x: x2 – 2x + 15 < 0;
D. ∃x ∈ ℝ, x2 – 2x + 15 ≥ 0.
Đáp án chính xác
Trả lời:
Đáp án đúng là: D.
Ta có:
– Mệnh đề phủ định của “∀x ∈ X; P(x)” là “∃x ∈ X; ”.
– Phủ định của quan hệ < là quan hệ ≥.
Vậy mệnh đề phủ định của mệnh đề A là: ∃x ∈ ℝ, x2 – 2x + 15 ≥ 0.====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====
- Mệnh đề phủ định của mệnh đề P “∃x: x2 + 2x + 3 là số chính phương” là:
Câu hỏi:
Mệnh đề phủ định của mệnh đề P “∃x: x2 + 2x + 3 là số chính phương” là:
A. ∀x: x2 + 2x + 3 không là số chính phương;
Đáp án chính xác
B. ∃x: x2 + 2x + 3 là số nguyên tố;
C. ∀x: x2 + 2x + 3 là hợp số;
D. ∃x: x2 + 2x + 3 là số thực.
Trả lời:
Đáp án đúng là: A.
Ta có:
Phủ định của ∃ là ∀.
Phủ định của “là số chính phương” là “không là số chính phương”.
Vậy mệnh đề phủ định của mệnh đề P là: “∀x: x2 + 2x + 5 không là số chính phương”.====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====
- Mệnh đề nào sau đây là phủ định của mệnh đề: “Mọi hệ phương trình đều vô nghiệm”.
Câu hỏi:
Mệnh đề nào sau đây là phủ định của mệnh đề: “Mọi hệ phương trình đều vô nghiệm”.
A. Mọi hệ phương trình đều có nghiệm;
B. Tất cả các hệ phương trình đều có nghiệm;
C. Có ít nhất một hệ phương trình có nghiệm;
Đáp án chính xác
D. Có duy nhất một hệ phương trình có nghiệm.
Trả lời:
Đáp án đúng là: C.
Ta có:
Phủ định của “mọi” là “có ít nhất”.
Phủ định của “vô nghiệm” là “có nghiệm”.
Vậy mệnh đề phủ định của mệnh đề đã cho là: “Có ít nhất một hệ phương trình có nghiệm”.====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====
- Mệnh đề phủ định của mệnh đề P: “∃x ∈ ℝ, x3 – 3×2 +1 = 0” là:
Câu hỏi:
Mệnh đề phủ định của mệnh đề P: “∃x ∈ ℝ, x3 – 3x2 +1 = 0” là:
A. ∃x ∈ ℝ, x3 – 3x2 +1 ≠ 0;
B. ∀x ∈ ℝ, x3 – 3x2 +1 = 0;
C. ∀x ∈ ℝ, x3 – 3x2 +1 ≠ 0;
Đáp án chính xác
D. ∃x ∈ ℝ, x3 – 3x2 +1 < 0.
Trả lời:
Đáp án đúng là: C.
Ta có:
Phủ định của ∃ là ∀.
Phủ định của = là ≠.
Vậy mệnh đề phủ định của mệnh đề P là: “∀x ∈ ℝ, x3 – 3x2 + 1 ≠ 0”.====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====