Mời quý thầy cô cùng tham khảo và tải về chi tiết tài liệu dưới đây.
Ngày Soạn:
Bài giảng Sinh học 11 Bài 46: Cơ chế điều hòa sinh sản
Tiết 49 BÀI 46: CƠ CHẾ ĐIỀU HÒA SINH SẢN
I. Mục tiêu:
– Nêu được cơ chế điều hòa sinh tinh
– Nêu được cơ chế điều hòa sinh trứng
2- Kỹ năng : Rèn cho HS kỹ năng :
– Quan sát, tư duy, so sánh khái quát hóa
– Hoạt động nhóm
– Vận dụng kiến thức
3- Thái độ : Tự giác chăm sóc và bảo vệ sức khỏe VTN hiệu quả
a, Năng lực chung.
– Năng lực tự học
– Năng lực tự giải quyết vấn đề và sáng tạo.
– Năng lực giao tiếp.
– Năng lực hợp tác.
– Năng lực tính toán.
– Năng lực công nghệ thông tin.
b, Năng lực đặc thù.
– Năng lực sử dụng ngôn ngữ sinh học.
– Năng lực nghiên cứu và thực hành sinh học.
– Năng lực tính toán.
– Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn sinh học
– Năng lực vận dụng kiến thức sinh học vào cuộc sống
– Năng lực sáng tạo
III. Phương pháp : – Trực quan, so sánh
– Thảo luận nhóm
– Đàm thoại
IV. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh :
+ Giáo viên : – Hình 46.1, 46.2 SGK phóng to
-Sơ đồ cơ chế điều hòa sinh tinh
-Sơ đồ cơ chế điều hòa sinh trứng
-PHT: (số 1,2) theo mẫu :
+ Học sinh: -Tự nghiên cứu SGK bài mới
V.Tiến trình bài dạy :
Câu hỏi :Cho biết sự khác nhau giữa SSVT và SSHT . Cho ví dụ loài sinh vật SSHT .
Đáp án : -SSVT không có sự kết hợp của hai giao tử đực và cái ,con tạo ra giống với mẹ
-SSHTcần có sự kết hợp của giao tử đực và cái tạo cơ thể mới mang vật chất di truyền của bố và mẹ
GV đánh giá cho điểm
3 – Bài mới : GV hỏi :SSHT ở động vật phải trải qua những giai đoạn nào ? Giai đoạn nào là cơ bản nhất ?
-HS trả lời (3giai đoạn , giai đoạn cơ bản nhất là tạo trứng và tinh trùng )
-GV đánh giá cho điểm vì kiến thức cũ
GV vào bài : Chúng ta cùng tìm hiểu quá trình tạo trứng và tinh trùng ở động vật và người qua bài : BÀI 46 :CƠ CHẾ ĐIỀU HÒA SINH SẢN
Hoạt động 1:
I – Cơ chế điều hòa sinh tinh và sinh trứng:
Hoạt động của giáo viên |
Hoạt động của học sinh |
Nội Dung |
-GV treo tranh và phát PHT -GV chia nhóm : – Nhóm 1,2 làm việc với nội dung cơ chế điều hòa sinh tinh và quan sát hình 46.1 hoàn thành PHT số 1 ? – Nhóm 3, 4 làm việc với nội dung cơ chế điều hòa sinh trứng và quan sát hình 46.2 -GV cho học sinh trình bày kết quả của nhóm trước lớp ( treo lên bảng) – Nhóm 1,2 trình bày
-GV yêu cầu HS lớp nhận xét -GV nhận xét, bổ sung -GV yêu cầu nhóm 3,4 trình bày -Gv yêu cầu học sinh lớp nhận xét : -GV nhận xét, bổ sung, hoàn chỉnh kiến thức -Gv yêu cầu HS quan sát theo dõi kết quả 2 PHT , hình 46.1,46.2 và kết hợp SgK trả lời các câu hỏi : ?1: Hocmôn nào có vai trò chủ yếu điều hòa sinh tinh và sinh trứng ? ?2: Khi nào thì trứng hoặc tinh trùng không được tạo ra? Khi đó gọi là gì ? ?3: Vì sao nói quá trình phát triển, chín, rụng của trứng diễn ra theo chu kỳ? Cho ví dụ ? ?4: Yếu tố nào đóng vai trò quan trọng trong cơ chế trên ?
-GV treo sơ đồ chưa hoàn chỉnh của 2 cơ chế trên, yêu cầu HS dựa vào kiến thức vừa học được hãy điền tên hocmôn vào vị trí của các số có trên sơ đồ -GV chỉ định học sinh trả lời , học sinh khác nhận xét -GV nhận xét , hoàn chỉnh sơ đồ và có thể cho điểm nếu HS trả lời đúng (sơ đồ hoàn chỉnh được sửavà đặt tương ứng với tiêu đề 1,2 ở trên ) |
– HS nhận PHT
– HS làm việc theo nhóm, cử nhóm trưởng, thư ký ghi kết quả, Cử đại diện báo cáo
-Hs lớp nhận xét
-Cử đại diện báo cáo
-HS lớp nhận xét.
HS trả lời (nội dung ở tiểu kết)
-HS làm việc độc lập và trả lời -HS khác nhận xét |
I. Cơ chế điều hòa sinh tinh và sinh trứng 1.Cơ chế điều hòa sinh tinh:
2.Cơ chế điều hòa sinh trứng :
-GnRH ,FSH ,LH điều hòa sinh tinh và sinh trứng -Khi nồng độ testostêrôn và ơsrôgen,prôgestêrôn trong máu tăng cao thì ức chế tạo trứng và tinh trùng . Khi đó gọi là cơ chế điều hòa ngược. -Hoocmôn sinh dục có nồng độ biến đổi theo chu kỳ nên quá trình phát triển, chín, rụng của trứng cũng biến dổi theo chu kỳ. +Ví dụ ở người chu kì trung bình là 28 ngày , lợn là 24 ngày … – Cơ chế điều hòa sinh tinh và sinh trứng chịu sự chi phối chủ yếu của hệ nội tiết ngoài ra còn chịu ảnh hưởng của thần kinh và các nhân tố môi trường
|
Xem thêm